BNEWS Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2022 vào các ngành theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT. Điểm chuẩn vào các ngành của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022 như sau: Năm 2022, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 tuyển 1.788 chỉ tiêu. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2022-2023 là 12 triệu đồng/sinh viên khối ngành VII (gồm các ngành Ngôn ngữ Anh,
Ngôn ngữ Trung Quốc, Việt Nam học); 13,5 triệu đồng/sinh viên khối ngành IV (ngành Công nghệ thông tin) và 12,5 triệu đồng/sinh viên khối ngành I (các ngành học còn lại). >>> Điểm chuẩn các trường đại học năm 2022 Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 là một trong những trường đại học có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đổi mới và toàn diện giáo dục ở nước ta. Với hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo giáo viên, HPU2 tự hào là một trong tám trung tâm dẫn đầu cả nước về đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của HPU2, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong
bài viết dưới đây. Nội dung bài viết - 1 Giới thiệu chung về Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
- 2 Điểm chuẩn Trường Đại học
Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2022
- 3 Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2021
- 4 Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2020
- 5 Kết Luận
Giới thiệu chung về Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2ĐH Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập vào 14/08/1967 theo Quyết định số 128/CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở phân tách ĐH Sư phạm Hà Nội thành 3 trường gồm: ĐH Sư phạm Hà Nội 1, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 và ĐH Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. HPU2 được đặt trụ sở ban đầu tại Cầu Giấy, Từ Liêm, Hà Nội. Đến 11/10/1975, trường chuyển lên Xuân Hòa, thành phố
Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc và giữ nguyên cho đến ngày nay. Với bề dày truyền thống hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu và bồi dưỡng giáo viên, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 xứng đáng là một trong các trụ cột đào tạo ngành sư phạm uy tín trong cả nước. Dự kiến năm 2022, HPU2 sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng
khoảng 01 đến 02 điểm so với đầu vào năm 2021. Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2021Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ thấp nhất là 32.5 điểm. Với phương thức xét tuyển theo KQ thi THPT, mức điểm đầu vào dao động trong ngưỡng từ 20 đến 32.5 điểm. Cụ thể như sau:
Ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trúng tuyển
| Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)
| Sư phạm Công nghệ
| – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
| 32.5
| Sư phạm Toán học
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh
| 30.5
| Sư phạm Ngữ văn
| – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
| 30.5
| Sư phạm Tiếng Anh
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
| 32
| Sư phạm Vật lý
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý
| 25.5
| Sư phạm Hóa học
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý
| 25.5
| Sư phạm Sinh học
| – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn
| 25.5
| Sư phạm Tin học
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý
| 25.5
| Sư phạm Lịch sử
| – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
| 25.5
| Giáo dục Tiểu học
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý
| 32.5
| Giáo dục Mầm non
| – Ngữ văn, NK2, NK 3 – Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1
| 25.5
| Giáo dục Thể chất
| – Ngữ văn, NK5, NK 6 – Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4
| 24
| Giáo dục công dân
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
| 25.5
| Giáo dục Quốc phòng và An ninh
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
| 25.5
| Các ngành ngoài sư phạm
| Việt Nam học
| – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
| 20
| Ngôn ngữ Anh
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
| 20
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
| 24
| Công nghệ Thông tin
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý
| 20
|
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2020Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ thấp nhất là 32 điểm. Đối với ngành Sư phạm Toán, Sư phạm tiếng Anh, mức điểm tăng mạnh đạt ngưỡng cao kỷ lục 39/40 điểm (nhân hệ số 2 môn chính). Với phương thức xét tuyển theo KQ thi THPT, mức điểm đầu vào dao động trong ngưỡng từ 20 đến 31 điểm. Cụ thể như sau:
Ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trúng tuyển
| Theo KQ thi THPT
| Xét học bạ
| Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)
| Sư phạm Công nghệ
| – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
| 25
| 32
| Sư phạm Toán học
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh
| 25
| 39
| Sư phạm Ngữ văn
| – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
| 25
| 37
| Sư phạm Tiếng Anh
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
| 25
| 39
| Sư phạm Vật lý
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý
| 25
| 32
| Sư phạm Hóa học
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý
| 25
| 32
| Sư phạm Sinh học
| – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn
| 25
| 32
| Sư phạm Tin học
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý
| 25
| 32
| Sư phạm Lịch sử
| – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
| 25
| 32
| Giáo dục Tiểu học
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý
| 31
| x
| Giáo dục Mầm non
| – Ngữ văn, NK2, NK 3 – Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1
| 25
| x
| Giáo dục Thể chất
| – Ngữ văn, NK5, NK 6 – Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4
| 25
| 32
| Giáo dục công dân
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
| 25
| 32
| Giáo dục Quốc phòng và An ninh
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
| 25
| 32
| Các ngành ngoài sư phạm
| Việt Nam học
| – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
| 20
| 26
| Ngôn ngữ Anh
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
| 20
| 38.5
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
| 26
| x
| Công nghệ Thông tin
| – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý
| 20
| 26
|
Kết LuậnQua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công. Đăng nhập |