Đâu là phản ứng hóa hợp trong các phản ứng hoá học sau?

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Ví dụ: 2Na+Cl2→2NaCl

4Fe+3O2→2Fe2O3

Đặc điểm phản ứng hóa hợp

Phản ứng hóa hợp có thể có sự thay đổi số oxi hóa hoặc không thay đổi số oxi hóa tùy vào bản chất chất tham gia.

Phản ứng kết thúc khi:

  • Một trong các chất tham gia phản ứng hết
  • Cân bằng hóa học được thiết lập: kcb=[c]c[d]d[a]a[b]b

Điều kiện xảy ra phản ứng hóa hợp

Điều kiện

Phản ứng hóa hợp xảy ra khi ΔG<0>

ΔE=E∘OXH–E∘K>0⇒ΔG=−nFΔE<0>

Hoặc ΔG=ΔH–TΔS<0>

Chất xúc tác: một số phản ứng hóa hợp muốn xảy ra hoặc xảy ra nhanh thì cần phải có chất xúc tác:

Ví dụ:  2Al+3I2→H2O→2AlI3

Nồng độ: hàm lượng, nồng độ các chất càng lớn thì pư xảy ra càng nhanh.

Phân loại phản ứng hóa hợp

Phản ứng hóa hợp có sự thay đổi số oxi hóa

  • Đơn chất + Đơn chất → Hợp chất
  • Kim loại điển hình + Phi kim điển hình → Hợp chất ion

4Al+3O2→2Al2O3

  • Phi kim + Phi kim → Hợp chất cộng hóa trị

S+O2→SO2

  • Đơn chất + Hợp chất → Hợp chất cộng hóa trị

H2+C2H4→C2H6

  • Hợp chất + Hợp chất → Hợp chất cộng hóa trị

C2H4+H2O→C2H5OH

Phản ứng hóa hợp không có sự thay đổi số oxi hóa

  • Oxit bazơ + Oxit axit → Muối

CaO+CO2→CaCO3

Na2O+H2O→2NaOH

SO3+H2O→H2SO4

  • Oxit axit + Bazơ → Muối axit

SO2+KOH→KHSO3

  • Amoniac + Axit → Muối amoni

NH3+H2SO4→(NH4)2SO4

Al2O3+2NaOH+3H2O→2Na[Al(OH)4]

Một số phản ứng hóa hợp trong tự nhiên

Phản ứng quang hợp

  • Quang hợp vốn là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng Mặt Trời được diệp lục trong lục lạp hấp thụ để tạo ra cacbonhiđrat và ôxi từ khí cacbonic và nước.

  • Quang hợp là một quá trình oxi hóa khử trong đó H2O bị oxi hóa và CO2 bị khử.

  • Phương trình tổng quái về quang hợp: 6CO2+12H2O→C6H12O6+6O2

Phản ứng ăn mòn đá vôi

Đá dùng trong xây dựng ít bị phá hoại do tải trọng thiết kế mà thường bị phá hoại do ăn mòn. Sự phá hoại do một số nguyên nhân chính như sau :

  • Môi trường nước chứa hàm lượng khí cacbonic lớn (hơn 35mg/l) sẽ xảy ra phản ứng hóa học:

CaCO3+H2O+CO2→Ca(HCO3)2, Ca(HCO3)2 là hợp chất dễ tan nên dần dần đá bị ăn mòn.

  • Môi trường nước có chứa các loại axit cũng xảy ra phản ứng hóa học

CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O.

Các dạng ăn mòn trên thường xảy ra đối với các loại đá cacbonat.

  • Đá có chứa nhiều thành phần khoáng vật khác nhau thì đá cũng có thể bị phá hoại nhanh hơn do sự giãn nở nhiệt không đều.

  • Các loại bụi bẩn nguồn gốc vô cơ và hữu cơ từ các chất thải công nghiệp hoặc đời sống tích tụ trên bề mặt hoặc trong các lỗ rỗng của đá là môi trường để cho vi khuẩn phát triển và phá hoại đá bằng chính axit của chúng tiết ra.

Phản ứng tạo gỉ sắt

  • Trong không khí ẩm, sắt bị ăn mòn theo phản ứng: 4Fe+3O2+2nH2O→2Fe2O3.nH2O

  • Phản ứng này tạo thành gỉ sắt có màu nâu đỏ

  • Gỉ sắt này có cấu trúc mềm và xốp, do đó chúng dễ dàng hấp thụ nước và sắt bên trong tiếp tục bị ăn mòn và nhanh chóng vị rã nát.

Người đăng: hoy Time: 2020-09-22 09:50:55

Hóa học là một môn học bắt buộc của học sinh bắt đầu từ khi các em lên lớp 8. Nếu là một người thích khám phá, tìm tòi sáng tạo, thích theo dõi những phản ứng giữa vật chất này với vật chất khác thì chúng ta sẽ rất yêu thích môn học này. Hóa học chủ yếu nói về các phản ứng xảy ra giữa vật chất với nhau. Vậy phản ứng hóa học là gì và có những loại nào? Hãy cùng tìm hiểu khái niệm này và kiến thức phản ứng hóa học hóa 8 mà bạn sẽ được tìm hiểu là gì.

Phản ứng hóa học là gì?

Phản ứng hóa học là gì?

Phản ứng hóa học chính là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Như vậy, từ một chất ban đầu khi chúng ta cho chúng kết hợp cùng với 1 chất khác thì cả hai sẽ bị biến đổi trong phản ứng.

Các chất trong phản ứng sẽ được gọi với những cái tên là:

  • Chất tham gia là chất ban đầu mà chúng ta có và chất phản ứng.
  • Chất mới sinh ra chính là sản phẩm hoặc chất sẽ được tạo thành.

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Công thức của phản ứng hóa học là gì? Chúng ta sẽ có công thức chung của một phản ứng hóa học như sau:

Tên các chất tham gia phản ứng -> / <-> Tên các sản phẩm

Trong đó: Tên các chất tham gia và sản phẩm tạo thành sẽ đều được viết dưới dạng công thức hóa học với các hệ số tương ứng với mỗi chất.

Trong trường hợp phản ứng của chúng ta xảy ra hoàn toàn có nghĩa là các chất phản ứng sẽ chuyển hết thành sản phẩm và không xảy ra đối với chiều ngược lại thì chúng ta sẽ sử dụng mũi tên một chiều. Nhưng nếu đây là phản ứng thuận nghịch tức là các chất phản ứng sẽ không được chuyển hết thành sản phẩm thì lúc này chúng ta sẽ sử dụng mũi tên hai chiều.

Có rất nhiều loại phản ứng hóa học khác nhau

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Có mấy loại phản ứng hóa học?

Trong thực tế có rất nhiều loại phản ứng hóa học có thể xảy ra mà chúng ta không biết tên. Tuy nhiên, các phản ứng thường gặp và chúng ta sẽ được tìm hiểu nhiều trong kiến thức hóa học 8 gồm:

Phản ứng hóa hợp

Đây chính là loại phản ứng hóa học ở đó từ hai hay nhiều chất ban đầu chỉ có duy nhất một chất mới (sản phẩm) được tạo thành mà thôi.

Ví dụ cụ thể như sau:

4P + 5O2 → 2P2O5

3Fe + 2O2 → Fe3O4 

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 

SO3 + H2O → H2SO4 

Na2O + H2O → 2NaOH

N2O5 + 3H2O → 2HNO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

Phản ứng phân hủy

Tiếp theo, phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học mà ở đó chỉ từ một chất chúng có thể sinh ra hai hay nhiều chất mới khác nhau. 

Ví dụ về phản ứng phân hủy như sau:

2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 

2KClO3 -> 2KCl + 3O2 

CaCO3 -> CaO + CO2 

2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O

Phản ứng oxi hóa – khử

Đây là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời cả sự oxi hóa và sự khử. Tuy nhiên, chúng đã được giản lược trong số những loại phản ứng hóa học lớp 8. Vì thế bạn sẽ không phải học về phản ứng oxi hóa – khử khi mới bắt đầu làm quen.

Phản ứng thế

phản ứng hóa học mà ở đó các nguyên tử của đơn chất sẽ thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất đó.

Ví dụ phản ứng thế để bạn có thể dễ hình dung:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 

Toppy – Ứng dụng dạy học trực tuyến hàng đầu Việt Nam

Phản ứng tỏa nhiệt (exothermic)

Đây là phản ứng hóa học có kèm theo cả sự giải phóng năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Ví dụ như: phản ứng đốt cháy xăng dầu, cung cấp năng lượng để vận hành xe cộ, máy móc,…

Ngược lại là phản ứng thu nhiệt. Trong phản ứng này một lượng nhiệt lớn sẽ được hấp thu. Ví dụ: Trong quá trình sản xuất vôi, chúng ta thường thấy người thực hiện phải liên tục cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt để giúp xảy ra phản ứng phân hủy đá vôi.

Trong chương trình hóa 8 phản ứng hóa học bạn sẽ được làm quen với các loại phản ứng sau đây: Phản ứng hóa hợp, Phản ứng phân hủy, Phản ứng thế.

Phản ứng hóa học có thể xảy ra ngay trong cuộc sống hằng ngày

Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học

Các phản ứng hóa học có thể diễn ra “tức thời” trong cuộc sống tức là chúng không cần bất cứ một sự cung cấp năng lượng ban đầu nào cả. Bên cạnh đó cũng là phản ứng “không tức thời” lúc này sẽ yêu cầu năng lượng ban đầu dưới nhiều dạng khác nhau như nhiệt, ánh sáng hay điện để có thể xuất hiện các phản ứng hóa học.

Vận tốc phản ứng

Vận tốc của phản ứng hóa học là gì? Đây là con số được đo bằng sự thay đổi theo thời gian của nồng độ hoặc áp suất của một chất phản ứng hoặc một chất sản phẩm sau khi phản ứng.

Phân tích vận tốc phản ứng thường được thực hiện trong nghiên cứu cân bằng hóa học và chúng đóng vai trò vô cùng quan trọng.

Vận tốc của các phản ứng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố đó là:

  • Nồng độ của các chất tham gia trong phản ứng
  • Diện tích tiếp xúc giữa các chất tham gia phản ứng
  • Áp suất
  • Năng lượng hoạt hóa của phản ứng
  • Nhiệt độ
  • Chất xúc tác

Các phản ứng hóa học sẽ mang đến nhiều điều thú vị cho chúng ta

Như vậy thông tin về phản ứng hóa học là gì cũng như các loại phản ứng mà bạn sẽ được làm quen khi học hóa 8 đã được giới thiệu. Hãy bắt đầu tìm hiểu để cảm thấy thú vị với môn học này hơn.

Xem thêm:

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

Video liên quan

Chủ đề