Show
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo năm 2021 – 2022 là đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kỳ 2 có đáp án hướng dẫn chi tiết soạn 03 mức theo Thông tư 27. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Tiếng Việt lớp 1. Chúc các em học tốt. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC …………… * Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 – 70 chữ/30 phút TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC ……..
A. BÀI ĐỌC B. BÀI TẬP Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau: (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4) 1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì? A. Bộ lông nâu, óng mượt. B. Bộ lông xám, óng mượt. C. Bộ lông đen, óng mượt. 2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì? A. Chùm hoa quả. B. Chùm bồ đào. C. Chùm hạt dẻ. 3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi? A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất. B. Đưa cho bố hạt to nhất. C. Một mình ăn hết. 4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ ……………………………………………………………………………………….. Phần Viết I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút) Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút): Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau: I. Làm bài tập: (15 phút) 1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh : Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp. 2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach: Chúng em thi đấu bóng ………………………… Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, …………., đẹp. 3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)
4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm). Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm). Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm) Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm. * Lưu ý khi học sinh viết câu:
Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viết I. Viết chính tả: (6 điểm)
Lưu ý:
II. Làm bài tập: (4 điểm) 1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm) – HS điền dúng mỗi âm: 1 điểm Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp. 2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm) Chúng em thi đấu bóng chuyền. Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. – Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ) 3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm) Cánh đồng lúa vàng ươm. Nghỉ hè cả nhà em về quê thăm ông bà. Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. 4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm. * Lưu ý:
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27 Số 2A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) GV cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0,5 điểm) A. trời mưa B. trời nắng C. trời bão Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? (0,5 điểm) A. cái tôm, cái bống B. cái tôm, cái tép C. cái tôm, cái cá Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng? (0,5 điểm) A. tép tôm B. tép cá C. bống tôm Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? (0,5 điểm) A. trả bà mua rau B. mang về nhà C. không trả lại cho bà còng Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mẹ con cá chuối” đoạn từ “Đầu tiên” đến “lặn tùm xuống nước.” II. Bài tập: (3 điểm) Câu 1: Điền âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm) cô ….áo, nhảy ….ây, …..a đình, ….ừng cây Câu 2: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng (1 điểm) bánh qu…., kiếm củ…, tú… xách, thủ… tinh Câu 3: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em (1 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Chân trời sáng tạo I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (7 điểm) – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. – Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. – Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 2. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 5. Khi nhặt được đồ người khác đánh rơi, em sẽ tìm cách trả lại đồ cho họ. II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Nghe – viết (7 điểm) – Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. – Viết đúng chính tả. 2. Bài tập (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Cô giáo, nhảy dây, gia đình, rừng cây Câu 2. (1 điểm) Bánh quy, kiếm củi, túi xách, thủy tinh Câu 3. (1 điểm) HS viết được tên người bạn, đảm bảo đúng chính tả và viết hoa. 3. Đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 Tải nhiềuNgoài Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo năm 2021 – 2022 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tài Liệu 247 đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.
|