Đề thi chọn học sinh giỏi huyện thủy nguyên

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

( ĐỀ 1 ) MÔN: HÓA HỌC 8

Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2,0 điểm):Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:

1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2

2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3

3/ FexOy + CO ----> FeO + CO2

4/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe

Câu 2(1,0 điểm):

Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó.Câu 3 (2,0 điểm):

Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua a gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).

1/ Tìm giá trị a?

2/ Lập công thức phân tử của o xit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.

Câu 4: (2,0 điểm)

Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

1/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

2/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Câu 5: (3,0 điểm)

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Cho: Fe = 56; Al = 27; Cu = 64; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5.

------------- HẾT ----------------

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHÁM THI CHỌN HSG

( ĐỀ 1 )

CâuĐáp ánĐiểm1(2,0đ)1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8 SO2

2) 6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3

3) FexOy + (y-x)CO xFeO + (y-x)CO2

4) 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 +9Fe

0,5

0,5

0,5

0,5

2(2,0đ)Tổng số hạt bằng 34 ta có: n + p+ e = 34 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 10, ta có:

p+e – n = 10 ( 2)

mà số p = số e ( 3)

Từ (1), (2), (3) ta có: p = e = 11, n = 12

0,5

0,5

0,5

0,5

3

(2,0đ)1Số mol H2 = 0,4 mol

Số mol H2O = 0,4 mol

=> số mol oxi là 0,4 mol

=> mO = 0,4 x 16 = 6,4 gam

Vậy a = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam

0,5

0,25

0,252FexOy + y H2 x Fe + y H2O

0,4mol 0,4mol

mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam

=> mO = 34,8 – 16,8 = 18 gam

Gọi công thức o xit sắt là: FexOy ta có x:y = mFe/56 : mO /16

=> x = 3, y = 4

=> công thức Fe3O4

0,25

0,25

0,5

4(2,0đ)PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được

16,8 > 16 => CuO dư.

a, Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).

b,Đặt x là số mol CuO PƯ,

ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư

= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2.

nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít0,25

0,25

0,5

0,25

0,5

0,255(3,0đ)

- nFe= = 0,2 mol, nAl = mol

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:

Fe + 2HCl  FeCl2 +H2

0,2 0,2

- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng

HCl tăng thêm:

11,2 - (0,2.2) = 10,8g

- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:

2Al + 3 H2SO4  Al2 (SO4)3 + 3H2

mol  mol

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,8

- Giải được m = 12,15 (g)

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN

ĐỀ 2

Môn thi : HOÁ HỌC 8

Thời gian làm bài:120 phút

(Không kể thời gian phát đề)Đề bài:

Câu 1( 1,5 điểm): Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3,P và các điều kiện cần thiết.

Viết PTHH để điều chế: NaOH, CO2, O2, H3PO4

Câu 2 ( 1,5 điểm): Giải thích hiện tượng

+ Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric

+ Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng ( II) oxit nung nóng

Câu 3( 3 điểm): Khi sục 200 g khí sunfuric( SO3) vào 1lít axit sunfuric 17%

( D = 1,12 g/ml)

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Câu 4 ( 4 điểm): Hòa 99,8 g CuSO4 vào 164 g H2O. Làm lạnh dung dịch tới 100C thu được 30 g tinh thể CuSO4. 5H2O. Biết độ tan của CuSO4 khan ở 100C là 17,4 g.

Xác định xem CuSO4. 5H2O ban đầu có lẫn tạp chất hay tinh khiết? Tính khối lượng tạp chất nếu có.

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT

MÔN: HOÁ HỌC 8

( ĐỀ 2 )

CÂUĐÁP ÁNĐIỂMCâu 1

( 1,5 điểm):

* Điều chế NaOH

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

* Điều chế CO2

CaCO3 CO2 + CaO

* Điều chế O2

2KClO3 2KCl + 3O2

* Điều chế H3PO4

4 P + 5 O2 2P2O5

P2O5 + 3H2O 2H3PO4

( mỗi PTHH được 0,3 điểm, nếu thiếu điều kiện trừ 0,1 điểm)

( mỗi PTHH được 0,3 điểm, nếu thiếu điều kiện trừ 0,1 điểm)

Câu 2

( 1,5 điểm):

+ Khi Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric có chất khí thoát ra do phản ứng

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

+ Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng ( II) oxit nung nóng, chất rắn màu đen dần chuyển thành màu đỏ của đồng

H2 + CuO Cu + H2O

( rắn, đen) ( rắn, đỏ) 0,5

0,25

0,5

0,25Câu 3

( 3,0 điểm):

SO3 phản ứng hết

PTHH: SO3 + H2O H2SO4

Theo PTHH: 1 mol 1 mol

( axit sinh ra từ PTHH)

+ Dung dịch thu được:

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

Câu 4

(4,0 điểm):

Gọi khối lượng tạp chất trong CuSO4. 5H2O ban đầu là x (g) ( nếu không có tập chất thì x =0)

- Khi làm lạnh xuống 100C thì khối lượng CuSO4. 5H2O cong hòa tan là: 99,8 – 30 – x = 69,8 – x ( g)

- Trong dung dịch sau khi làm lạnh có:

Biết nên ta có tỉ số:

Vậy CuSO4. 5H2O có lẫn tpj chất và có khối lượng 20,375 g0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Tổng 10điểmChú ý : Học sinh có thể có nhiều cách giải khác nhau nên khi chấm cần căn cứ vào bài làm của học sinh. Nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

( ĐỀ 3 )MÔN: HÓA HỌC 8

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm).

Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

KMnO4 A Fe3O4B H2SO4 C HCl

Câu 2. (2,0 điểm)

Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:

4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic; 0,12.1023 phân tử ozon.

Câu 3. (1,5 điểm)

Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 604g dung dịch muối KCl bão hòa ở 800C xuống 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở 200C là 34 (g).

Câu 4. (2 điểm)

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X.

Câu 5. (2,5 điểm)

Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau:

Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k)

Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.

a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ.

b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2.

(Fe=56, Mg=24, C=12, O=16, Na=23, H=1, Al=27; Cu = 64; N = 14; K = 39 )

--------------- HẾT ---------------

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG

MÔN: HÓA HỌC 8

( ĐỀ 3 )CâuĐáp ánĐiểm1

(2đ)A là O2 B : H2O C : H20,5- HS viết đầy đủ phương trình hóa học, ghi đủ điều kiện: 0,25đ/pt

- Không cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ một nửa số điểm.

2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

3 Fe + 2 O2 Fe3O4

Fe3O4 + 4 H2 3 Fe + 4 H2O

SO3 + H2O H2SO4

H2SO4 loãng + Mg MgSO4 + H2

H2 + Cl2 2HCl1,52

(2đ)0, 50,50,5Khối lượng của hợp chất là: 24 + 55 + 0,96 = 79,96 gam0,5

3

(1,5đ)

Độ tan của KCl ở 800C = 51(g)

604g.....................x(g)

x = = 204 (g)

Khối lượng chất tan KCl trong 604 gam dung dịch là: 204 (gam)

0,5Khối lượng nước còn lại là: 604 - 204 = 400 (gam)0,25Độ tan của KCl ở 200C = 34 (g)

400(g) H2O .........................y (g)

y=136 (g)

Khối lượng chất tan KCl trong 400 gam dung môi H2O là 136 (gam)0,5Vậy khối lượng KCl kết tinh được khi làm lạnh 604g KCl từ 800C xuống 200C là 204 - 136 = 68 (gam)0,254

(2đ)

Gọi số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: p

Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: n

Lập hệ phương trình:

0,5giải ra ta được: p=13, n=140,25Nguyên tử khối của nguyên tố X là: 13+14= 270,5 Là nguyên tố nhôm, kí hiệu hoá học là Al 0,25Sơ đồ cấu tạo nguyên tử:

0,55

(2,5đ)2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O20,5Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

Khối lượng của hỗn hợp khí sau phản ứng = 15,04 - 8,56 = 6,48 (gam)0,25Gọi số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: a mol

=> m NO2 + m O2 = 2a . 46 + a/2 . 32 = 6,480,25=> a = 0,06 (mol)

Số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là 0,06 mol0,25 Khối lượng Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: 0,06 . 188 = 11,28 (gam)0,25% Cu(NO3)2 bị phân huỷ = 0,25Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm: NO2: 0,12 (mol) và O2: 0,03 (mol)

0,5Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là:

0,25Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy.

- Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai: cho 1/2 số điểm.

--------------- HẾT ---------------

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

( ĐỀ 4 )MÔN: HÓA HỌC 8

Thời gian: 90 phút (Không kể thời ian giao đề)

Bài 1: (3,5 điểm)

Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có)

a) KClO3  O2  P2O5  H3PO4

b) CaCO3  CaO  Ca(OH)2

Bài 2: (4 điểm)

Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 gam kali pemanganat KMnO4.

Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Tính khối lượng mangandioxit tạo thành sau phản ứng?

Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc)?

(O = 16 ; K = 39 ; Mn = 55)

Bài 3: (4 điểm)

Đốt 9,2 gam Na trong bình chứa 4480 ml oxi (đktc)

Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?

(O = 16 ; Na = 23)

Bài 4: (3 điểm)

Trong hợp chất oxit của lưu huỳnh có chứa 2 gam lưu huỳnh và 3 gam oxi

Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất

(O = 16 ; S = 32 )

Bài 5: (2,5 điểm)

Em giải thích vì sao sau khi nung nóng một cục đá vôi thì khối lượng nhẹ đi còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm?

Bài 6: (3 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 120 gam than đá (có lẫn tạp chất không cháy). Sau phản ứng thu được 264 gam khí CO2

Tính tỷ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong than đá?

(C = 12 ; O = 16)

.......................................Hết......................................

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG

( ĐỀ 4 )

CâuĐáp ánĐiểm1

(3,5 điểm) a) 2KClO3 2KCl + 3O2 

5O2 + 4P  2P2O5

P2O5 + 3H2O  2H3PO4

b) CaCO3 CaO + O2 

CaO + H2O  Ca(OH)2 (1 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(1 điểm)

(0,5 điểm)2

(4 điểm)a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 

b) n KMnO4 = mKMnO4 : M KMnO4 = 632 : 158 = 4 (mol) Theo PTHH: Cứ 2 mol KMnO4 phân hủy tạo 1 mol MnO2

Vậy 4 mol KMnO4 phân hủy tạo x mol MnO2

x = 4 . 1 : 2 = 2 (mol)

 Khối lượng MnO2 tạo thành sau phản ứng là:

mMnO2 = nMnO2 . MMnO2 = 2 . 87 = 174 (gam)

c) Theo PTHH cứ 2 mol KMnO4 phân hủy tạo thành 1 mol O2

Vậy 4 mol KClO3 phân hủy tạo thành y mol O2

 y = 4 . 1 : 2 = 2 (mol )

Ở đktc 1 mol chất khí có V = 22,4 lít nên thể tích khí oxi thu được là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 2 . 22,4 = 44,8 (lít) (1 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)3

(4 điểm)4480 ml = 4,48 lít

Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 mol chất khí có thể tích bằng 22,4 (lít)

 nO2 = V : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)

nNa = mNa : MNa = 9,2 : 23 = 0,4 (mol)

4Na + O2  2Na2O

4 mol 1 mol

Lập tỉ lệ: sau phản ứng chất dư là oxi

Ta dựa vào natri để tính

Theo PTHH cứ 4 mol Na phản ứng với 1mol O2

Vậy 0,4 x mol Na phản ứng với x mol O2

x = 0,4 . 1 : 4 = 0,1 (mol)

Số mol oxi còn dư là: 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)

Khối lượng oxi còn dư là:

mO2 = nO2 . MO2 = 0,1 . 32 = 3,2 (gam) (0,25 điểm)

(0,25 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm) 4

(3 điểm)Hợp chất A có công thức hóa học dạng chung là SxOy

(x, y là số nguyên dương)

Khối lượng của hợp chất: mA = 2 + 3 = 5 (gam)

→ thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố:

%S =

%O =

Ta có tỷ lệ: = =

Chọn x = 1 và y = 3 thế vào công thức dạng chung ta có công thức hóa học là SO3 (0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)5

(2,5 điểm)Khi nung nóng đá vôi CaCO3 sẽ phân hủy thành CaO và

khí CO2 thoát ra ngoài nên làm cho khối lượng nhẹ đi.

CaCO3  CaO + CO2

Còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm vì đồng hóa hợp với oxi tạo oxit đồng.

2Cu + O2  2CuO

(0,75 điểm)

(0,5 điểm)

(0,75 điểm)

(0,5 điểm)6

(3 điểm) C + O2  CO2

12 gam 44 gam

x gam 264 gam

 x = 264 . 12 : 44 = 72 (gam)

Khối lượng tạp chất có trong than đá là:

mtc = mtđ - mC = 120 – 72 = 48 (gam)

% tạp chất có trong than đá là:

%tc = = 40%

(0,5 điểm)

(1 điểm)

(0,5 điểm)

(1 điểm)

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

( ĐỀ 5 )MÔN: HÓA HỌC 8

Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Bài 1: (2,5 điểm)

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

Fe2O3 + CO 

AgNO3 + Al  Al(NO3)3 + …

HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + …

C4H10 + O2  CO2 + H2O

NaOH + Fe2(SO4)3  Fe(OH)3 + Na2SO4.

FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2

KOH + Al2(SO4)3  K2SO4 + Al(OH)3

CH4 + O2 + H2O  CO2 + H2

Al + Fe3O4  Al2O3 + Fe

FexOy + CO  FeO + CO2

Bài 2: (2,5 điểm)

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Bài 3: (2,5 điểm)

Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 4: (2,5 điểm)

Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ .

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

--------------- HẾT ---------------

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG

MÔN: HÓA HỌC 8

( ĐỀ 5 )

Bài 1: (2,5 điểm)Hoàn thành các phương trình phản ứng :

(Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)

Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2

3AgNO3 + Al  Al(NO3)3 + 3Ag

2HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + CO2

2C4H10 + 13O2  8CO2 + 10H2O

6NaOH + Fe2(SO4)3  2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.

4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8 SO2

6KOH + Al2(SO4)3  3K2SO4 + 2Al(OH)3

2CH4 + O2 + 2H2O  2CO2 + 6H2

8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 +9Fe

FexOy + (y-x)CO  xFeO + (y-x)CO2

Bài 2: (2,5 điểm)

- nFe= = 0,2 mol ; nAl = mol0,25- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:

Fe + 2HCl  FeCl2 +H2

0,2 0,20,25- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:

11,2 - (0,2.2) = 10,8g0,75- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:

2Al + 3 H2SO4  Al2 (SO4)3 + 3H2

mol  mol0,25- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - 0,50- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,80,25- Giải được m = (g)0,25

Bài 3: (2,5 điểm)

PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O 0,25Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 0,2516,8 > 16 => CuO dư.0,25Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).0,25Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư

= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)0,5064x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2.0,50nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít0,50

Bài 4: (2,5 điể

Video liên quan

Chủ đề