De thi công chức địa chính xây dựng đô thị môi trường

It looks like you were misusing this feature by going too fast. You’ve been temporarily blocked from using it.

If you think that this doesn't go against our Community Standards, let us know.

De thi công chức địa chính xây dựng đô thị môi trường

UBND TỈNH HÀ TĨNHHỘI ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨCKỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC NĂM 2016ĐỀ THI CHÍNH THỨCMôn thi: Nghiệp vụ chuyên ngànhTên chuyên ngành: Xây dựng-Đô thịHình thức thi: Thi viếtThời gian làm bài: 180 phútNgày thi: Chiều 02/10/2016Câu 1. (30 điểm)   Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12  ngày 17/6/2009, hãy trìnhbày các nội dung sau:A. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị;B. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị;C. Các loại quy hoạch đô thị;D. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị.Câu 2. (30 điểm)Theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 15/07/2016 của UBND tỉnh HàTĩnh, hãy trình bày thủ tục hành chính cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tạiđô thị (trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tụchành chính).Câu 3. (40 điểm)Theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ, hãy trình bày nhiệm vụ và quyền hạn của Phòngquản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng.---------HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;- Giám thị không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh: ……………………….…………….. Số báo danh:…………………UBND TỈNH HÀ TĨNHHỘI ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨCKỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC NĂM 2016ĐỀ THI DỰ BỊMôn thi: Nghiệp vụ chuyên ngànhTên chuyên ngành: Xây dựng-Đô thịHình thức thi: Thi viếtThời gian làm bài: 180 phútNgày thi: Chiều 02/10/2016Câu 1. (30 điểm)  Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014, hãy trình bày cácnội dung sau:A. Quy hoạch xây dựng và căn cứ lập quy hoạch xây dựng;B. Trình tự lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng;C. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng.Câu 2. (30 điểm)Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, hãytrình bày Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở:A. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nướcB. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sáchC. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác.Câu 3. (40 điểm)Theo Nghị định 37/2015/NĐ-CP  ngày 22/4/2015 của Chính phủ, hãy trìnhbày các nội dung sau:A. Các loại hợp đồng xây dựng;B. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng.---------HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;- Giám thị không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh: ……………………….…………….. Số báo danh:…………………BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM NGÀNH: XÂY DỰNG ‐ ĐÔ THỊ2016 (CHÍNH THỨC)Mã 001Mã 002Mã 003Mã 004Câu Đáp ánCâu Đáp ánCâu Đáp ánCâu Đáp án1D1C1B1A2C2B2A2D3C3B3A3D4D4C4B4A5A5D5C5B6D6C6B6A7D7C7B7A8D8C8B8A9A9C9C9B10 D10 D10 C10 B11 D11 C11 B11 D12 C12 D12 A12 D13 B13 D13 C13 B14 B14 C14 B14 A15 D15 B15 A15 D16 A16 B16 A16 D17 A17 D17 C17 B18 A18 A18 C18 D19 A19 D19 C19 B20 B20 A20 D20 D21 B21 A21 D21 C22 B22 A22 D22 C23 B23 A23 D23 A24 C24 B24 C24 B25 A25 D25 C25 D26 C26 B26 A26 A27 B27 A27 D27 C28 C28 B28 A28 A29 C29 B29 A29 D30 D30 C30 B30 A31 A31 D31 D31 B32 D32 C32 B32 A33 C33 A33 A33 D34 B34 B34 D34 C35 C35 D35 A35 D36 A36 A36 C36 B37 B37 A37 D37 C38 B38 A38 D38 C39 C39 B39 A39 D40 C40 B40 D40 D41 C41 D41 A41 D42 D42 C42 B42 A43 C43 B43 B43 D44 C44 B44 C44 D45 B45 A45 B45 C46 A46 D46 A46 B47 C47 B47 A47 D48 A48 D48 A48 B49 C49 B49 A49 C50 A50 C50 C50 DĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨCMÔN THI VIẾTCHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG - ĐÔ THỊCâu1ÝNội dungA. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện định hướng, chiến lược phát1triển đô thị.2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật2về quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.3. Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, quy chế3quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.4 4. Quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về5quy hoạch đô thị.6. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân6 lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạtđộng quy hoạch đô thị.7 7. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị.8. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi8phạm trong hoạt động quy hoạch đô thị.B. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị1trong phạm vi cả nước.2. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiệnquản lý nhà nước về quy hoạch đô thị; chủ trì phối hợp với các2cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quyhoạch đô thị.3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyềnhạn của mình và theo sự phân công của Chính phủ có trách3nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc thực hiện quản lýnhà nước về quy hoạch đô thị.4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý4 nhà nước về quy hoạch đô thị tại địa phương theo phân cấp củaChính phủ.C. Các loại quy hoạch đô thị1. Quy hoạch đô thị gồm các loại sau đây:a) Quy hoạch chung được lập cho thành phố trực thuộc trungương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã , thị trấn và đô thị mới;b) Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thànhphố, thị xã và đô thị mới;c) Quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực theo yêu cầu pháttriển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng.2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là một nội dung trong đồ án quyhoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; đối vớithành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch hạ tầng kỹ thuậtđược lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹthuậtThang điểm30 Điểm8 Điểm1 điểm1 điểm1 điểm1 điểm1 điểm1 điểm1 điểm1 điểm6 Điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm6 điểm1 điểm1 điểm1 điểm2 điểm130 Điểm3. Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.D. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị1. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chungđô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hànhchính của hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, quyhoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đươngvới đô thị loại III trở lên và quy hoạch khác do Thủ tướngChính phủ giao.2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổchức lập quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quyhoạch chung đô thị mới, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹthuật thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch phân khu vàquy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địagiới hành chính của hai quận, huyện trở lên, khu vực trong đôthị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng, trừ quy hoạch đô thịquy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 19, Luật Quy hoạch - Đôthị 2009.1 điểm10 điểm1.5 điểm1.5 điểm3. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã tổ chức lập quyhoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã; quy hoạch phân khu,quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mìnhquản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7Điều 19, Luật Quy hoạch - Đô thị 2009.1.5 điểm4. Ủy ban nhân dân quận tổ chức lập quy hoạch phân khu, quyhoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quảnlý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều19, Luật Quy hoạch - Đô thị 2009.1.5 điểm5. Ủy ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trungương tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn,quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giớihành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tạicác khoản 1, 2 và 7 Điều 19, Luật Quy hoạch - Đô thị 2009.1.5 điểm6. Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh tổ chức lập quy hoạchchung, quy hoạch chi tiết thị trấn, trừ quy hoạch đô thị quy địnhtại các khoản 1, 2 và 7 Điều 19, Luật Quy hoạch - Đô thị 2009.1.5 điểm7. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập quy hoạch chitiết khu vực được giao đầu tư.1 điểm21 *. Trình tự thực hiện:- Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyênmôn tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếubiên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫnlàm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.30 Điểm6 điểm2 điểm130 Điểm- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và xử lý theo quyđịnh của pháp luật.- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếpnhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đãthực hiện nghĩa vụ tài chính.*. Thành phần hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà2ở riêng lẻ tại đô thị- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ởriêng lẻ ở đô thị theo mẫu- Bản sao được chứng thực hoặc bản phô tô để đốichiếu với bản gốc một trong những giấy tờ về quyềnsử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;- Hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng gồm:+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặtcắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặtcắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thốngthoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.*. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành3 chính cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tạiđô thị:a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với mục đíchsử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phêaduyệt;b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:b- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cậnvà yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy,nổ;- Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệcông trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa;- Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễcháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liênquan đến quốc phòng, an ninh;c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:c- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhâncó đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện;thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quyđịnh các quy định sau.- Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏhơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới12m, chủ nhà được tự thiết kế.2 điểm2 điểm8 điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm2 điểm16 điểm1.5 điểmđiểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm130 Điểm- Đối với nhà ở dưới 7 tầng và không thuộc trườnghợp trên, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân cóđủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.- Đối với nhà ở từ 7 tầng trở lên, việc thiết kế phảiđược tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theoquy định thực hiện và phải được thẩm định theo quyđịnh tại Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 củaChính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.dCâu3d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng;- Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phốtrong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chitiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lýquy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị đượccơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm2.5 điểm40 điểm1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành cácquyết định, chỉ thị; các quy hoạch, kế hoạch dài hạn,5 năm và hàng năm; các chương trình, dự án đầu tưxây dựng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộcngành Xây dựng trên địa bàn cấp huyện; chương1trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cảicách hành chính nhà nước trong các lĩnh vực quản lýnhà nước thuộc ngành Xây dựng; theo dõi thi hànhpháp luật đối với các lĩnh vực quản lý nhà nướcthuộc ngành Xây dựng trên địa bàn huyện.2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quyphạm pháp luật, cơ chế, chính sách, các quy hoạch,kế hoạch, chương trình, dự án trong các lĩnh vực2 quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng đã được cấpcó thẩm quyền phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lýnhà nước thuộc ngành Xây dựng.3. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trongviệc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về quản lý hoạt3 động đầu tư xây dựng, quản lý vật liệu xây dựng theoquy định của pháp luật và phân công, phân cấp củaỦy ban nhân dân cấp tỉnh.2 điểm2 điểm2 điểm14567894. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thựchiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phépxây dựng công trình và kiểm tra việc xây dựng côngtrình theo giấy phép được cấp trên địa bàn huyện theoquy định của pháp luật và phân công, phân cấp củaỦy ban nhân dân cấp tỉnh.5. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện lậpchương trình phát triển đô thị; phối hợp trong quátrình lập, thẩm định chương trình phát triển đô thị;tham gia lập đề án công nhận đô thị loại V trên địabàn.6. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thựchiện việc cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đôthị theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.7. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quảnlý về nghĩa trang theo phân cấp của Ủy ban nhân dâncấp tỉnh.8. Tổ chức thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ,tài liệu thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhândân cấp huyện theo quy định của pháp luật.9. Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấphuyện phê duyệt, hoặc tổ chức lập để Ủy ban nhândân cấp huyện trình cấp có thẩm quyền thẩm định,phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàncấp huyện theo quy định của pháp luật.30 Điểm2 điểm2 điểm2 điểm2 điểm2 điểm2 điểm10. Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dâncấp huyện phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế,dự toán xây dựng công trình hoặc để Ủy ban nhândân cấp huyện trình cấp có thẩm quyền thẩm định,10 phê duyệt theo quy định của pháp luật và theo phâncấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thực hiện thẩmđịnh dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xâydựng công trình theo quy định của pháp luật và theophân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.2 điểm11. Tổ chức thực hiện lập quy chế quản lý quy hoạchxây dựng, kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền của Ủy11 ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấptỉnh phê duyệt hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phêduyệt theo phân cấp.2 điểm11213141516171812. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các côngtrình theo quy chế quản lý quy hoạch xây dựng, kiếntrúc đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổchức công bố, công khai các quy chế quản lý quyhoạch xây dựng, kiến trúc đô thị; cung cấp thông tinvề quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý các mốcgiới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bànhuyện theo phân cấp13. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việcxây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quảnlý, khai thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuậttrên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật vàphân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,cấp huyện.14. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trongviệc tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về nhàở và công sở; quản lý quỹ nhà ở và quyền quản lý sửdụng công sở trên địa bàn huyện theo phân cấp củaỦy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức thực hiện công tácđiều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở, công sởvà thị trường bất động sản trên địa bàn huyện.15. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quảnlý nhà nước đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinhtế tư nhân và hướng dẫn hoạt động đối với các hội, tổchức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vựcquản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng trên địa bànhuyện theo quy định của pháp luật.16. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyệnhướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vựcquản lý của Phòng đối với công chức chuyên mônnghiệp vụ về lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc Ủyban nhân dân cấp xã.17. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ;xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ côngtác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn,nghiệp vụ của Phòng.18. Kiểm tra, thanh tra đối với tổ chức, cá nhân trongviệc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, báocáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý hoặc trình cấpcó thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giảiquyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiệnphòng chống tham nhũng, lãng phí trong ngành Xâydựng theo quy định của pháp luật và phân công củaỦy ban nhân dân cấp huyện30 Điểm2 điểm2 điểm2 điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm119. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụđược giao với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Xây19dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc (tại các thành phố cóSở Quy hoạch - Kiến trúc) và các cơ quan có thẩmquyền khác theo quy định của pháp luật.20. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chếcông chức, cơ cấu ngạch công chức; thực hiện chế độtiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng,20 kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệpvụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý củaPhòng theo quy định của pháp luật và phân cấp củaỦy ban nhân dân cấp huyện.21. Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo quy21 định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủyban nhân dân cấp huyện.22. Thực hiện các nhiệm vụ khác về các lĩnh vựcquản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng theo sự22phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhândân cấp huyện và theo quy định của pháp luật.TỔNG ĐIỂM30 Điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm1.5 điểm100 ĐIỂMĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM ĐỀ VIẾT (DỰ BỊ)CâuÝCâu1A12a)b)c)3.B12Nội DungCâu 1A. Quy hoạch xây dựng và căn cứ lập quy hoạch xây dựng1. Quy hoạch xây dựng gồm các loại sau:a) Quy hoạch vùng;b) Quy hoạch đô thị;c) Quy hoạch khu chức năng đặc thù;d) Quy hoạch nông thôn.2. Quy hoạch xây dựng được lập căn cứ vào các nội dung sau:a) Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,quốc phòng, an ninh, quy hoạch ngành, định hướng quy hoạchtổng thể hệ thống đô thị quốc gia, quy hoạch xây dựng có liênquan đã được phê duyệt;b) Quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng và quy chuẩnkhác có liên quan;c) Bản đồ, tài liệu, số liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội, điềukiện tự nhiên của địa phương.3. Quy hoạch đô thị được thực hiện theo quy định của pháp luậtvề quy hoạch đô thị.B. Trình tự lập, phê duyệt quy hoạch xây dựngQuy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạchxây dựng và được thực hiện theo trình tự sau:1. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng;2. Điều tra, khảo sát thực địa;thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiệntrạng kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xãhộiVà quy hoạch phát triển ngành có liên quan để lập đồ án quyThangĐiểm30đ(10đ)1đ1đ1đ1đ(3đ)1112đ10đ2,5đ1đ1đ1  34C123456789Câu2Aa1)a2)hoạch xây dựng;3. Lập đồ án quy hoạch xây dựng;4. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng.C. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng1. Tên công trình thuộc dự án.2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng côngtrình đối với công trình theo tuyến.4. Loại, cấp công trình xây dựng.5. Cốt xây dựng công trình.6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.7. Mật độ xây dựng (nếu có).8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).9. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ởriêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diệntích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm,tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn côngtrình.10. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từngày được cấp giấy phép xây dựng.Câu 2.A. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sáchnhà nướca) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộquản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tạiĐiều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định các nội dung quy địnhtại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với dự án nhómA, dự án từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chứcchính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư.Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ1đ2đ2,5đ10đ1đ1đ1đ1đ1đ1đ1đ1đ1đ1đ30đ10đ2,5đ2,5đ2  b)c)Ba)b)quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm địnhthì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc các Bộ nàythực hiện việc thẩm định.b) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngànhtheo quy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định đốivới các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm2014 của các dự án quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tưxây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quyđịnh tại Điểm a, Điểm c Khoản này;c) Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng có chứcnăng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủtrì thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuậtđầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyếtđịnh đầu tư.B. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nướcngoài ngân sácha) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộquản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tạiĐiều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với cácnội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựngnăm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án nhóm A; dựán quy mô từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chứcchính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng côngty nhà nước quyết định đầu tư. Đối với các dự án do Thủ tướngChính phủ giao cho các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyênngành tổ chức thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây dựngtrực thuộc các Bộ này thực hiện việc thẩm định thiết kế cơ sởcủa dự án;b) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngànhquy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì thẩm định thiết kếcơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của LuậtXây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án2,5đ2,5 đ10đ2,5đ2,5đ3  c)d)Ca)b1)b2)c)quy mô từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địabàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại Điểm a,Điểm c Khoản này;c) Theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng có chứcnăng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủtrì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trừphần thiết kế công nghệ) đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáokinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấphuyện, cấp xã quyết định đầu tư;d) Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủtrì tổ chức thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dungkhác của Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 58của Luật Xây dựng năm 2014 và tổng hợp kết quả thẩm định,trình phê duyệt dự án; chủ trì tổ chức thẩm định dự án sửachữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5(năm) tỷ đồng.C. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn kháca) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộquản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tạiĐiều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sởvới các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xâydựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tưxây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I;b) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngànhquy định tại Điều 76 Nghị định này chủ trì tổ chức thẩm địnhthiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) củadự án đầu tư xây dựngcông trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnhquan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trìnhtừ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn hành chính củatỉnh;c) Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định toàn bộ nội dung2,5đ2,5đ10đ3đ2đ2đ3đ4  dự án theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014,trừ các nội dung thẩm định thiết kế cơ sở do cơ quan chuyênmôn về xây dựng thực hiện được quy định tại Điểm a và Điểmb Khoản này (Khoản 5, điều 10, Nghị định 59/2015/NĐ-CP)5  Câu 3A. Các loại hợp đồng xây dựng.1. Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng cócác loại sau:a) Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) làhợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tưvấn trong hoạt động đầu tư xây dựng;b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồngthi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xâydựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựngtheo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi côngxây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thựchiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư;c) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồngcung cấp thiết bị) là hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bịđể lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợpđồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng cungcấp thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xâydựng;d) Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếngAnh là Engineering - Construction viết tắt là EC) là hợp đồngđể thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạngmục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xâydựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tấtcả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;đ) Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (tiếng Anhlà Engineering - Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng đểthực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào côngtrình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầuthiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế vàcung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình của mộtdự án đầu tư xây dựng;e) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng40đ10đ1đ1đ1đ1đ1đ1đ6  công trình (tiếng Anh là Procurement - Construction viết tắt làPC) là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệvà thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợpđồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xâydựng công trình là hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thicông xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xâydựng;g) Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi côngxây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Procurement Construction viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực hiện các côngviệc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xâydựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPClà hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi côngxây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;h) Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thựchiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bịcông nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầutư xây dựng;i) Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợpđồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhânlực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác đểphục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, góithầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng;k) Các loại hợp đồng xây dựng khác.2. Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loạisau:a) Hợp đồng trọn gói;b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;d) Hợp đồng theo thời gian;đ) Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụngkết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ Điểm a đến Điểm dKhoản này.1đ1đ1đ1đ5đ1đ1đ1đ1đ1đ(5đ)1đ1đ1đ2đ7  3. Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợpđồng xây dựng có các loại sau:a) Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữachủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.b) Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữanhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.c) Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầuvà bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.d) Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xâydựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhàthầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.(20đ)2,5đ(5đ)1đ1đ1đ1đ1đ2,5đB. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng1. Trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình, các bên cần lậpkế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp với nội dungcủa hợp đồng xây dựng đã ký kết nhằm đạt được các thỏa thuậntrong hợp đồng.2. Tùy theo loại hợp đồng xây dựng, nội dung quản lý thựchiện hợp đồng xây dựng bao gồm:a) Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng;b) Quản lý về chất lượng;c) Quản lý khối lượng và giá hợp đồng;d) Quản lý về an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòngchống cháy nổ;đ) Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợpđồng.3. Bên giao thầu, bên nhận thầu phải cử và thông báo cho bênkia về người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng.Người đại diện của các bên phải được toàn quyền quyết định vàchịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong phạm viquyền hạn được quy định trong hợp đồng.4. Tất cả các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và các ý kiến phản hồicủa các bên trong quá trình quản lý thực hiện hợp đồng xây(5đ)2,5đ2,5đ2,5đ2,5đ8  dựng phải thực hiện bằng văn bản. Nội dung văn bản kiến nghị,đề xuất, yêu cầu cần thể hiện căn cứ, cơ sở, hiệu quả (nếu có)của các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và thời hạn trả lời theo đúngthỏa thuận trong hợp đồng.*Khi nhận được kiến nghị, đề xuất, yêu cầu của một bên, bênkia phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc khôngchấp thuận đúng thời hạn quy định đã được các bên thỏa thuậntrong hợp đồng xây dựng, nhưng tối đa là bảy (07) ngày làmviệc kể từ ngày nhận được kiến nghị, đề xuất, yêu cầu, trừtrường hợp các bên có thỏa thuận khác. Sau khoảng thời giannày nếu bên nhận được kiến nghị, đề xuất, yêu cầu không giảiquyết mà không đưa ra lý do chính đáng gây thiệt hại cho bênkia, thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hạicho bên kia (nếu có).5. Các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu của các bên trong quá trìnhquản lý thực hiện hợp đồng phải gửi đến đúng địa chỉ giao dịchhoặc địa chỉ trao đổi thông tin mà các bên đã thỏa thuận tronghợp đồng xây dựng.6. Những nội dung chưa được quy định tại Nghị định này, cácbên phải căn cứ vào các quy định của pháp luật có liên quan đểthực hiện.9