Đề thi Khoa học lớp 6 giữa kì 2

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2021-2022, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn KHTN lớp 6, bộ sách CTST và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6

Chủ đề

Nội dung

Trắc nghiệm

Tự luận

Tổng số bài

NB

TH

Tổng số câu

NB

TH

VD

VDC

Chủ đề 4: một số vật liệu, nhiên liệu....

Một số lương thực, thực phẩm

Câu 1,2

Câu 3,4

4

Bài 1a

Bài 1b

Chủ đề 5: chất tinh khiết- hỗn hợp...

Chất tinh khiết- hỗn hợp

Nguyên liệu

Nhiên liệu

Câu 5,6

Câu 7,8

4

Bài 1c

1

Đa dạng thế giới sống.

Nấm

Câu 8, 9,10,12

Câu 11,13,14

12

2

Thực vật

Câu 15

16,19

Câu 17,18,20

Bài 2

Bài 3

Bài 2

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

Môn KHTN 6 ( Thời gian: 90 phút)

Họ và tên: ………………………………………. Lớp: 6………….

Điểm Lời phê của giáo viên

ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm (5 đ): mỗi ý đúng 0,25 đ

Câu 1: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Cây lúa. B . Cây ngô. C. Cây lúa mì. D. Cây nho.

Câu 2: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Gạo. B. Rau xanh. C. Thịt. D. Gạo và rau xanh.

Câu 3: Ngô, khoai sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).        B. Protein (chất đạm)

C. Lipit (chất béo).                                   D. Vitamin.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây là không đúng về thực phẩm?

A. Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ động vật, thực vật.

B. Cá là thực phẩm tự nhiên.

C. Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. Thực phẩm không bị biến đổi tính chất khi để lâu ngoài không khí.

Câu 5: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?

A. Không tan trong nước.

B. Có vị ngọt, mặn, chua.

C. Không màu, không mùi, không vị.

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.

Câu 6: Hỗn hợp được tạo ra từ

A. nhiều nguyên tử.                     B. một chất.

C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau. D. nhiều chất để riêng biệt.

Câu 7: Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.

A. vật lý và hoá học nhất định.       B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi.

A. thay đổi.                                      D.hoá học nhất định, vật lý thay đổi.

Câu 8: Không khí là

A. chất tinh khiết.                   B. tập hợp các vật thể.

C. hỗn hợp.                           D. tập hợp các vật chất.

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

A. Nhân thực                         C. Đơn bào hoặc đa bào

C. Dị dưỡng                           D. Có sắc tố quang hợp

Câu 10: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm độc B. Nấm mốc C. Nấm đơn bào D. Nấm ăn được

Câu 11: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?

A. Nấm hương C. Nấm cốc B. Nấm men D. Nấm mốc

Câu 12: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?

A. Nấm men         B. Nấm cốc      C. Nấm mốc       D. Nấm sò

Câu 13: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách     C. Truyền dọc từ mẹ sang con

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh      D. Ô nhiễm môi trường

Câu 14: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào?

A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh      B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh

C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp          D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Câu 15: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường       B. Tảo lục         C. Dương xỉ       D. Rong đuôi chó

Câu 16: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo            C. Nới thoáng đãng

B. Nơi ẩm ướt             D. Nơi nhiều ánh sáng

Câu 17: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào       B. Cây tam thất       C. Cây gọng vó       D. Cây giảo cổ lam

Câu 18: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử      B. Nón      C. Hoa     D. Rễ

Câu 1 9: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư                       C. Trồng cây gây rừng

B. Phá rừng làm nương rẫy       D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 20: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn                    C. Mặt trên của lá

B. Trong kẽ lá                          D. Mặt dưới của lá

Tự luận

Bài 1: (2 đ)

a. Lương thực là gì?

b. Tại sao không nên ăn( uống) thực phẩm hết hạn sử dung?

c. Em hãy lấy ví dụ về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.

Bài 2: (2 đ)

Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống? Tại sao ở vùng ven biển và ven đê người ta thường trồng nhiều cây xanh

Bài 3: (1 đ)

Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

  • Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
  • Đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

A

D

D

C

A

C

D

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

B

C

D

C

B

A

B

C

D

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

Bài 1.

a. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein (Chất đạm), lipit (Chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (Như B1, B2, …) và các khoáng chất.( 1 đ)

b. Chúng ta không nên ăn thực phẩm đã hết hạn sử dụng vì:

- Thực phẩm hết hạn sử dụng có thể bị nhiễm các loại vi khuẩn, nấm mốc (0,25)

- Chúng ta ăn vào có thể dẫn tới các hậu quả nghêm trong như rối loạn tiêu hóa ( đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy), hoặc có thể gây ngộ đôc, hoặc gây bệnh (0,25)

c.Ví dụ:

- Hỗn hợp đồng nhất: không khí, nước muối, nước đường,... (0,25)

- Hỗn hợp không đồng nhất: hỗn hợp cát và nước, hỗn hợp cát và bột sắt, dầu và nước, xăng và nước,... (0,25)

Bài 2.

TV có vai trò quan trọng trong thực tiến đời sống con người:

  • Cung cấp lương thực, thực phẩm (Ngô, lúa, cây ăn quả...), (0,5)
  • Nguyên liệu làm thuốc (nhân sâm, hạt, quả, lá, thân cây đinh lăng...), (0,25)
  • Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (chế biến thực phẩm: cà phê, tiêu, điều,....), (0,25)
  • Lấy gỗ (0,25)
  • Làm cảnh (sung, thông...)...,(0,25)

Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở vùng ven biển , vên đê để:

  • Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở (0,25)
  • Cho bóng mát, điều hòa khí hậu (0,25)

Bài 3.

Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa không khí (1 đ)

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.