Động từ đứng ở đâu

Vị trí trạng từ trong tiếng Anh có thể đứng đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu. Nếu phân biệt theo cách sử dụng, mỗi loại trạng từ cũng sẽ có quy luật sắp xếp cũng như vị trí khác nhau. Hãy cùng langmaster.edu.vn theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vị trí trạng từ trong tiếng Anh nhé.

Các trạng từ liên kết hay còn gọi là trạng từ nối trong tiếng Anh, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này. Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó. Các trạng từ chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g: luckily, officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.

Vd:

Last week, She met John (tuần trước, cô ấy đã gặp John)

Personally, I think she was practicing very hard (Với cá nhân tôi, tôi nghĩ cô ấy đã luyện tập rất chăm chỉ)

Các trạng từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just, even), trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always, never) và trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely, quite, almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi trợ động từ – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, trạng từ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.

Ví dụ:

She always does exercises in the morning (cô ấy thường tập thể dục vào buổi sáng)

My boss often travels to Malaysia and Singapore (Sếp của tôi thường xuyên đi du lịch Malaysia và Singapore)

Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year), trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và trạng từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.

Ví dụ:

I am busy now (tôi thì đang bận ngay bây giờ)

She plays the piano well (cô ấy chơi piano giỏi)

Tham khảo: Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người mất gốc hoặc mới bắt đầu

Cách dùng: Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

  • Ví dụ: He runs fast hoặc She dances badly hoặc I can sing very well

Vị trí: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

Cách dùng: Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?

Vị trí: Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

Cách dùng: Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường .....?) - How often do you visit your grandmother?  

Vị trí: Trạng từ chỉ tần suất được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động  từ chính:

  • Ví dụ: John is always on time hoặc He seldom works hard.

Cách dùng: Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

  • Ví dụ: I am standing here hoặc She went out.

Cách dùng: Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào.

Vị trí: Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

  • Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

  • too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)

  • Ví dụ: The champion has won the prize twice.

Cách dùng: là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

  • Ví dụ: When are you going to take it? hoặc Why didn't you go to school yesterday?

Cách dùng: Trạng từ nối trong tiếng Anh là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

  • Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. hoặc This is the room where I was born.

Vị trí: Các trạng từ nối (Where, When…) thường đứng ở vị trí giữa câu, dùng để nối các mệnh đề với nhau.

Trên đây là vị trí trạng từ trong tiếng Anh, cũng như các loại trạng từ và vị trí từng loại trong  một câu tiếng Anh. Trạng từ là loại từ được sử dụng rất phổ biến, hãy lưu lại những kiến thức này để sử dụng khi cần nhé.

Tham khảo thêm nhiều bài học ngữ pháp tiếng Anh thú vị khác tại ngữ pháp tiếng Anh

Langmaster chúc bạn học tiếng Anh thành công!

Động từ đứng ở đầu câu sẽ có nhiều cách chia, tùy thuộc vào câu văn. Nếu nắm được quy tắc này, các bạn sẽ làm bài và sử dụng Tiếng Anh hiệu quả nhất. Mời các bạn tham khảo tài liệu "Cách chia động từ đầu câu" được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải.

Cách chia động từ đầu câu

  • 1. Ving đứng đầu câu
  • 2. To-inf đứng đầu câu
  • 3. P.P/ V3 đứng đầu câu
  • 4. Bare-inf đứng đầu câu
  • 5. Bài tập về Chia động từ tiếng Anh có đáp án

Trong Ngữ pháp tiếng Anh, động từ chỉ chia thì khi nó có chủ từ. Nếu không có chủ từ thì ta không thể chia thì mà chỉ có thể nằm một trong các hình thức sau: to-inf (Động từ nguyên mẫu có to), Ving, p.p (Quá khứ phân từ), bare-inf. (Động từ nguyên mẫu không to)

1. Ving đứng đầu câu

a) Cụm hiện tại phân từ:

Seeing the dog, I ran away. (Thấy con chó, tôi bỏ chạy)

Rút gọn từ: When I saw the dog, I ran away.

- Cách nhận dạng:

Chỉ là một cụm động từ mang nghĩa chủ động, chủ từ hiểu ngầm của nó cũng chính là chủ từ của mệnh đề đi sau - Cuối cụm luôn có dấu phẩy.

b) Ving làm chủ từ:

Studying English is difficult (Việc học tiếng Anh thì khó)

Cụm này có chức năng làm chủ từ cho động từ phía sau.

Studying English là chủ từ của is

- Cách nhận dạng:

Sau cụm từ luôn có động từ chia thì.

2. To-inf đứng đầu câu

a) to-inf làm chủ từ:

Tương tự như Ving làm chủ từ.

Ví dụ: To study English is difficult.

- Cách nhận dạng:

Giống như cụm Ving làm chủ từ (Hai cấu trúc này có thể thay thế nhau.)

b) Mang nghĩa"để" = in order to/ so as to.

Ví dụ: To pass the exam, he worked very hard.

Rút gọn từ: He worked very hard so that/ in order that he could pass the exam.

3. P.P/ V3 đứng đầu câu

Mang nghĩa bị động.

Ví dụ: Built in 1900, the house is now still in good condition.

(Được xây vào năm 1900, căn nhà giờ đây vẫn còn tốt)

Rút gọn từ: Although the house was built 1900, it is now still in good condition.

- Cách nhận dạng:

Chỉ là một cụm động từ mang nghĩa bị động, chủ từ hiểu ngầm của nó cũng chính là chủ từ của mệnh đề đi sau - Cuối cụm luôn có dấu phẩy.

4. Bare-inf đứng đầu câu

Duy nhất một trường hợp là câu mệnh lệnh.

Raise your hands! (Giơ tay lên!)

- Cách nhận dạng:

Phía sau toàn bộ câu không có động từ chia thì, thường có dấu chấm cảm ở cuối.

5. Bài tập về Chia động từ tiếng Anh có đáp án

Exercise 1. Chia các động từ trong ngặc dưới đây thành dạng đúng. Sau đó viết lại câu đầy đủ trước khi rút gọn (nếu được).

Ví vụ: (See) ................. the dog, I ran away.

Seeing the dog, I ran away.

Rút gọn từ: When I saw the dog, I ran away.

1. (Arrive) ................. home, Mary opened the door.

2. (Go) ................. there and you will see me.

3. (Be) ................. a child, he doesn't know how to adapt to his new life.

4. (Build) ................. in 1900, the house still looks new.

5. (Have) ................. dinner with his friend before, he didn't want to eat anymore.

6. (Do) ................. that right away!

7. (See) ................. no one, the thief entered the house.

8. (Give) ................. a doll on her birthday, she felt very happy.

ĐÁP ÁN

Exercise 1. Chia các động từ trong ngặc dưới đây thành dạng đúng. Sau đó viết lại câu đầy đủ trước khi rút gọn (nếu được).

1. Arriving

When Mary arrived home, she opened the door.

2. Go

When you go there, you will see me.

3. Being

When he is a child, he doesn't know how to adapt to his new life.

4. Built

Although the house was built in 1900, it still looks new.

5. Having

After he had dinner with with his friends, he didn't want to eat anymore.

6. Do

7. Seeing

When the thief saw no one in the house, he entered it.

8. Given

After she had given a doll on her birthday, she felt very happy.

Trên đây là Lý thuyết & Bài tập tiếng Anh về cách chia động từ đứng đầu câu có đáp án. Bên cạnh đó, VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản khác như:

Bài tập về cụm động từ trong Tiếng Anh

Bài tập tổng hợp về chia động từ

Bảng động từ bất quy tắc Tiếng Anh

Video liên quan

Chủ đề