Ft là gì trong chiều cao

Khi đo chiều cao tại văn phòng bác sĩ, bạn thường đứng cạnh một thiết bị gọi là máy đo độ cao.

Stadiometer là một cây thước dài gắn vào tường. Nó có một đầu đeo ngang trượt được điều chỉnh để nằm trên đỉnh đầu của bạn. Đó là một cách nhanh chóng để đo chính xác chiều cao của bạn.

Nếu bạn cần đo chiều cao của chính mình ở nhà thì sao? Có cách nào để làm như vậy dễ dàng và chính xác không? Và bạn có thể đo chiều cao của bạn nếu bạn không có ai giúp bạn?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đo chiều cao của chính bạn mà không cần trợ giúp. Và, nếu bạn muốn biết chiều cao của mình theo cả feet và mét, chúng tôi cũng có thông tin đó cho bạn.

Cách đo chiều cao nếu bạn có người giúp bạn

Để đo chính xác chiều cao của bạn với sự trợ giúp của ai đó, hãy làm theo các bước sau:

Cách tự đo chiều cao của bạn

Nếu không có người giúp đo chiều cao, bạn vẫn có thể làm theo các bước nêu trên với một số sửa đổi:

  1. Dùng hộp ngũ cốc hoặc vật tương tự để đo chiều cao của đầu bạn dựa vào tường. Thước hoặc sách có thể khó giữ thẳng và phẳng trên đầu bạn hơn nếu bạn tự làm.
  2. Nếu có thể, hãy đứng đối diện với một chiếc gương để đảm bảo hộp ngũ cốc (hoặc bất kỳ chiếc mũ nào bạn đang sử dụng) song song với sàn nhà.
  3. Với một tay giữ hộp, dùng tay kia đánh dấu trên tường nơi đáy hộp tiếp xúc với đỉnh đầu của bạn.
  4. Hoặc, nếu bạn có thể giữ hộp chắc chắn, hãy bước ra từ bên dưới hộp và dùng một tay đánh dấu bức tường trong khi giữ hộp bằng tay kia.
  5. Dùng thước dây để đo khoảng cách từ sàn nhà đến nơi bạn đã đánh dấu tường.

Làm thế nào để chuyển đổi từ feet và inch sang cm

Trong khi hầu hết thế giới sử dụng hệ mét để đo chiều dài, Hoa Kỳ vẫn sử dụng feet và inch (được gọi là hệ thống đo lường Anh).

Để chuyển đổi chiều cao của bạn thành số liệu tương đương, hãy bắt đầu bằng cách tính chiều cao của bạn chỉ bằng inch. Một người cao 5 feet, 6 inch là 66 inch.

Một inch bằng 2,54 cm (cm). Vì vậy, để thực hiện chuyển đổi, chỉ cần nhân chiều cao của bạn theo inch với 2,54 để có được chiều cao của bạn theo cm.

Trong trường hợp này, một người cao 5 feet, 6 inch, sau khi được chuyển đổi sang hệ mét, sẽ cao hơn 167,64 cm (66 x 2,54).

Để tìm chiều cao của bạn theo đơn vị cm, hãy sử dụng biểu đồ này. Nếu bạn thường xuyên phải chuyển đổi chiều cao của mình hoặc chiều cao của người khác, bạn có thể muốn in ra và giữ nó làm tài liệu tham khảo nhanh:

Chiều cao trung bình được coi là gì?

Tại Hoa Kỳ, Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh báo cáo rằng chiều cao trung bình của phụ nữ là khoảng 5 feet, 4 inch và chiều cao trung bình của nam giới là khoảng 5 feet, 9 inch.

Chiều cao trung bình của nam và nữ khác nhau trên khắp thế giới.

Ví dụ, Hà Lan có một số người cao nhất thế giới. Trung bình, phụ nữ Hà Lan cao khoảng 5 feet, 6 inch, và đàn ông Hà Lan cao trung bình gần 6 feet.

Ngược lại, ở những nơi như Philippines, phụ nữ trung bình chỉ cao dưới 5 feet, trong khi chiều cao trung bình của nam giới là khoảng 5 feet, 4 inch.

Điểm mấu chốt

Cho dù bạn là một thanh thiếu niên vẫn đang phát triển hay đã lâu rồi bạn chưa đo chiều cao, thật dễ dàng để tự đo chiều cao tại nhà với một vài công cụ cơ bản.

Biết được chiều cao hiện tại của bạn cũng rất hữu ích khi sử dụng một số công cụ kiểm tra sức khỏe, chẳng hạn như chỉ số khối cơ thể (BMI).

Có một phép đo chính xác cũng hữu ích theo những cách khác, chẳng hạn như mua quần áo trực tuyến hoặc điền vào các biểu mẫu muốn biết chiều cao của bạn bằng inch hoặc cm.

Feet là một đơn vị đo lường được sử dụng nhiều ở Mỹ và Anh, có thể quy đổi sang nhiều đơn vị khác như mét, kilomet, inch,…Vậy 1 feet bằng bao nhiêu mét? phương thức chuyển đổi nào phổ biến hiện nay? Hãy cùng khám phá nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của honamphoto.com.Bạn đang xem: đơn vị ft là gì



1 feet bằng bao nhiêu mét?

Feet là gì?

Trước khi tìm hiểu cách quy đổi 1 feet bằng bao nhiêu mét thì bạn cũng cần hiểu khái niệm feet là gì? Feet còn có tên gọi khác là food. Đây là đơn vị đo chiều dài, chiều cao hay khoảng cách. Ký hiệu là ft đôi khi có thêm dấu phẩy ở phía trên đầu. Đơn vị đo lường này được sử dụng phổ biến ở Mỹ, Anh và ít được dùng tại Việt Nam. 1 feet bằng ⅓ thước Anh.

Bạn đang xem: Ft là đơn vị gì

Feet được sử dụng là đơn vị đo lường trong suốt thời gian dài bao gồm Hy Lạp cổ đại và Đế chế La Mã- và nguồn gốc của tên foot được chấp nhận phổ biến liên quan đến kích thước bàn chân trung bình của người đàn ông trưởng thành. Ban đầu, chúng được chia làm 16 đơn vị thành phần, và người La Mã cũng chia feet thành 12 incai- nguồn gốc của thuật ngữ inch theo tiếng Anh.

Xem thêm: Pre Intermediate Là Gì? Bạn Đang Ở Trình Độ Nào Của Tiếng Anh Trung Cấp Là Gì ?

Mặc dù có nhiều biến thể, nhưng feet vẫn được sử dụng phổ biến khắp châu Âu cho tới nay. Chiều dài 1 feet nằm trong khoảng từ 250-335 mm và không phải lúc nào 1 feet cũng bằng 12 inches. Việc sử dụng feet trong thời gian gần đây giảm dần do các quốc gia đã thông qua hệ mét. Vậy, cách quy doi feet sang met như thế nào?

1 feet bằng bao nhiêu mét, centimet, milimet, inch?



Quy đổi feet sang m, mm, cm, mm, inch, km như thế nào?

Theo quy ước của quốc tế, đổi từ feet sang m, mm, cm, mm, inch, km như sau:

1 feet (foot) = 0.3048 m1 feet (foot) = 30,48 cm1 feet (foot) = 304,8 mm1 feet (foot) = 0.0003048000 km1 feet (foot) = 12 inch

Bài viết tham khảo: 1 hải lý bằng bao nhiêu km (kilômét), cách quy đổi

Cách chuyển đổi feet sang các đơn vị đo lường khác

Việc chuyển đổi đơn vị feet giúp người dùng thực hiện công việc tính toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để hạn chế quá trình sai số xảy ra trong quá trình chuyển đổi feet sang các đơn vị đo lường khác, bạn có thể sử dụng 2 công cụ chuyển đổi hữu ích sau:

Sử dụng công cụ trực tuyến của google

Sử dụng công cụ chuyển đổi ConvertWorld



Sử dụng công cụ ConvertWorld

ConvertWorld là công cụ chuyển đổi đơn vị đo được nhiều người biết đến. Việc sử dụng công cụ chuyển đổi này cũng khá đơn giản. Đầu tiên, bạn truy cập website của trang chuyển đổi ConvertWorld. Tiếp đến lựa chọn mục kích thước, chiều dài; đồng thời lựa chọn đơn vị muốn chuyển đổi. Nếu muốn chuyển từ foot sang mét bạn chọn ft ở cột bên này và chọn mét ở cột còn lại, sau đó nhập thông số cần chuyển đổi 1, 2 hoặc 3, 4,…thực hiện tương tự với các đơn vị chuyển đổi khác.

Với ứng dụng ConvertWorld còn cho phép bạn chuyển đổi nhiều đơn vị khác nhau như thể tích, khối lượng hay diện tích,…

Mong rằng các thông tin trong bài viết “1 feet bằng bao nhiêu mét, cách quy đổi từ feet sang mét” sẽ giúp ích bạn. Bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài viết cũng như các vấn đề liên quan khác, quý khách hàng hãy comment phía dưới, chúng tôi sẽ giải đáp bạn nhanh chóng.

1 foot = Đơn vị quốc tế 0,3048 m 304,8×10−6 km 304,8 mm 3,048×109 Å 2,0375×10−12 AU 32,2174×10−18 ly Kiểu Mỹ / Kiểu Anh 12 in 1 ft 0,3333 yd 189,3939×10−6 mi

Foot (phát âm gần như giọng miền Bắc "phút"; số nhiều tiếng Anh là feet[1]; ký hiệu là ft hoặc dấu phẩy trên đầu ; tiếng Việt có khi dịch là bộ[2]) là một đơn vị đo chiều dài, trong một số hệ thống khác nhau, bao gồm hệ đo lường Anh và hệ đo lường Mỹ. Chiều dài mà nó mô tả có thể khác nhau theo từng hệ thống, nhưng nó đều khoảng từ một phần tư đến một phần ba của mét. Đơn vị foot sử dụng phổ biến nhất ngày nay là foot quốc tế. Có 3 feet trong một yard và 12 inch trong một foot.

Vào năm 1958 Hoa Kỳ và các nước trong Khối Thịnh vượng chung Anh đã định nghĩa chiều dài của yard quốc tế là 0,9144 mét. Do đó, foot quốc tế được định nghĩa là bằng với 0,3048 mét (tương đương với 304,8 milimét).

Ký hiệu chuẩn quốc tế của foot là "ft" (xem ISO 31-1, Phụ lục A). Trong một số trường hợp, foot còn được biểu thị với một dấu phết (dấu phẩy trên), tương tự như một dấu lược, và inch với một dấu ngoặc kép. Ví dụ, 5 feet 2 inch ký hiệu thành 5'2″. Cách sử dụng này có thể gây nên nhầm lẫn, vì dấu ' và dấu " cũng là ký hiệu chuẩn quốc tế cho phút góc và giây góc.

Foot đo đạc của Hoa Kỳ

Foot đo đạc của Hoa Kỳ được định nghĩa chính xác là 1200/3937 mét, xấp xỉ 0,30480061 m. Nó chỉ được dùng với những đo đạc dùng trong các đo đạc của Cơ quan Đo đạc Đất và Bờ biển Hoa Kỳ. Nó lớn hơn foot quốc tế 610 nm[3].

Foot đo đạc Hoa Kỳ được dùng bởi những nhà đo đạc đất đai và những người chuyên vẽ bản đồ cho dự án và bản đồ. Mỗi bang có quy định về loại foot nào được dùng trong đo đạc ở bang đó. Sự khác nhau là rất đáng chú ý khi chuyển đổi tọa độ trên Hệ thống Tọa độ Phẳng của bang đó.

Đơn vị foot được dùng trong đo đạc được sử dụng trong hầu như tất cả các nền văn hóa và thường được chia thành 12, đôi khi là 10 inch/ngón cái hoặc thành 16 finger/ngón tay. Foot tiêu chuẩn đầu tiên được biết đến là từ nền văn minh Sumer, khi đó định nghĩa về foot được ghi trên một bức tượng vua Gudea của thành Lagash vào khoảng năm 2575 TCN. Một số nhà khoa học suy đoán rằng foot của Đế quốc Anh dựa vào một đơn vị đo của Ai Cập qua người Hy Lạp, và sau đó một foot lớn hơn được dùng bởi người La Mã.

Nhiều người tin rằng chuẩn gốc của foot là chiều dài của một bàn chân người (trong tiếng Anh foot là "bàn chân"). Điều này có vẻ đúng, nhưng khi những nhà cầm quyền địa phương và những nhà cai trị quốc gia bắt đầu đo đạc và định nghĩa sự đo lường, chẳng có bàn chân của người nào có thể được dùng làm gốc. Trong những vùng nông nghiệp và không có thước đo chuẩn, nhiều đơn vị đo lường thực sự dựa vào chiều dài của một bộ phận nào đó của con người (hoặc như số diện tích cày được một ngày). Theo ý nghĩa đó, bàn chân người chính là nguồn gốc của đơn vị đo lường gọi là "foot" và cũng là định nghĩa chiều dài trong một thời gian dài. Để tránh xích mích và phục vụ thông thương, nhiều làng đã quyết định chọn chiều dài chuẩn và thông báo rộng rãi cho mọi người. Để có thể sử dụng đồng thời nhiều đơn vị chiều dài khác nhau dựa trên những bộ phận khác nhau của cơ thể người và đơn vị "tự nhiên" khác, những đơn vị khác nhau đã được định nghĩa lại thành bội số của nhau, từ đó các chiều dài không còn tương ứng với các tiêu chuẩn "tự nhiên" gốc nữa. Tiến trình tiêu chuẩn hóa quốc gia bắt đầu ở Scotland vào năm 1150 và ở Anh vào năm 1303, nhưng nhiều tiêu chuẩn địa phương khác đã tồn tại ở cả hai nước này từ rất lâu trước đó.

Có người tin rằng sự đo lường một foot Anh bắt nguồn từ vua Henri I của Anh, người có bàn chân dài 12 inch, và mong muốn chuẩn hóa đơn vị đo lường ở Anh. Tuy nhiên điều này có vẻ không đúng, vì có những ghi chép về những từ ngữ đã được sử dụng khoảng 70 năm trước khi ông ra đời (Laws Æthelstan). Nó dĩ nhiên không loại trừ khả năng tiêu chuẩn cũ này đã được định nghĩa lại ("định cỡ") theo bàn chân của người cai trị. Thực ra, có bằng chứng rằng kiểu quy trình này là khá phổ biến vào thời xa xưa. Nói cách khác, một ông vua mới có thể cố gắng áp đặt một tiêu chuẩn mới cho một đơn vị đã tồn tại, nhưng chẳng phải chân của ông vua nào cũng dài bằng với đơn vị đo ngày nay.

Chiều dài một bàn chân trung bình vào khoảng 9,4 inch (240 mm) đối với người Âu Châu hiện nay. Khoảng 99,6% đàn ông Anh có bàn chân ngắn hơn 12 inch. Đã từng có một nỗ lực để "giải thích" những inch "bị thiếu" là do người ta không đo chân trần, mà đo khi mang giày, do đó có thể thêm vào từ 1 đến 2 inch chiều dài. Nó tương đồng với kiểu đo thường dùng ở những nơi xây dựng, ở đó người ta thường sải bước trong khi mang giày, chứ không bỏ chúng ra mà đi chân không.

Tuy nhiên đã có ghi chép về những định nghĩa từ thời xưa về inch dựa trên chiều rộng (không phải chiều dài) của ngón tay cái đã đóng vai trò một chuẩn rất chính xác vào thời đó. Một trong số này dựa trên số đo trung bình từ ba người đàn ông có kích cỡ khác nhau, do đó tạo nên một độ chính xác và đồng nhất đáng ngạc nhiên trên khắp đất nước mà không cần phải có một nhà thống trị nào ra tay. Nó cho thấy ít nhất là từ thế kỷ 12 chiều dài chính xác của một foot thực sự dựa trên inch, không còn có giải thích nào khác. Vì chiều dài này khá gần với chiều dài của phần lớn bàn chân, có cả giày, nên cho phép việc sử dụng những đôi giày để đo khi không có dụng cụ đo chính xác. Kiểu đo không chính xác này sẽ tăng thêm độ sai lệch khi dùng với các bội số của nó, do đó nó không bao giờ được dùng trong đo đạc và xây dựng những công trình phức tạp hơn.

  • Đơn vị đo lường
  • Lịch sử đo lường
  • Hệ thống đo lường
  • Khối lượng và đo lường
  • Hệ đo lường Anh
  • Hệ đo lường Mỹ
  • Hệ đo lường quốc tế

  1. ^ BBC World Service
  2. ^ Bộ Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa, Phòng 3, Quân huấn. Từ-điển Quân-sự Mỹ-Pháp-Việt. Sài Gòn: Ấn-quán Mai-lĩnh, 1958.
  3. ^ A. V. Astin & H. Arnold Karo, (1959), Refinement of values for the yard and the pound, Washington DC: National Bureau of Standards, republished on National Geodetic Survey web site and the Federal Register (Doc. 59-5442, Filed, 30 tháng 6 năm 1959, 8:45 a.m.)

  • //www.knowledgedoor.com/1/Library_of_Units_and_Constants/Group_Index/foot_group.html

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Foot&oldid=67960682”

Video liên quan

Chủ đề