Gia hạn visa tiếng nhật là gì năm 2024

Người nước ngoài khi muốn lưu trú ở Nhật nhất thiết phải có visa. Ngoại trừ visa vĩnh trú, thì với visa có thời hạn, sau thời hạn được cấp nếu vẫn muốn tiếp tục ở lại Nhật học tập, làm việc thì bắt buộc bạn phải làm thủ tục xin gia hạn visa. Sau đây Seishin sẽ hướng dẫn cho bạn các thủ tục và một số điều chú ý liên quan đến gia hạn visa làm việc nhé!

Nếu trước khi hết thời hạn lưu trú bạn đã làm thủ tục xin gia hạn visa mới ở Cục quản lí xuất nhập cảnh thì dù qua ngày hết hạn visa cũ mà bạn vẫn chưa nhận được visa mới cũng sẽ không bị coi ở lưu trú bất hợp pháp tại Nhật. Vì sau khi xin cấp visa mới, thì bạn vẫn được coi là lưu trú hợp pháp ở Nhật cho đến ngày biết kết quả việc xin gia hạn visa hoặc sau 2 tháng kể từ ngày hết hạn visa cũ nếu ngày này sớm hơn ngày biết kết quả.

Tuy nhiên, nếu trường hợp visa của bạn xin gia hạn không thành công thì sẽ không có thời gian lưu trú để bạn xin cấp lại visa một lần nữa nên để an toàn, bạn nên để một thời gian dư dả trước khi hết thời hạn visa để làm thủ tục xin gia hạn visa.

Hiện nay, có thể xin gia hạn visa từ 3 tháng trước khi hết thời hạn lưu trú, hơn nữa ngày bắt đầu của visa mới sẽ là ngày tiếp ngay sau của thời hạn visa cũ nên bạn không cần lo mình xin gia hạn visa sớm sẽ bị cắt bớt ngày lưu trú. Vì thế, nếu có thể bạn nên làm thủ tục xin gia hạn trước ngày hết hạn visa 3 tháng.

Các giấy tờ cần thiết khi xin gia hạn visa

1. Đơn xin gia hạn visa

Tham khảo các mẫu đơn xin gia hạn visa trong các lĩnh vực ngành nghề tại:

//www.moj.go.jp/ONLINE/IMMIGRATION/16-3-1.html

2. Ảnh thẻ: 1 tấm 3*4, đằng sau có ghi tên của người làm đơn, ảnh phải đươc chụp trong vòng 3 tháng trở lại đây và gửi kèm với đơn xin gia hạn

Quy ước của ảnh thẻ của Nhật

3. Tài liệu tương ứng về các hoạt động làm việc tại Nhật Bản của người xin gia hạn

4. Thẻ lưu trú

5. Hộ chiếu hoặc giấy chứng nhận tư cách lưu trú

6. Giấy ghi lí do muốn gia hạn visa

7. Giấy cho phép làm thêm

Ngoài ra với từng trường hợp sẽ cần thêm một số giấy tờ khác.

Trình tự xin gia hạn visa

  1. Nộp đơn xin gia hạn visa và các giấy tờ đi kèm tại Cục quản lí xuất nhập cảnh (bản thân người đó hoặc người tư vấn pháp luật đều có thể đến nộp)
  2. Nếu việc gia hạn không gặp vấn đề gì thì thông thường sau khoảng 2 tuần đến 1 tháng, bạn sẽ nhận được bưu thiếp ‘Thông báo’ từ Cục quản lí xuất nhập cảnh.
  3. Để hoàn thành thủ tục xin gia hạn visa, người làm đơn hay người tư vấn pháp luật cần mang theo những giấy tờ sau đến Cục quản lí xuất nhập cảnh để được nhận thẻ lưu trú mới:

Bưu thiếp ‘Thông báo’

Phiếu 「申請受付票」 nhận được khi đã làm xong đơn cho phép gia hạn

Hộ chiếu (bản gốc)

Thẻ lưu trú (bản gốc)

4000 yên tiền phí

Có thể chia gia hạn visa làm việc ra làm 2 loại:

1.Trường hợp không có thay đổi về phạm vi chức vụ và nơi làm việc so với lần xin visa trước

Ở trường hợp này, nếu bản thân người xin gia hạn không gặp vấn đề thì về thuế và không có hành vi vi phạm pháp luật thì việc xin gia hạn visa sẽ khá thuận lợi (thong thường sau khoảng 1~2 tuần sẽ nhận được gia hạn visa mới)

Tuy việc xin gia hạn visa ở trường hợp này không quá khó nhưng với người nước ngoài không có người hỗ trợ, tự một mình đi xin gia hạn thì sẽ hay gặp lỗi như là chuẩn bị thiếu giấy tờ hay làm sai giấy tờ…mà sẽ phải đến Cục xuất nhâp cảnh rất nhiều lần để chỉnh sửa dẫn đến trường hợp phải nghỉ nhiều này thường. Vì vậy, để tránh trường hợp trên ở lần gia hạn đầu tiên hay thứ 2 bạn nên nhờ người tư vấn về pháp luật hỗ trợ và nhờ phía công ty hỗ trợ hoàn thành các thủ tục.

2.Trường hợp chuyển việc và thay đổi phạm vi chức vụ

Chuyển việc nhưng vẫn làm công việc giống như lần xin visa trước

Với trường hợp này, cần điều tra lại một lần nữa thu nhập cũng như nội dung nghiệp vụ của bạn tại nơi làm việc mới.

Trường hợp có thay đổi nội dung công việc, chức vụ so với lần xin visa trước

Trường hợp này, Cục quản lí xuất nhập cảnh sẽ phải điều tra lại cả lí lịch làm việc và lí lịch học tập của người xin gia hạn.

– Đối với các bạn sắp xin visa vĩnh trú thì nên kiểm tra thông tin thu nhập của mình trong tờ thuế cư trú xem có đúng với thu nhập thực tế không nhe! để mình điền thông tin vào đơn xin gia hạn cho khớp với hồ sơ xin vĩnh trú sau này.

Visa còn được gọi là thị thực nhập cảnh. Visa là giấy chứng nhận của cơ quan nhập cư thuộc một quốc gia để xác minh người được cấp visa được cấp phép nhập cảnh vào quốc gia đó. Tùy vào trường hợp nhập cảnh một lần hay nhiều lần mà thời gian lưu lại sẽ khác nhau.

Không phải quốc gia nào cũng yêu cầu có Visa khi nhập cảnh. Một số quốc gia đã miễn trừ chính sách áp dụng Visa nhập cảnh như các nước Đông Nam Á và một số quốc gia đặc biệt. Visa được lãnh sự quán của quốc gia cấp.

2. Tổng hợp từ vựng gia hạn visa tiếng nhật

1. ビザ Thị thực 2. 申請【しんせい】Đăng ký 3. 延長【えんちょう】Gia hạn 4. 手続き【てつづき】Thủ tục 5. 査証【さしょう】Thị thực 6. 大使館【たいしかん】Đại sứ quán 7. 領事館【りょうじかん】Lãnh sự quán 8. 在外公館【ざいがいこうかん】Trụ sở ngoại giao ở nước ngoài

9.入国【にゅうこく】Sự nhập cảnh

10.発給【はっきゅう】Cấp phát

11.拒否【きょひ】Từ chối

12.在留【ざいりゅう】Lưu trú

13.外交査証【がいこうさしょう】Visa ngoại giao

14.公用査証【こうようさしょう】Visa công vụ

15.就業査証【しゅうぎょうさしょう】Visa lao động

16.一般査証【いっぱんさしょう】Visa thông thường

17. 短期滞在査証【たんきたいざいさしょう】Visa ngắn hạn

18.通過査証【つうかさしょう】Visa quá cảnh

19. 特定査証【とくていさしょう】Visa đặc định

20. 医療滞在査証 【いりょうたいざいさしょう】Visa lưu trú y tế

21. 留学【りゅうがく】Du học

22. 家族滞在【かぞくたいざい】Tạm trú gia đình

23. 永住者【えいじゅうしゃ】Người vĩnh trú

24. 入国管理局【にゅうこくかんりきょく】Cục quản lý nhập cảnh

25. 呼び寄せる【よびよせる】Bảo lãnh 26. 代理人【だいりにん】Đại diện 27. 申請取次者【しんせいとりつぎしゃ】Đại lý đăng ký 28. 法定代理人【ほうていだいりにん】Người đại diện hợp pháp

29. 旅券【りょけん】Hộ chiếu 30. パスポート Hộ chiếu 31. 入学試験【にゅうがくしけん】Kỳ thi tuyển sinh 32. 受験【じゅけん】Dự thi 33. 渡航【とこう】Xuất ngoại 34. 国籍【こくせき】Quốc tịch 35. 観光【かんこう】Thăm quan 36. 出生証明書【しゅっしょうしょうめいしょ】Giấy khai sinh

37.身分証明書【みぶんしょうめいしょ】Chứng minh thư

38. 居住証明書【きょじゅうしょうめいしょ】Chứng nhận cư trú

39.運転免許証【うんてんめんきょしょう】Bằng lái xe 40. 婚姻証明書【こんいんしょうめいしょ】Chứng nhận kết hôn 41. 履歴書【りれきしょ】Sơ yếu lý lịch 42. 受理【じゅり】Sự tiếp nhận 43. 有効期間【ゆうこうきげん】Thời hạn hiệu lực 44. 審査【しんさ】Xét duyệt hồ sơ

45. ビザ申請書【ビザしんせいしょ】Đơn xin visa 46. 日程表【にっていひょう】Lịch trình 47. 派遣状【はけんじょう】Thư phái cử 48. 在職証明書【ざいしょくしょうめいしょ】Chứng nhận tại chức 49. 在留カード【ざいりゅうカード】Thẻ lưu trú 50. 在留期間更新許可申請書 Đơn xin gia hạn thời gian lưu trú 51. 課税証明書【かぜいしょうめいしょ】Giấy khai thuế

52.納税証明書【のうぜいしょうめいしょ】Chứng nhận nộp thuế

53.身元保証書【みもとほしょうしょ】Đơn bảo lãnh

54. 戸籍謄本【こせきとうほん】Bản sao hộ khẩu 55. 健康保険証【けんこうほけんしょう】Thẻ bảo hiểm y tế 56. 雇用契約書【こようけいやくしょ】Hợp đồng lao động

3.Thủ tục gia hạn visa Nhật Bản

Để tiếp tục lưu trú tại xứ sở hoa anh đào hợp pháp thì bạn phải làm thủ tục gia hạn visa Nhật. Trong số các loại visa Nhật Bản thì visa thăm thân và visa du lịch là 2 loại thị thực phổ biến được sử dụng để lưu trú tại quốc gia này. Thủ tục gia hạn visa Nhật Bản thăm thân và du lịch cụ thể như sau:

3.1 Thủ tục gia hạn visa thăm thân

Nếu bạn đã lưu trú tại Nhật dưới mục đích thăm thân 90 ngày mà muốn ở thêm một thời gian nữa thì cần có người thân bảo lãnh và làm thủ tục xin gia hạn visa Nhật và nộp tại Cục xuất nhập cảnh ở Nhật. Các giấy tờ cần thiết cần chuẩn bị trong hồ sơ xin gia hạn visa là:

- Hộ chiếu xuất nhập cảnh của người xin gia hạn visa

- Đơn xin gia hạn visa có dán 1 ảnh 3x4cm phông nền trắng

- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người xin gia hạn visa Nhật Bản và người bảo lãnh: ảnh chụp chung, biên nhận điện thoại quốc tế, hình ảnh email/fax liên lạc, ... cần được dịch sang tiếng Nhật không cần công chứng.

- Bản khai chi tiết lịch trình các hoạt động đã làm trong thời gian trước khi gia hạn visa ở Nhật

- Giấy tờ người bảo lãnh tại Nhật cần chuẩn bị:

+ Hộ chiếu còn hiệu lực

+ Thẻ cư trú tại Nhật

+ Giấy chứng nhận đang làm việc

+ Giấy chứng nhận bảo lãnh.

+ Giấy chứng nhận nghề nghiệp, tài chính: số dư ngân hàng, giấy đăng ký nộp thuế, ...

+ Lý do xin gia hạn visa Nhật: Không có mẫu cụ thể. Người bảo lãnh tự viết lý do cần gia hạn visa thăm thân cho người thân.

Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ xin gia hạn visa, sau đó cùng người thân đến nộp tại Cục xuất nhập cảnh buổi sáng các ngày làm việc trong tuần. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì bạn sẽ được nhận dấu gia hạn visa ngay buổi sáng hôm đó.

3.2 Thủ tục gia hạn visa du lịch

Để quá trình gia hạn visa Nhật Bản du lịch thành công, bạn phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ không khác gì hồ sơ xin visa mới như sau:

- Đơn xin gia hạn visa ở Nhật Bản

- Hộ chiếu còn hiệu lực của người xin gia hạn visa

- Giấy chứng minh nhân dân cho những người nước ngoài (thẻ ngoại kiều)

- Sổ ngân hàng có ghi rõ khoản tiền từ Việt Nam chuyển sang Nhật

Nếu bạn có dự định ra khỏi Nhật trong một thời gian nhất định nào đó thì hãy nhớ xin luôn giấy phép tái nhập cảnh để có thể tái nhập cảnh một hay nhiều lần và việc gia hạn visa hiệu quả.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Tổng hợp từ vựng gia hạn visa tiếng nhật. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Tổng hợp từ vựng gia hạn visa tiếng nhật, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn và hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ ACC. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gia hạn visa cần gì?

Hồ sơ xin gia hạn visa lao động Việt Nam bao gồm: Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo mẫu NA5. Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động. Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam. Giấy giới thiệu nhân viên đi nộp hồ sơ.

Gia hạn visa Nhật cần gì?

Giấy xác nhận thông báo về việc xin gia hạn visa..

Phiếu 「申請受付票」 nhận được khi đã làm xong đơn cho phép gia hạn..

Hộ chiếu (bản gốc)..

Thẻ lưu trú (bản gốc)..

Tiền phí để làm thủ tục xin gia hạn visa..

Xin cấp visa cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ xin cấp visa gồm những giấy tờ là gì?.

Đơn xin cấp visa. ... .

Hộ chiếu (hay còn gọi là Passport) như chứng minh thư của bạn khi ở nước ngoài. ... .

Ảnh cá nhân. ... .

Giấy tờ thông tin cá nhân. ... .

Giấy tờ về thân nhân. ... .

Giấy tờ chứng minh công việc. ... .

Giấy tờ chứng minh tài chính. ... .

Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh..

Gia đình trong tiếng Nhật đọc là gì?

家族/かぞく[kazoku]: Gia đình.

Chủ đề