Giải bai toán hình học bằng phương pháp tọa độ năm 2024

Chuyên Đề Toán Hình Học Tọa Độ Phẳng

Chia sẻ:

  • Số trang: 326

Khuyến mãi

Miễn phí giao hàng toàn quốc ( Khi thanh toán trước )

Vận chuyển

Giao hàng trên toàn quốc

Giới thiệu sách

Giới thiệu sách : Chuyên Đề Toán Hình Học Tọa Độ Phẳng Chuyên Đề Toán Hình Học Tọa Độ Phẳng Và Không Gian gồm ba chương: Chương I: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Nội dung chương I bao gồm các vấn đề cơ bản về hệ tọa độ, phương trình đường thẳng, góc và khoảng cách, đường tròn, ba đường coonic (elip, hypebol, parabol) trên cơ sở đó nâng cấp các bài tập ứng dụng ngang tầm các đề thi đại học và bổ sung thêm phần toán chuyên đề về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng. Chương II: Phương pháp tọa độ trong không gian Nội dung chương II bao gồm các vấn đề cơ bản vềhệ tọa độ trong không gian, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng trên cơ sở đó nâng cấp trình bày một số vấn đề về hình chiếu, quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng và cực trị không gian. Chương III: Phương pháp tọa độ hóa trong giải toán phổ thông Nội dung chương III trình bày các ứng dụng đa dạng của phương pháp tọa độ trong giải toán hình học, đại số và giải tích theo các bước: Bước 1: Chọn phép "tọa độ hóa" thích hợp để chuyển bài toán đã cho về bài toán tọa độ. Bước 2: Sử dụng phương pháp tọa độ để giải bài toán tọa độ thu được. Bước 3: Chuyển kết quả bài toán tọa độ ra "ngôn ngữ" của bài toán xuất phát. Phần lớn các bài toán hay và khó của các đề thi đại học giải được bằng phương pháp tọa độ hóa thuộc phạm vi kiến thức của chương này. Mỗi chương gồm các bài học có cấu trúc như sau:

  1. Kiến thức cơ bản
  2. Kỹ năng giải toán
  3. Toán tự luyện
  4. Đáp số và hướng dẫn giải.

Hotline 0943191900 - 0985829393 Chiết khấu cao cho các đại lý và khách đặt sỉ

Với giải bài tập Toán lớp 12 Hình học Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 12. Bên cạnh đó là các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 12 [có kèm video bài giảng] và bộ bài tập trắc nghiệm theo bài học cùng với trên 50 dạng bài tập Toán lớp 12 với đầy đủ phương pháp giải giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 12.

  • Toán lớp 12 Bài 1 : Hệ tọa độ trong không gian
  • Toán lớp 12 Bài 2 : Phương trình mặt phẳng
  • Toán lớp 12 Bài 3 : Phương trình đường thẳng trong không gian
  • Toán lớp 12 Ôn tập chương 3 Hình học 12
  • Toán lớp 12 Câu hỏi trắc nghiêm chương 3 Hình học 12
  • Toán lớp 12 Ôn tập cuối năm Hình học 12

Tài liệu lý thuyết và các dạng bài tập Toán lớp 12 Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian:

  • Tổng hợp lý thuyết chương Phương pháp tọa độ trong không gian
  • Các dạng bài tập chương Phương pháp tọa độ trong không gian chọn lọc
  • 200 bài tập trắc nghiệm Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải

Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1 : Hệ tọa độ trong không gian

Trả lời câu hỏi Toán 12 Hình học Bài 1 trang 63: Trong không gian Oxyz, cho một điểm M. Hãy phân tích vecto OM→ theo ba vecto không đồng phẳng i→,j→, k→ đã cho trên các trục Ox, Oy, Oz.

Lời giải:

OM→ \= xi→ + yj→ + zk→

Trả lời câu hỏi Toán 12 Hình học Bài 1 trang 64: Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc O, có AB→, AD→, AA'→ theo thứ tự cùng hướng với i→ , j→ , k→ và có AB = a, AD = b, AA’ = c. Hãy tính tọa độ các vecto AB→ ,AC→ , AC'→ và AM→ với M là trung điểm của cạnh C’D’.

Lời giải:

AB→ \=(-a,0,0); AC→ \=(-a,b,0); AC'→ \=(-a,b,c); AM→ \=(-a/2,b,c)

Trả lời câu hỏi Toán 12 Hình học Bài 1 trang 66: Với hệ tọa độ Oxyz trong không gian, cho a→ \= (3; 0; 1), b→ \= (1; -1; -2), c→\= (2; 1; -1). Hãy tính a→.( b→ + c→) và |a→ + b→ |.

Lời giải:

Trả lời câu hỏi Toán 12 Hình học Bài 1 trang 67: Viết phương trình mặt cầu tâm I(1; -2; 3) có bán kính r = 5.

Lời giải:

phương trình mặt cầu là: (x - 1)2 + (y + 2)2 + (z - 3)2 = 52

Bài 1 (trang 68 SGK Hình học 12): Cho ba vectơ: a→ \= (2; -5; 3), b→ \= (0; 2; -1), c→ \= (1; 7; 2)

  1. Tính tọa độ của vectơ d→ \= 4a→ - 1/3 b→ + 3c→
  1. Tính tọa độ của vectơ e→ \= a→ - 4b→ - 2c→

Lời giải:

  1. Ta có: 4a→ \= (8; -20; 12)

-1/3 b→ \= (0; -2/3 ; 1/3)

3c→ \= (3; 21; 6)

Vậy d→ \= 4a→ - 1/3 b→ + 3c→ \= (11; 1/3; 55/3)

  1. Ta có: -4b→ \= (0; -8; 4)

-2c→ \= (-2; -14; -4)

Vậy e→ \= a→ - 4b→ - 2c→ \= (0; -27; 3)

....................................

....................................

....................................

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Chủ đề