Đề thi hóa lớp 9 học kì 2 có đáp án là đề thi dành cho các bạn thi cuối kì 2 môn hóa học lớp 9. Đề thi là nguồn tài liệu để các bạn ôn tập lại các chủ đề hóa lớp 9. Ôn tập lại các phản ứng quan trọng cũng như lượng giá được kết quả học tập của bản thân sau 1 năm học môn hóa học lớp 9. Cấu trúc trong các đề thiNếu các bạn yêu thích môn hóa, chắc chắn không thể bỏ qua tuyển tập đề thi này. Không chỉ giúp các bạn lớp 9 ôn thi cuối kì 2. Tuyển tập đề thi còn có nhiều đề khác nhau, đáp ứng như cầu tìm hiểu dạng bài mới của các bạn yêu thích môn hóa học. Tài liệu này gồm có 6 đề thi. Trong đó đề đâu tiên là đề thi chính thức cuối kì 2 môn hóa. Đề tập trung vào hóa hữu cơ lớp 9. Về cấu tạo các chất cũng như phương trình phản ứng các chất hữu cơ. Một dạng bài chính trong đề thi đó là tính lượng chất hữu cơ trong phản ứng đốt cháy. Tính hiệu suất của phản ứng lên men. Với tổng thời gian làm bài là 45 phút. Lượng kiến thức của đề thi đảm bảo các em sẽ làm kịp thời gian cho phép. Phần đáp án được trình bày dễ hiểu, dễ theo dõi. Có thể bạn quan tâm: Đề thi học kì 1 Hóa 9 năm học 2020 - 2021 có đáp án Các đề thi hóa học trong tài liệuNgoài đề thi chính thức, tài liệu còn 5 đề hóa học lớp 9 đi kèm. Các đề đều được chọn lựa cẩn thận, phù hợp cho mục đích ôn thi cuối kì lớp 9 môn hóa học. Các đề này chia thành 2 phần chính là trắc nghiệm và tự luận. Giúp các em thay đổi hình thức làm bài. Tạo hứng thú khi ôn đề hóa học. Từ đó ôn tập được mục tiêu hóa học lớp 9 để đạt điểm cao trong các đề thi hóa học lớp 9. Tải tài liệu miễn phí ở đây Theo: Băng Giá
Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây là danh sách Top 28 Đề kiểm tra Hóa học 9 Học kì 2 có đáp án, cực sát đề thi chính thức gồm các đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề kiểm tra giữa kì, đề thi học kì 2. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 9. A/ Đề thi Hóa học 9 theo PPCT B/ Đề thi Hóa học 9 theo Chương Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Giữa học kì 2 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Metan có nhiều trong A. nước ao. B. các mỏ (khí, dầu, than). C. nước biển. D. khí quyển. Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn? A. Metan. B. Axetilen. C. Etilen. D. Etan. Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon: A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl. B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3. C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl. D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6. Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp: A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là: A. 2,24 lit B. 0,672 lit C. 0,224 lit. D. 0,112 lit Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ: A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3. B. C3H8, C2H5O, Na2CO3. C. C2H6 , C2H5OH, CaCO3. D. C2H6 , C4H10, C2H5OH. Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là: A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6. Câu 8: Cấu tạo phân tử axetilen gồm: A. hai liên kết đơn và một liên kết ba. B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi. C. một liên kết ba và một liên kết đôi. D. hai liên kết đôi và một liên kết ba. Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là: A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6. Câu 10: Khí metan phản ứng được với: A. HCl, H2O. B. HCl, Cl2. C. Cl2, O2. D. O2, CO2. Câu 11: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là A. dung dịch brom. B. dung dịch phenolphtalein. C. dung dịch axit clohidric. D. dung dịch nước vôi trong. Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 . B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4. C. CH4, C2H2, C6H6. D. CO2, CH4, C2H4O2. Câu 13: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là A. CO, H2. B. Cl2, CO2. C. CO, CO2. D. Cl2, CO. Câu 14: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 0,50 lít. B. 0,25 lít. C. 0,75 lít. D. 0,15 lít. Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ 3, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III. C. chu kỳ 2, nhóm II. D. chu kỳ 2, nhóm III. B. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng. b/ Đốt cháy axetilen. c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom. d/ Trùng hợp etilen. Câu 2: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc). Câu 3: (3,0 điểm) Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g. a/ Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom? b/ Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 9 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 5. CH4 + 2O2 0,01 0,01 mol VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít. Câu 6: Loại A, B, C do các chất NaHCO3; Na2CO3; CaCO3 đều là muối cabonat (thuộc loại hợp chất vô cơ). Câu 11: Sử dụng một lượng dư dung dịch brom, khí etilen phản ứng bị giữ lại, còn metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết. C2H4 + Br2 → C2H4Br2. Câu 13: CO + CuO H2 + CuO Câu 14: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O 0,25 → 0,5 mol Câu 15: X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3; Lớp ngoài cùng của X có 3 electron → X thuộc nhóm III. Phần II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1: a/ CH4 + Cl2 b/ 2C2H2 + 5O2 c/ CH ≡ CH + 2Br2 → Br2CH – CHBr2 d/ nCH2 = CH2 Câu 2: C2H4 + 3O2 0,25 → 0,75 mol Câu 3: a/ Khi cho hỗn hợp metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom chỉ có etilen phản ứng. b/ Phương trình hóa học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0,05 ← 0,05 mol Khối lượng etilen: m = 0,05.28 = 1,4 gam. Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút Phần tự luận Câu 1: (1,5 điểm) Viết 3 phương trình phản ứng điều chế glucozo. Câu 2: (1,5 điểm) Để xác minh đường gluocozo (thường có trong nước tiểu của người bệnh đái đường) người ta chọn thuốc thử nào? Viết phương trình hóa học để minh họa. Câu 3: (2 điểm) Khi đốt cháy cùng số mol các khí: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tính tỉ lệ theo thể tích của khí oxi cần dùng để đốt cháy mỗi chất (đo cùng điều kiện). Câu 4: (2,5 điểm) Xà phòng hóa hoàn toàn 964,2g một loại chất béo thuộc dạng (RCOO)3C3H5, cần vừa đủa 130g NaOH. Tính khối lượng muối của axit hữu cơ thu được (cho H=1, C=12, O=16, Na=23). Câu 5: (2,5 điểm) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra khổi dung dịch cân lại thấy nặng thêm 0,8g. Khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là bao nhiêu gam (Cu=64, Fe=56)? Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Từ saccarozo: C12H22O11 + H2O H2SO4→ 2C6H12O6 Từ tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O H2SO4→ nC6H12O6 Từ xenlulozo: (C6H10O5)n + nH2O H2SO4→ nC6H12O6 Câu 2: Dung dịch AgNO3 trong NH3 Ag2O + C6H12O6 NH3→ C6H12O7 + 2Ag Câu 3: CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O C2H4 + 3O2 to→ 2CO2 + 2H2O C3H4 + 4O2 to→ 3CO2 + 2H2O C4H4 + 5O2 to→ 4CO2 + 2H2O Tỉ lệ thể tích oxi cần dùng lần lượt: 2:3:4:5. Câu 4: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH to→ C3H5(OH)3 + 3RCOONa Dùng định luật bảo toàn khối lượng: Khối lượng chất béo + khối lượng NaOH = Khối lượng C3H5(OH)3 + khối lượng muối của axit hữu cơ. => Khối lượng muối = 964,2 + 130 – 99,67 = 994,5 gam. Câu 5: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 gam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng khối lượng thanh Fe tăng lên. Vậy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam → khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 0,8 gam. Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề kiểm tra 15 phút chương 4 Học kì 2 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 15 phút Phần tự luận Câu 1: (3 điểm) Phát biểu sự biến đổi tính phi kim trong một chu kì và trong nhóm của các nguyên tố hóa học. Câu 2: (3 điểm) Đốt cháy 4,6 g chất hữu cơ Y thu được 8,8 g CO2 và 5,4 g H2O. Xác định sự có mặt của các nguyên tố trong Y (H = 1, C = 12, O = 16). Câu 3: (4 điểm) Khi đốt cháy hào toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol CO2 và H2O là 2: 1. a) Tìm công thức đơn giản nhất của X. b) Lập công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X bằng 78 g (H=1, C=12, O=16). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Trong một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Câu 2: mC = 8,8x12/44 = 2,4 gam; mH = 5,4x2/18 = 0,6 gam mC + mH bé hơn khối lượng chất chất hữu cơ đem phân tích vậy sản phẩm tạo ra có oxi. Kết luận chất hữu cơ Y có các nguyên tố cacbon, hidro và oxi. Câu 3: Tỉ lệ số mol CO2 và H2O là 2: 1 => nC : nH = 1: 1. a) Công thức đơn giản nhất của X là CH. b) Công thức phân tử của Y là (CH)n M = 13n = 78. Suy ra n = 6. Công thức phân tử là C6H6 Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Hóa Học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Loạt bài Đề thi Hóa lớp 9 năm học 2021 - 2022 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |