Giáo an so sánh thêm bớt trong phạm vi 5

Tổng hợp giáo án thêm bớt trong phạm vi 5 mới nhất 2020

I. Mục tiêu, yêu cầu:

– Trẻ biết tên bài: “thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5 giữa 2nhómđối tượng”, Trẻ biết so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5 giữa 2groupđối tượng, nhận biết chữ số 5, biết đếm cácnhómphân khúctỉ lệlà 5.
– Rènkĩ năngđếm, thêm bớt cho trẻ. Rènkĩ năngQuan sát, so sánh của trẻ,phát triểntìm hiểucho trẻ.
– Giáo dục: Cô nói cho trẻ biết vềích lợicủa các con vật sống dưới nước vàdạy bảotrẻ bảo vệhoàn cảnhsống của chúng.

II. Chuẩn bị

1. Đồdùng của cô

+ Những con vật sống dưới nước cósố lượnglà 5, máy tính, loa.
+ Lô tô Lô tô con cá, con tôm (mỗi loại cótỉ lệlà 5) thẻ số 1- 5, que chỉ, bảng gài
+ Cácnhómcon vật sống dưới nước cósố lượngkhácnhau (1, 2, 3,4,5)
+ Bể cá.

2. Đồsử dụng của trẻ

+ Lô tô con cá, con tôm (mỗi loại cótỉ lệlà 5) thẻ số, bảng gài (nhỏ hơn đồsử dụngcủa cô), que tính.
+ Lô tô các con vật sống dưới nước: con cá, con tôm, con ốc, con cua.. Cótỉ lệkhông giốngnhau, bảng phụ. 4 Bức tranh vẽ các con vật sống dưới nước cho trẻ chơi trò chơi.
Thêm bớt trong phạm vi 5 (Nguồn: Internet)

III. Tiến trình hoạt động

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

1.Hoạt động 1:Ôn địnhtổ chức, gây hứng thú.

– Cô cho trẻQuan sátvề con cá bơi ở trong bể cá
– Cônói chuyệnvới trẻ vềchủ đềnhánh thông qua bể cá
– Giáo dục: Cô nói cho trẻ biết vềlợi íchcủa các con vật sống dưới nước vàgiáo dụctrẻ bảo vệmôi trườngsống của chúng.

2. Hoạt động 2:nội dunghoạt động học

a. Ôn đếm đến 5:
– Cômô tảvới trẻ ởxoay quanglớp có cácgroupcon vật sống dưới nước cósố lượngkhông giốngnhau (1, 2, 3,4,5). Cô cho trẻ tìmgroupcon vật sống dưới nước cótỉ lệlà 5 và gắn chữ số 5 tương ứng.
– Cô gọi lần lượt từ 3 – 4cá nhântrẻ lên tìmgroupvà đếmgrouptỉ lệ5 và gắn chữ số 5
– Trẻ tìm xong cô cùng cả lớp lớp đếmrà soátlạitỉ lệcủa cácgroupđồdùng, thẻ số bạnvừa mớichọn.
b. Bài mới: Thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5 giữa hainhómphân khúc.
– Côgiới thiệutên bài
– Cô cho trẻlấyrổ đồsử dụngra.
– Cô hỏi : Trong rổ các con có gì ?
– Cô tạo tình huống cho trẻlấybảng gài vàquéthết số lô tô con tôm ra và xếp ra bảng, xếp từ trái sang phải, thẳng hàng. Côrà soátkết quảtrẻ xếp.
– Côliên tụccho trẻ xếp cho cô 4 lô tô con cá ra bảng, xếp tương ứng 1-1 vớinhóm1: con tôm. Cô kiểm trảkết quảxếp của trẻ.
* So sánh
– Cô cho trẻ so sánh:nhómcon tôm, vànhómcon cá cósố lượngntnvới nhau.
– Có bằng nhau không?
– Groupnào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy ?vì saocon biết?
– Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? Vì saocon biết? Đểgroupcon cá cótỉ lệbằnggroupcon tôm chúng ta sẽsử dụngbằnghướng dẫnnào?( Cô cho trẻ được tự mình nói lênquan niệm của mình theo ý hiểu của trẻ, nhằm clicklikesựtìm hiểucủa trẻ).
– Cô cho trẻ tạo sự cân bằng giữa 2groupbằnghướng dẫnthêm 1 lô tô con cá vàonhóm2 (nhóm con cá).
– 4 con cá thêm 1 con cá là mấy con cá? Vậy 4 thêm 1 là mấy?
– Cho trẻ đọc “4 thêm 1 là 5”. (Tập thể vàcá nhânđọc)
– Cô hỏi trẻ:
+ Vậyhiện naysố lượng2nhómnhư thế nàovới nhau?
+ Bằng nhau đều bằng mấy ?
+ Vậy để cho tương ứng với và 5 con cá, các con sẽ gắn chữ số mấy ?
– Cô và trẻ gắn chữ số 5 vàrà soátkết quả
* Thêm bớt.
– Hiện giờcác con cùng cô cất đi 1 con cá: 5 con cátiết kiệm1 con cá còn mấy con cá?
– 5 bớt 1 còn mấy? Cô cho trẻ đọc 5 bớt 1 còn 4
– Hiện giờcô phải gắn số mấy ? (Cô cho trẻ cất thẻ số 5 gài thẻ số 4).
– Vậynhómcon cá vàgroupcon tôm cótỉ lệntn?
– Mong muốncho 2nhómbằng nhau ta phảilàmgiống nhưthế nào?
– 4 con cá thêm 1 con cá là mấy? (Cô cho trẻ cùng cô cất thẻ số 4, gài thẻ số 5). Cô cho trẻ đọc 4 thêm 1 là 5.
– Tương tự cô cho trẻ thực hiện các thao tác thêm bớt vớinhómcon cá (mỗi lần thêm bớt cô cho trẻ đọc và gài số thẻ tương ứng).
+ 5 bớt 2 còn mấy ?
+3 thêm 2 là mấy ?
+ 5 bớt 3 còn mấy ?
+2 thêm 3 là mấy ?
+ 5 bớt 4 còn mấy ?
+1 thêm 4 là mấy ?
– Cô cho trẻ cất đồsử dụng
+ngày naychúng mình cùng cất 1 con cá vào rổ. 5 Bớt 1 còn mấy?
+ 5 bớt 2 còn mấy?
+ 3 bớt 1 còn mấy?
+ 2 bớt 1 còn mấy?
+ 1 cất nốt còn lô tô con cá nào nữa không? (Cất thẻ số)
– Ở trên bảng còn có gì ?
– Cô cho trẻ cấtnhómcon tôm, cất từ phải qua trái, cất lần lượt từng lô tô con tôm, vừa cất vừa đếm. Sau đó cho trẻ cất thẻ số vào rổ.
– Củng cố: Cô hỏi trẻ tên bài học
c. Phần luyện tập: * Trò chơi 1:Thử tài của bé .
– Côgiới thiệutên trò chơi các chơi và luật chơi
– Mẹochơi: Trò chơi này mỗi bạn được tặng một rổ lô tô những con vật sống dưới nước cósố lượngkhácnhau,Nhiệm vụcủa các con là tìmmauthẻ lô tôgroupcon vật sống dưới nước cótỉ lệtheo yêu cầu của cô nhé .
– Luật chơi: Bạn nào tìmkđúng bạn đó phải hát tặng lớp 1 bài hát vềchủ đề.
– Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần, côđể ýbao quátcổ vũtrẻ kịp thời.
– Nhân xét giờ chơi.
– Củng cố: Hỏi trẻ tên trò chơi.
* Trò chơi 2 .: Thixemđội nàonhanh.
+ Phương phápchơi và luật chơigiống nhưsau .
– Cô sẽ chia lớp thành 4 đội, côvừa mớisẵn sàng4 bức tranh vẽ các con vật sống dưới nước,nghĩa vụcủa các con là phải nhảy qua hai vòng thể duc và chạy lên thêm hoạc bớttỉ lệcác con vật sống dưới nước đi sao cho tương ứng vớisố lượng5 cô gắn dưới bức tranh .
– Luật chơi: Thời gian là một bản nhạc, các đội gắn đúng là đội chiến tháng. Đôi nào dán sai và chậm sẽ phải nhảy lò cò .
– Các độivừa mớirõ luật chơi vàhướng dẫnchơi chưa .
– Côtổ chứccho trẻ chơi 2 – 3 lần, bao quátđề nghitrẻ chơi
kiểm trakết quảchơi của các đội,đánh giátuyên dương trẻ .
– Củng cố: Hỏi trẻ tên trò chơi và tên bài.

3. Hoạt động 3:Kết thúc: Cô cho trẻ thu dọn đồsử dụngvà chuyển hoạt động

– TrẻNhìn
– Trẻ đàm thoại.
– Trẻ lắng nghe.
– TrẻQuan sátvà tìm cácgroupsố lượng5 và gắn số.
– Trẻ thực hiện
– Trẻkiểm trahiệu quả
– Trẻ lắng nghe
– Trẻ thực hiện
– Trẻ trả lời.
– Trẻ xếp số lô tô ra bảng.
– Trẻ thực hiện.
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời
– Trẻ trả lời
-Trẻ thực hiện.
– Bằng 5
– Trẻ đọc
– Bằng nhau
– Bằng 5
– Thẻ số 5
– Trẻ thực hiện
– 4 thuyền buồm.
– Trẻ thực hiện
– Thẻ số 4
kbằng nhau
– Trẻ trả lời.
– Trẻ thực hiện
– Trẻ thực hiện các thao tác thêm bớt, đọc, gài số cùng cô.
– Còn 3
– Còn 2
– Còn 1
kạ!
nhómcon tôm.
– Trẻ thực hiện.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ nhớ tên trò chơi
– Trẻ hiểuphương phápchơi và luật chơi.
– Trẻ chơi
-Trẻ trả lời.
– Trẻ nhớ tên trò chơi.
– Trẻ hiểuhướng dẫnchơi và luật chơi.
– Trẻ biết luật chơi.
– Rồi ạ
-Trẻ chơi trò chơi
– Trẻ lắng nghe.
– Trẻ trả lời.
– Trẻ chuyển hoạt động
Nguồn://giaoanmamnononline.blogspot.com/

Bài soạn Toán; so sánh trong phạm vi 5 thêm bớt tạo sự bằng nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.89 KB, 3 trang )

Chủ điểm: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
GIÁO ÁN MÔN TOÁN
Đề tài:
SO SÁNH SỐ LƯỢNG TRONG PHẠM VI 5
THÊM BỚT TẠO SỰ BẰNG NHAU TRONG PHẠM VI 5
Đối tượng: Trẻ 4 – 5 tuổi
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Giáo dưỡng:
a. Kiến thức:
- Ôn nhận biết số lượng 5, ôn kĩ năng đếm từ 1 – 5
- Ôn mối quan hệ số lượng bằng nhau, hơn kém nhau trong phạm
vi 5
- Biết đếm số lượng 5, nhận biết các nhóm có 5 đối tượng
b. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng xếp tương ứng 1><1
- So sánh, thêm bớt, tạo nhóm có 5 đối tượng
- Kí hiệu hoà bằng chữ số
2. Phát triển:
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển tư duy so sánh
- Gọi tên chữ số và trả lời được các câu hỏi bao nhiêu và như thế
nào?
- Biết sử dụng thuật ngữ toán học: nhiều hơn, ít hơn
3. Giáo dục:
- Trẻ biết lắng nghe, chăm phát biểu, giờ học có nề nếp, ngoan
II. LOẠI GIỜ HỌC: củng cố ôn luyện
III. PHƯƠNG PHÁP - BIỆN PHÁP: Thực hành – Đàm thoại – Trò chơi
IV. CHUẨN BỊ:
Giáo cụ cô:
- Gấu và hủ mật ong có số lượng từ 1 đến 5
- Thỏ và cà rốt số lượng từ 1 đến 5
- Thẻ chữ số từ 1 đến 5


- Tranh cá và vịt và các thẻ số lượng từ 1 đến 5
Giáo cụ cháu:
- Mèo và dù số lượng từ 1 đến 5; mỗi trẻ 1 bộ
V. NỘI DUNG KẾT HỢP:
• Văn học: Câu chuyện về buổi tiệc của anh em nhà Gấu
• Trò chơi đồng dao
VI. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CHÁU
1. Hoạt động 1: ôn số lượng bằng nhau
• Cô kể câu chuyện:
Cô: “Ngày xửa ngày xưa! Xưa ơi là xưa trong một
khu rừng nọ, có các anh em Gấu: (cô vừa kể vừa gắn
hình Gấu lên bảng nỉ)
Cô: “Các con giúp cô đếm xem có bao nhiêu bạn
Gấu nào?
• Sau khi trẻ đếm xong, tương ứng cô gắn thẻ số 5
bên cạnh
Cô: “Ngày hôm nay, các anh em Gấu quyết định đi
siêu thị Cống Quỳnh mua mật ong để chuẩn bị bữa
tiệc mật ong. (cô vừa nói vừa gắn các loại mật ong
có số lượng từ 1 đến 5 lên bảng). Nhưng, mật ong
thì có nhiều loại. Các con hãy giúp anh em Gấu chọn
một loại mật ong nào mà số lượng chai vừa đủ với
số lượng người trong nhà Gấu
• Sau khi trẻ chọn
Cô: “Tại sao con chọn loại này?”
*Trò chơi nhỏ chuyển tiếp
2. Cung cấp: so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong
phạm vi 5
a. Cung cấp:

• Cô kể tiếp: “cũng trong khu rừng đó, cũng có
anh em Thỏ sống rất vui vẻ, anh em Gấu đã mời
anh em Thỏ đến cùng dự tiệc. (vừa kể vừa gắn 5
Thỏ lên bảng)
Cô: “Các con hãy giúp cô đếm xem có bao nhiêu
bạn Thỏ?” “Và để chỉ 5 bạn Thỏ, nào lên gắn thẻ số
tương ứng?”
Cô: “Và khi đến dự tiệc mỗi bạn Thỏ được tặng 1 củ
cà rốt”
Cô: “Các con giúp cô đếm xem có bao nhiêu củ cà
rốt?” “Và tương ứng có thẻ số mấy?”
Cô: “Số bạn Thỏ và cà rốt như thế nào so với nhau?”
“Vì sao con biết?”
Cô: “Số bạn Thỏ nhiều hơn hay ít hơn số cà rốt?”
“Số bạn Thỏ nhiều hơn số cà rốt là mấy?”
Cô: “Số cà rốt ít hơn hay nhiều hơn số bạn Thỏ?”
Cô: “Số cà rốt ít hơn số Thỏ là bao nhiêu?”
Trẻ lắng nghe
Trẻ lắng nghe và quan sát
Trẻ đếm được là 5 Gấu
Trẻ lắng nghe
Trẻ lên chọn
Vì có 5 chai đủ cho 5 bạn
Gấu
Trẻ lắng nghe
Trẻ đếm và lên gắn thẻ số
tương ứng
Trẻ đếm và lên gắn thẻ số
Không bằng nhau
Nhiều hơn

Nhiều hơn 1
Ít hơn
Ít hơn 1
Cô: “Vậy muốn số cà rốt và số Thỏ bằng nhau con
phải làm gì?”
• Cho trẻ lên thêm vào 1 hoặc lấy bớt 1
b. Lấy đi 2
Cô: “Trong buổi tiệc hôm đó, các chú Thỏ ăn cà rốt
rất ngon và ngủ rất say. (trẻ cùng ngủ với Thỏ và cô
lấy đi 2 củ cà rốt)
Cô: “Con hãy đếm xem số cà rốt là mấy?”
“Số bạn Thỏ là bao nhiêu?”
Cô: “Số bạn Thỏ nhiều hơn số cà rốt là mấy?”
“Số cà rốt ít hơn Thỏ mấy?”
Cô: “Nếu muốn đủ cà rốt cho các chú Thỏ con phải
làm sao?”
c. Tương tự: Lấy đi 3
*Thế là đủ cà rốt cho Thỏ rồi, và anh em Thỏ, Gấu
cùng nhau đi dự tiệc rất vui
3. Luyện tập:
a. Cá nhân:
Chơi trò chơi nhỏ chuyển tiếp, sau trò chơi mỗi trẻ
tự lấy cho mình một rổ giáo cụ
Cô gợi ý và lần lượt yêu cầu trẻ lấy 5 Mèo – 3 Dù
hoặc lấy 3 Mèo và lấy số Dù nhiều hơn 2. sau mỗi
yêu cầu có gắn thẻ số và so sánh số lượng của 2
nhóm
Tương tự chơi với các yêu cầu : 5 Mèo – 2 Dù
5 Mèo – 4 Dù
4 Mèo – 3 Dù

b. Trò chơi tập thể:
• Cô cùng trẻ chơi trò chơi: đàn Gà con và sau trò
chơi trẻ xếp thành 2 đội sau theo sơ đồ sau:
Mỗi con vật được ấn định thẻ số và cô lần lượt yêu
cầu:
“Đội con Vịt lần lượt chọn những thẻ số có số lượng
nhiều hơn 3. đội con Cá chọn những thẻ số có số
lượng ít hơn 3…”. Tương tự chơi 2 – 3 lần.
Thêm 1 hoặc bớt 1
Trẻ làm
Trẻ ngủ
Trẻ đếm
Nhiều hơn 2
Ít hơn 2
Trẻ làm
Trẻ chơi và đi lấy giáo cụ
Trẻ làm theo yêu cầu
Trẻ chơi
Trẻ chơi theo đội

Video liên quan

Chủ đề