Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 45 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
11/21/2016ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂNVIỆN NGÂN HÀNG - TÀI CHÍNHMÔN HỌCQUẢN TRỊ RỦI ROBỘ MÔN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠIBỘ MÔN TOÁN TÀI CHÍNHĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN1Kế hoạch giảng dạyChƣơng 1: Hệ thống tài chínhChƣơng 2: Các mô hình đo lƣờng rủi roChƣơng 3: Quản trị rủi ro lãi suấtChƣơng 4: Quản trị rủi ro tỷ giáChƣơng 5: Quản trị rủi ro tín dụngChƣơng 6: Quản trị rủi ro thanh khoản.2111/21/2016STTNội dungTổng sốtiếtTrong đóLý thuyếtBài tập, kiểmtra,thảo luận1Chƣơng 13302Chƣơng 29363Chƣơng 39364Chƣơng 49365Chƣơng 59636Chƣơng 6633Cộng452124- Thời gian làm bài kiểm tra giữa kỳ: tiết thứ 31 – 36- Phạm vi nội dung kiểm tra: Các kiến thức đƣợc họctừ tiết thứ 1-303Phương pháp đánh giá học phầnSinh viên đủ điều kiện dự thi nếu:- Tham dự ít nhất 80% thời gian học trên lớp.Ngoài ra:- Tham gia đầy đủ vào các buổi thảo luận và làm bài tập.- Hình thức thi kết thúc học phần: thi tự luận- Cách tính điểm học phần:STTNội dungĐiểm sốTrọng sốTổng điểm1Điểm chuyên cầnX10%10%X (1)2Điểm kiểm tra (2 bài)Y20%20%Y (2)3Điểm thi cuối kỳZ70%70%Z (3)Điểm tổng kết học phần(1)+(2)+(3)4211/21/2016Chương 1HỆ THỐNG TÀI CHÍNHNội dung của chƣơng này đề cập đến những đặc điểm cơbản cũng nhƣ những thách thức và rủi ro mà các định chếnày phải đối mặt trong hoạt động kinh doanh. Ngoài ra,chƣơng còn giới thiệu một số lý thuyết về đƣờng biên hiệuquả, mô hình định giá tài sản vốn và lý thuyết định giáchênh lệch cũng nhƣ hoạt động quản lý rủi ro tại các địnhchế tài chính.5Nội dung Chương 11.1. Tổng quan về định chế tài chính1.2. Tổng quan về rủi ro tài chính1.3. Quản trị rủi ro trong định chế tài chính311/21/20161.1. Tổng quan về định chế tài chínhHệ thống tài chính: là khuôn khổ bao gồm cácquy định pháp lý, thể chế và tác nhân kinh tếchính thức và không chính thức cùng nhau tạođiều kiện cho dòng vốn luân chuyển cho cácmục đích đầu tƣ và thƣơng mại. Các qui định: Luật, Nghị định,... Các tổ chức/cơ quan quản lý: NHTW, BHTG,UBCK,...1.1. Tổng quan về định chế tài chínhThị trường tài chính: là nơi các định chế tài chính vàkhách hàng có thể trao đổi/mua bán chứng khoán, hànghoá và các món giá trị có thể thay thế khác với chi phígiao dịch và giá cả nhất định, phản ánh cung cầu.Các nhà đầu tƣ: DN, cá nhân, hiệp hội,Các hàng hóa đƣợc mua bán: HH tài chính, HH phi TCCác nghiệp vụ mua bán: trao ngay, kỳ hạn,…411/21/20161.1. Tổng quan về định chế tài chính1.1.1 Các tổ chức nhận tiền gửiNgân hàng thương mạiTổ chức tiết kiệmHiệp hội tín dụng (quĩ tín dụng)Định chế tài chính chính sáchRủi ro thường gặp1.1.2 Bảo hiểm Bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm phi nhân thọ Rủi ro của công ty bảo hiểm1.1. Tổng quan về định chế tài chính1.1.3 Công ty chứng khoán và ngân hàng đầu tư• Công ty chứng khoán• Ngân hàng đầu tư• Các rủi ro thường gặp1.1.4 Quĩ tương hỗ và quĩ phòng hộ• Quĩ tương hỗ• Quĩ phòng hộ• Rủi ro thường gặp511/21/20161.1.1 Các tổ chức nhận tiền gửiNgân hàng là tổ chức TC cung cấp các dịch vụTC đa dạng nhất, bao gồm tín dụng, tiết kiệmvà dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều dịchvụ TC nhất so với bất kỳ một tổ chức KD nàotrong nền kinh tế (“Quản trị NHTM” – PhanThị Thu Hà – 2013 – NXB GTVT)Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thểđƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng(Luật các TCTD 2010)111.1.1 Các tổ chức nhận tiền gửiCác tổ chức nhận tiền gửi: thƣờng xuyên nhận tiền gửi vớicam kết trả bất cứ lúc nào, tiền gửi với các kỳ hạn ngắn,trung , dài, thực hiện thanh toán trên cơ sở tiền gửi, thamgia BHTG, sử dụng TG để cho vay là chủ yếuNgân hàng thƣơng mại ( ví dụ về BIDV)Tổ chức nhận tiền gửi và cho vay (S&L): Ví dụ công ty TC611/21/20161.1.1 Các tổ chức nhận tiền gửiQuỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụnghợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ,tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiệnmục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành viên.Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đƣợc nhận tiền gửi khôngkỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của thành viên và ngoàithành viên.Rủi ro thường gặpMôi trường kinh doanh RR cao• RR tín dụng• RR thanh khoản• RR lãi suất• RR ngoại hối• RR hoạt động• RR thị trƣờng•…14711/21/20161.1.2 Bảo hiểmKinh doanh bảo hiểm◦ Bảo hiểm nhân thọ◦ Bảo hiểm phi nhân thọRủi ro của công ty bảo hiểm1.1.2 Bảo hiểm• Kinh doanh bảo hiểm: là hoạt động của DN bảo hiểmnhằm mục tiêu LN, theo đó DN BH chấp nhận RR củangƣời đƣợc BH, trên cơ sở bên mua BH đóng phí BHđể DN BH trả tiền BH cho ngƣời thụ hƣởng hoặc bồithƣờng cho ngƣời đƣợc BH khi xảy ra sự kiện BH.• Kinh doanh tái BH: là hoạt động của DN bảo hiểmnhằm mục tiêu LN, theo đó DN BH nhận một khoảnphí BH của DN BH khác để cam kết bồi thƣờng chotrách nhiệm đã nhận BH.16811/21/20161.1.2 Bảo hiểm• Kinh doanh bảo hiểm◦ Bảo hiểm nhân thọ: là BH cho trƣờng hợp ngƣờiđƣợc BH sống hoặc chết◦ Bảo hiểm phi nhân thọ: là BH tài sản, trách nhiệmdân sự và các nghiệp vụ BH khác không thuộc BHnhân thọ.17Rủi ro thường gặp• Rủi ro bảo hiểm: là khả năng DNBH phảigánh chịu tổn thất do phí BH thu đƣợc khôngđủ bù đắp chi phí bồi thƣờng các sự kiện BH18911/21/2016Rủi ro thường gặpRủi ro từ đơn BH: hàng hoá cháy nổ, ngƣời muaBH gặp tai nạn hoặc tử vong,… Rủi ro từ khách hàng trục lợi BH: khách hàngche giấu sự thật về sức khoẻ bản thân, tạo hiệntrƣờng tại nạn giả,… Rủi ro từ đại lý BH: báo cáo sai về tình trạngsức khoẻ, tài chính của khách hàng, làm sao lệchhồ sơ giải quyết quyền lợi BH,… Rủi ro từ thiên tai: lũ lụt, bão nhiệt đới,…191.1.3 Công ty chứng khoánCông ty Chứng khoán (CTCK) là một tổ chức tàichính trung gian ở TTCK, thực hiện trung gian tàichính thực hiện các nghiệp vụ trên TTCKNghiệp vụ kinh doanh chứng khoán: môi giới chứngkhoán, tự doanh, quản lý danh mục đầu tƣ, bảo lãnhphát hành, tƣ vấn đầu tƣ, lƣu ký chứng khoán, và mộtsố hoạt động khác (cho vay, quản lý quĩ)1011/21/20161.1.5 Quỹ tương hỗ (mutual fund) Quỹđầu tư tương hỗ (mutual funds):o Huy động vốn thông qua phát hành chứng chỉ quỹbán cho các nhà đầu tƣ nhỏ và sử dụng vốn đó để đầutƣ vào chứng khoáno Quỹ đầu tƣ có thế có hoặc không có tƣ cách phápnhânQuỹ phòng hộ (hedging fund)Là loại quỹ đầu cơ có tính đại chúng thấp và không bịquản chế quá chặt chẽ.Các quỹ này thƣờng giao dịch với một số lƣợng hạnchế các nhà đầu tƣ vào quỹ, vì vậy mỗi nhà đầu tƣ phảibỏ ra những khoản tiền đầu tƣ rất lớn đóng theophƣơng thức “gọi vốn không đại chúng” (privateplacement)1111/21/20161.2 Tổng quan về rủi ro tài chính1.2.1. Rủi ro là gì1.2.2 Phân loại rủi ro231.2.1. Rủi ro là gì?Rủi ro là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quảthực tế và kỳ vọng theo kế hoạch.Theo Bernard Manso: “Rủi ro là tác động của nhữngbiến cố xảy ra trong tƣơng lai lên giá trị ròng của mộtchủ thể kinh tế hoặc một danh mục tài sản mà khả năngxảy ra biến cố đó có thể dự đoán trƣớc nhƣng không thểdự đoán chính xác biến cố đó sẽ xảy ra nhƣ thế nào”.241211/21/20161.2.2 Phân loại rủi ro• Rủi ro ngoại hốiRủi ro lãi suấtRủi ro thị trƣờng (giá)Rủi ro tín dụngRủi ro ngoại bảng• Rủi ro công nghệ• Rủi ro hoạt động• Rủi ro thanh khoản25Theo thông lệ quốc tếPhân loại rủi roRủi ro thị trường•••Lãi suấtTỷ giá hối đoáiChứng khoánRủi ro tín dụng••Vỡ nợSự cố tín dụngRủi ro thanhkhoảnRủi ro hoạt động••Giao dịch thấtbạiGiao dịch bấthợp pháp••Rủi ro thanhkhoản trongngắn hạnRủi ro thanhtoán trƣớc hạnNguồn: McKinsey261311/21/20161.3. Quản trị rủi ro trong ĐCTC1.3.1. Khái niệm1.3.2. Qui trình quản lý rủi ro1.3.3. Tổ chức quản lý rủi ro271.3.1 Khái niệm quản lý rủi ro Quản lý rủi ro là quá trình nhận diện, đo lƣờng,kiểm soát và xử lý rủi ro nhằm hạn chế tổn thất về thunhập hoặc vốn của ĐCTC khi rủi ro xảy ra.281411/21/20161.3.2 Qui trình quản lý rủi roNhận diệnXử lýĐo lườngKiểm soát29Nhận diện rủi roPhương pháp dựa vào mục tiêu:◦ Bất kỳ những gì cản trở việc thực hiện mục tiêu đƣợc coi là“rủi ro”.Phương pháp đưa ra tình huống:◦ Đặt giả thiết nếu một việc xảy ra thì sẽ nhƣ thế nào?Phương pháp dựa vào kinh nghiệm/tiền lệPhương pháp hỗn hợp: kết hợp các phƣơng pháp nêu trên.301511/21/2016Đo lường rủi rotích định tính (lịch sử, sở hữu, mô hình tổ chức,đội ngũ QT-ĐH, đánh giá tín nhiệm bên ngoài (Moody’s,S&P..vv), đánh giá tín nhiệm nội bộ (nếu có), chế độ kếtoán - kiểm toán... Phân tích định lượng (các hệ số/tỷ lệ cơ bản trên cơ sởtính toán) Phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh (thị phần, so vớiđối thủ cạnh tranh) Phân tích xu hướng (tốt nhất là 3 năm trở lên) Yếu tố khác (mức độ tập trung, tính đa dạng…). Phân31Kiểm soát rủi roTuân thủ các nguyên tắc QLRR cẩn trọng (các nguyên tắc QLRRcủa Basel và các thông lệ tốt nhất)Đánh giá rủi ro và xác lập hạn mức (HM tín dụng, HM ngoại hối,HM ngành nghề…vv)Xác lập trạng thái giao dịchXác lập sản phẩm/dịch vụ không được phép cung ứngXác lập lƣợng vốn tương ứng mức rủi ro (Hệ số Vốn tối thiểu –CAR)Xây dựng “văn hóa rủi ro” trong tổ chứcThiết lập chiến lược, chính sách và nguồn lực (con ngƣời, côngnghệ, qui trình QLRR).321611/21/2016Xử lý rủi roXử lý theo qui trình: trƣớc, trong và sau giao dịch xửlý rủi ro: bộ phận chuyên trách.Tận dụng cơ chế giám sát bên ngoài (kiểm toán độc lập,cơ quan quản lý và sự giám sát của thị trƣờng)Chiến lược QLRR của ACB: “chỉ tăng trưởng trên cơsở kiểm soát được rủi ro”.Với SSI: “Chúng tôi tuân thủ khắt khe các chuẩn mựcđạo đức kinh doanh trên mọi phương diện”.331.3.3. Tổ chức quản lý rủi roHĐQT• Mức độ chấp nhận rủi ro• Vốn đối ứng• Thông qua chiến lƣợc, cơ chế, chính sáchBan điều hành(các Ban/phòng tại HSC)• Xây dựng và thực hiện chiến lƣợc, cơ chế,chính sách, qui trìnhBáo cáo cơ quan chức năngvà cổ đông (nếu có)Triển khai thực hiện;đánh giá, tổng kết; kiểmtra, giám sátChi nhánh/đơn vị thành viên• Tối đa hóa rủi ro-thu nhập• Phân tán rủi ro• Thông tin đầu vào• Cảnh báoThực hiện, báo cáo, tuânthủ, kiến nghị341711/21/2016Cơ cấu tổ chức QLRR của NHTMVNHĐQTHội đồng QLTDBan KSCấpHSCBan TGĐBanKTNBBộ phậnQLRRTT&TNQLRR2Bộ phậnQLRRTDQLRR1Cấp chinhánhCó vấn đề gì với mô hình tổ chức này???35Tóm tắt chươngChƣơng này đề cập đến các nội dung◦ Các tổ chức tài chính hoạt động trên thị trƣờng◦ Rủi ro có thể gặp phải trong các tổ chức tài chính◦ Quy trình quản trị rủi ro trong các tổ chức tài chính361811/21/2016QUẢN TRỊ RỦI ROBỘ MÔN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠIBỘ MÔN TOÁN TÀI CHÍNHĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂNSlide này thuộc bản quyền của Bộ môn Ngân hàng Thương mại,Đại học Kinh tế Quốc dân37Chương 2CÁC MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RONội dung chính của chƣơng này đề cập các mô hình đolƣờng hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến tại các ngânhàng và các định chế tài chính. Bên cạnh việc tóm lƣợcvà so sánh các mô hình đo lƣờng, chƣơng học còn đƣara những gợi ý về điều kiện phù hợp khi vận dụng cácmô hình này trên thực tế.381911/21/2016Nội dung2.1. Giới thiệu về đo lường rủi ro2.1.1. Vai trò của đo lƣờng rủi ro2.1.2. Tổng quan về phƣơng pháp đo lƣờng RR2.2. Các mô hình đo lường rủi ro2.2.1. Độ biến động (Volatility)2.2.2. Mô hình VaR (Value at Risk)2.2.3. Mô hình tổn thất kỳ vọng (ES-Expected Shortfall)2.2.4. Mô hình Logistic392.1. Giới thiệu về đo lường rủi ro2.1.1. Vai trò của đo lường rủi roGiúp các nhà đầu tƣ, tổ chức tài chính ƣớc tínhđƣợc nguy cơ tổn thất tài chính của họ.Giúp các nhà hoạch định chính sách quản lý tốthơn hoạt động thị trƣờng.Nếu thực hiện đƣợc đo lƣờng càng chính xác thìcàng tạo điều kiện tốt cho việc kiểm soát, xử lý.402011/21/20162.1. Giới thiệu về đo lường rủi ro2.1.2. Tổng quan về phương pháp đo lường rủi roPhân tích định tính: mô hình tổ chức, đội ngũ QTĐH, đánh giá tín nhiệm bên ngoài (Moody’s, S&P…),đánh giá tín nhiệm nội bộ (nếu có), chế độ kế toánkiểm toán, phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh, …Phân tích định lượng: đo lƣờng nguy cơ, khả năng,mức độ tổn thất.412.2. Các mô hình đo lường rủi ro2.2.1. Độ biến động.06.04.02.00-.02-.04-.06100200300400500600RVNĐồ thị chuỗi lợi suất VNINDEX422111/21/20162.2.1.Độ biến độngTHỨC TÍNH: Phương sai của lợi suất tài sản: CÔNG𝜍𝑟2 = 𝐸(𝑟 − 𝐸(𝑟))2(𝑟𝑖 − 𝐸 𝑟 )2 𝑝𝑖 𝑛ế𝑢 𝑟 𝑙à 𝑏𝑖ế𝑛 𝑛𝑔ẫ𝑢 𝑛𝑖ê𝑛 𝑟ờ𝑖 𝑟ạ𝑐=+∞𝑟 − 𝐸(𝑟) 2 𝑓 𝑟 𝑑𝑟 𝑛ế𝑢 𝑟 𝑙à 𝑏𝑖ế𝑛 𝑛𝑔ẫ𝑢 𝑛𝑖ê𝑛 𝑙𝑖ê𝑛 𝑡ụ𝑐−∞Với số liệu mẫu:𝜍𝑟2 =1𝑛(𝑟𝑡 − 𝑟)2 = 𝑟 2 − (𝑟)2432.2.1.Độ biến độngPhương sai của danh mục:V là ma trận hiệp phƣơng sai: V = [Cov(𝑟𝑖 ,𝑟𝑗 )]𝑖=1,𝑁𝑗=1,𝑁Vectơ tỷ trọng các tài sản trong danh mục:W’=(w1, w2, …, wN) (vectơ dòng).Phƣơng saicủa danh mục:𝜍𝑃2 = 𝑊 ′ 𝑉𝑊Độ lệch chuẩn:𝜍=𝜍2442211/21/20162.2.1.Độ biến độngÝ NGHĨA: Phản ánh sự ổn định/ phân tánƯU ĐIỂM: đơn giản, tính toán dễ dàng.HẠN CHẾ: Chƣa đo đƣợc mức lỗ lãiMỞ RỘNG: Mô hình Garch (mô hình phương sai cóđiều kiện thay đổi): mô hình hóa độ rủi ro và đƣa racông thức ƣớc lƣợng, dự báo độ rủi ro.452.2.2. Giá trị rủi ro VaR (Value at Risk)2.2.2.1. Giới thiệu VaRVaR của một danh mục tài sản tài chính đƣợc định nghĩa là khoảntiền lỗ tối đa trong một thời gian nhất định, với mức độ tin cậynhất định, nếu ta loại trừ những trƣờng hợp xấu nhất (worst casescenarios) hiếm khi xảy ra.Giả sử bạn đang nắm giữ một tài sản A (cổ phiếu, …) có giá trị 10triệu đồng. Bạn muốn biết: sau một chu kỳ (1 ngày, 10 ngày, 1tháng, … ), với độ tin cậy 99%, nguy cơ thua lỗ tối đa là baonhiêu? (trong điều kiên thị trƣờng bình thƣờng).462311/21/20162.2.2.1. Giới thiệu VaRHàm P&L (Profit&Loss): P&L = X = V1 – V0 Đồ thị hàm mật độ xác suất của X: P(X ≤ VaR99%)= 1% VaR(k,1-α) làphân vị mức αcủa hàm phânbố XS Fk(x)472.2.2.1. Giới thiệu VaRÝ nghĩa của VaR(k,1-α): nhà đầu tƣ nắm giữ danh mụcP sau chu kỳ k, với độ tin cậy (1-α)100%, khả năng tổnthất một khoản sẽ bằng |𝑉𝑎𝑅(𝑘,1-𝛼)| trong điều kiện thịtrƣờng hoạt động bình thƣờng.Ví dụ: Ngân hàng JP Morgan công bố trong BCTC năm1994: VaR(1 ngày, 95%) là -15 triệu USD.482411/21/20162.2.2.1. Giới thiệu VaRĐộ chính xác của VaR phụ thuộc vào: giá trị hiện củadanh mục, mức độ tin cậy, chu kỳ, số liệu và phƣơngpháp tính.VaR thƣờng đƣợc dùng nhiều để đo lƣờng mức lỗ trongRR thị trƣờng, nhƣng nó cũng có thể đƣợc dùng để đolƣờng RR tín dụng và 1 số loại RR khác.492.2.2.2. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng VaRMô hình VaR tham số: nếu biết quy luật phânphối xác suất của biến ngẫu nhiên (phân phốichuẩn, T-Student, …)Mô hình VaR phi tham số: nếu không biết quyluật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên- Phƣơng pháp lịch sử- Phƣơng pháp mô phỏng Monte-Carlo5025