Hàm InStr() trong VBA trả về lần xuất hiện đầu tiên của một chuỗi trong chuỗi khác. Tìm kiếm diễn ra từ trái sang phải. Show Nội dung chính
Cú pháp:InStr([start,]string1,string2[,compare]) Mô tả các tham số:
Ví dụ sử dụng hàm InStr() trong VBASub vidu_ham_instr() Dim var As Variant var = "Hoc VBA Online" Cells(1, 1) = ("Line 1: " & InStr(1, var, "o")) Cells(2, 1) = ("Line 2: " & InStr(7, var, "O")) Cells(3, 1) = ("Line 3: " & InStr(1, var, "c", 1)) Cells(4, 1) = ("Line 4: " & InStr(1, var, "c", 0)) Cells(5, 1) = ("Line 5: " & InStr(var, "VBA")) Cells(6, 1) = ("Line 6: " & InStr(7, var, "o")) End Sub Trong VBA Excel, hàm IF được sử dụng khi bạn muốn kiểm tra một kết quả theo một hoặc nhiều điều kiện cho trước. Khi điều điều kiện đúng, lệnh nhánh đúng sẽ được thực thi hoặc nếu sai, lệnh nhánh sai sẽ được thực thị.Để hiểu rõ hơn về lệnh IF trong VBA, các bạn hãy cùng mình xem qua cấu trúc và các ví dụ về cách sử dụng được tổng hợp dưới đây nhé. Cách sử dụng hàm IF trong VBA Excel Sẽ có 2 dạng lệnh IF bạn sẽ gặp trong VBA là:
Cú pháp: IF <điều kiện> THEN <lệnh thực hiện nếu điều kiện đúng> Else <lệnh thực hiện nếu điều kiện sai> END IF Chú thích cú pháp:
Mỗi hàm IF sẽ kèm theo một END IF. Ví dụ: Kiểm tra số nhập từ InputBox lớn hay nhỏ hơn 0. Sub kiemtra_soduong() Dim so As Integer x = InputBox(“Nhao so”, “So sanh”, 0) If x >= 0 Then MsgBox “So vua nhap la so lon hon hoac bang 0” Else MsgBox “So vua nhap la so nhỏ hơn 0” End If End Sub
Khi dùng hàm IF trong Excel, khi muốn so sánh nhiều điều kiện chúng ta phải sử dụng nhiều câu lệnh IF lồng vào ở điều kiện đúng hoặc sai. Nhưng trong VBA, các bạn có thể sử dụng ELSEIF để tạo thêm một điều kiện so sánh. Tuy bạn có thể tạo nhiều ELSEIF nhưng không nên tạo quá nhiều vì sẽ ảnh hướng tới hiệu suất. Thay vào đó bạn có thể sử dụng hàm Switch trong VBA. Cú pháp If <điều kiện 1> Then <lệnh thực thi nếu điều kiện 1 đúng> ElseIf <điều kiện 2> Then <lệnh thực thi nếu điều kiện 2 đúng> … ElseIf <điều kiện thứ n> Then <lệnh thực thi nếu điều kiện thứ n đúng> Else <lệnh thực thi nếu các điều kiện trên không đúng> End If Ví dụ: So sánh số nhập từ InputBox với 0Sub kiemtra_so()Dim so As Integerx = InputBox(“Nhao so”, “So sanh”, 0)If x = 0 ThenMsgBox “So vua nhap la so 0″ElseIf x > 0 ThenMsgBox “So vua nhap lon hon 0″ElseMsgBox “So vua nhap nho hon 0″End IfEnd Sub
Hàm IF trong VBA được sử dụng rất rộng, nó có thể được sử dụng riêng hay được lồng vào trong các vòng lặp để bắt giá trị theo điều kiện. Vậy để rõ hơn về cách sử dụng hàm IF trong VBA, các bạn hãy tham khảo tiếp các ví dụ cụ thể dưới đây nhé. Ví dụ: Sử dụng điều kiện IF đơn không ELSE Sử dụng lệnh IF đơn không ELSE khi bạn chỉ muốn kiểm tra điều kiện đúng thì thoát chương trình mà không cần kiểm tra đến điều kiện sai. Trong một số trường hợp, bạn có thể chỉ cần so sánh hai ô liền kề của chuỗi và đánh dấu các điểm tương đồng hoặc khác biệt của chúng trong Excel. Bài viết này cung cấp hai phương pháp để bạn đạt được nó. So sánh hai chuỗi với công thứcNhư ảnh chụp màn hình bên dưới được hiển thị, nếu bạn chỉ muốn biết liệu các chuỗi được so sánh có khớp hay không, bạn có thể áp dụng công thức sau. 1. Chọn một ô trống C2, nhập công thức \= CHÍNH XÁC (A2, B2) vào Thanh công thức, rồi nhấn phím Đi vào. Xem ảnh chụp màn hình: Chú thích: Trong công thức, A2 và B2 là các ô chứa các chuỗi so sánh. 2. Tiếp tục chọn ô kết quả, sau đó kéo Fill Handle đến các ô cho đến khi nhận được tất cả các kết quả được so sánh. Kết quả FALSE có nghĩa là các chuỗi được so sánh là khác nhau và kết quả TRUE cho biết hai chuỗi được so sánh là khớp. Xem ảnh chụp màn hình: So sánh hai chuỗi về sự giống nhau hoặc đánh dấu sự khác biệt với mã VBANếu bạn muốn so sánh hai chuỗi và làm nổi bật sự giống nhau hoặc khác nhau giữa chúng. Mã VBA sau đây có thể giúp bạn. 1. nhấn Khác + F11 các phím đồng thời để mở Microsoft Visual Basic cho các ứng dụng cửa sổ. 2. bên trong Microsoft Visual Basic cho các ứng dụng cửa sổ, nhấp Chèn > Mô-đun. Sau đó sao chép và dán đoạn mã sau vào cửa sổ Mã. Mã VBA: So sánh hai chuỗi cột để biết sự giống nhau hoặc đánh dấu sự khác biệt
3. Nhấn nút F5 phím để chạy mã. Trước hết Kutools for Excel hộp thoại, chọn cột đầu tiên của chuỗi văn bản bạn cần so sánh, sau đó bấm vào OK . 4. Sau đó, thứ hai Kutools for Excel hộp thoại bật lên, vui lòng chọn chuỗi cột thứ hai và nhấp vào OK . 5. Cuối cùng Kutools for Excel hộp thoại, nếu bạn muốn so sánh các chuỗi để tìm sự giống nhau, hãy nhấp vào Có cái nút. Và để làm nổi bật sự khác biệt của các chuỗi được so sánh, hãy nhấp vào Không cái nút. Xem ảnh chụp màn hình: |