Natri hidroxit là bazơ có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Vậy natri hidroxit có đặc điểm là gì và có những tính chất hóa học như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé. Show
Khái quát về bazơBazơ (còn gọi là base hoặc hiđrôxít kim loại) là hợp chất có cấu tạo gồm một kim loại hoặc ion NH4+ liên kết với một hay nhiều phân tử OH−. Các loại bazơ thường gặp là KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, Be(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2… Thông tin cơ bản của NaOHNatri hidroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ) mạnh, không màu. NaOH rắn mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm. NAOH là chất rắn tinh thể Bề ngoài màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa). NaOH dung dịch có mùi hăng ,có bị đắng, không màu. Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da. NaOH có tính ăn mòn chất hữu cơ. Khi tiếp xúc với da có thể gây ăn mòn da, gây kích thích bỏng, và thấm qua da. Triệu chứng ngứa, mọc vảy, tấy đỏ, bỏng. Cần có phương pháp, biện pháp sử dụng hợp lý. Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Xút phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Xút cũng hòa tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi. Người ta biết được một số hiđrat của nó như NaOH.H2O, NaOH.3H2O và NaOH.2H2O. Nước trong các hiđrat đó chỉ mất hoàn toàn khi chúng nóng chảy. 1 số thông tin về NaOH :
Các tính chất hóa học của NaOH1. Làm đổi màu chất chỉ thịDung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng. 2. Natri hidroxit tác dụng với oxit axitKhi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai. Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2… Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O NaOH + SO2→ NaHSO3 2NaOH + 2NO2 → H2O + NaNO2 + NaNO3 (tạo 2 muối ) NaOH + CO2 →NaHCO3 2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O 3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O NaOH + SiO2 →to Na2SiO3 Phản ứng với SiO2 là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH. 3. Natri hidroxit tác dụng với axitLà một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa. Ví dụ: NaOH + HCl→ NaCl+ H2O NaOH + HNO3→NaNO3 + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 +3H2O 2NaOH + H2CO3 → Na2CO3+ 2H2O 4. Natri hidroxit tác dụng với muốiNatri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới. Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan. Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓ NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 +Na2SO4 2NaOH + MgCl2 →2NaCl+ Mg(OH)2 FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3+ 3NaCl Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4+ Fe(OH)2↓ nâu đỏ 5. Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑ 4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O 6. Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al Zn Be Sn Pb Ví dụ: Al, Al2O3 , Al(OH)3 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng Điều chế Natri hidroxitCó thể tạo ra NaOH bằng cách cho natri peoxit tác dụng với nước Na2O2 + H2O → 2NaOH + 12O2 Hoặc phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2 Ứng dụng của NaOHNaOH được sử dụng rất phổ biến trong ngành công nghiệp hiện nay: NaOH được sử dụng làm hóa chaasrt để xử lý gỗ, tre, nứa… để làm các nguyên liệu sản xuất giấy. NaOH được sử dụng để phân hủy các chất béo có trong dẫu mỡ của động thực vật để sản xuất xà phòng. NaOH thường loại bỏ các acid béo trong khâu tinh chế dầu thực vật và động vật trước khi sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm. |