Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na CTCT của X la

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.

  • Thread starter Đặng Thị Thúy Hằng
  • Start date Aug 7, 2021

Câu hỏi

Nhận biết

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức phân tử C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là:


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Câu hỏi

Nhận biết

Chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Đáp án B

Công thức cấu tạo của Y là CH3COONa; Vậy chất X là CH3COOC2H5.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (2), (3), (4), (5), (6)

C.  (2), (4), (5), (6)

D. (3), (4), (5), (6)

Xem đáp án » 18/06/2019 19,540

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Côn?

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC3H7.

C. C2H5COOCH3.

D. C2H5COOC2H5.

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là:

A.

A: HCOOC3H7.

B.

B:HCOOC3H5.

C.

C:C2H5COOCH3

D.

D: CH3COOC2H5.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

- Phản ứng: C2H5COOCH3 + NaOH

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na CTCT của X la
C2H5COONa + CH3OH

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khái niệm, cấu tạo, đồng phân, danh pháp Este - Hóa học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu cơ không làm mất màu dung dịch brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:

  • Chất X có công thức cấu tạo

    Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na CTCT của X la
    . Tên gọi của X là:

  • Hỗn hợp X gồm 2 este thơm là đồng phân của nhau có công thức C8H8O2. Lấy 34 gam X thì tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là?

  • Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

  • Etylfomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etylfomat là:

  • Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là

  • Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và ancol Y. Y có tên là:

  • Vinlyl axetat là chất nào sau đây?

  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

  • Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, không tác dụng được với Na nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH là:

  • Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất : Na , NaOH , Na2CO3 ?

  • Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O­2. Đung nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:

  • Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3sinh ra Ag là

  • Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là:

  • Từancol etylic, metylic và axit oxalic (xt H2SO4đặc) có thểđiều chếđược bao nhiêu điesste?

  • Tên gọi của

    Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na CTCT của X la
    là:

  • Số nhóm chức este có trong phân tử chất béo là:

  • Xàphòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm cókhảnăng tham gia phản ứng tráng bạc:

  • Công thức tổng quát của một este đơn chức có chứa một nối đôi trong mạch cacbon là:

  • Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là

  • Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, Khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?

  • Cho mặt cầu có diện tích bằng

    Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na CTCT của X la
    Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na CTCT của X la
    . Khi đó, bán kính mặt cầu bằng

  • Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:

  • Số mặt cầu chứa một đường tròn cho trước là:

  • Phiên mã là quá trình

  • Có ba bồn giống hệt nhau chứa các quả cầu như hình dưới. Các quả cầu trong mỗi bồn có cùng kích thước và được đặt sát nhau. Nếu các bồn được đổ cho đầy nước, thì bồn nào sẽ chứa nhiều nước nhất?

    Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na CTCT của X la

  • Trong mỗi gen mã hóa protein điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là:

  • Một chậu nước hình bán cầu bằng nhôm có bán kính R=10 đặt trong một khung hình hộp chữ nhật (như hình vẽ). Trong chậu chứa sẵn một khối nước hình chỏm cẩu có chiều cao h=2. Người ta bỏ vào chậu một viên bi hình cầu bằng kim loại thì mặt nước dâng lên vừa phủ kín viên bi (như hình vẽ). Cho biết công thức tính thể tích của khối chỏm cầu hình cầu (O;R) có chiều cao h là: Vchỏm

    Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na CTCT của X la
    , bán kính của viên bi:
    Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na CTCT của X la

  • Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng

  • Mặt cầu được tạo ra khi: