Hợp chất sắt 3 sunfat có công thức là

VietJack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Sắt III sulfate lỏng hay còn được biết tới với tên gọi chất keo tụ sắt III sunfat lỏng. Dung dịch có màu nâu đen sậm, sánh, mùi hơi nồng, hòa tan ít trong nước, không tan trong acetone, ethyl axetat, không hòa tan trong sulfuric acid, amoniac. CTHH: Fe2(SO4)3, CAS: 15244-10-7, hàm lượng: 40%, xuất xứ: Việt Nam, quy cách: 30kg/can hoặc 1 tấn/tank. Sắt III sulfate lỏng dùng trong trợ lắng làm trong nước cấp và nước thải, sử dụng trong công nghiệp …

Đang xem: Sắt iii sunfat

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng

Hoặc để lại số điện thoại, Chúng tôi sẽ gọi ngay cho bạn !!!

Gọi lại cho tôi

Hoặc tải về Catalogue sản phẩm

Mô tả sản phẩm

Tên sản phẩm:

Sắt III sulfate lỏng

Công thức hoá học:

Fe2(SO4)3

CAS:

10028-22-5

Hàm lượng:

40%

Xuất xứ:

Việt Nam

Ứng dụng:

– Fe2(SO4)3 dùng trong xử lý nước thải ngành dệt nhuộm, xử lý nước rỉ rác, nước thải công nghiệp, là chất keo tụ được sử dụng để trợ lắng làm trong nước đồng thời loại bỏ Phốtphát trong nước cấp và nước thải

– Fe2(SO4)3 khi bổ xung vào nước làm mát chảy qua ống Đồng của hệ thống bình ngưng nhà máy nhiệt điện có tác dụng chống ăn mòn, tạo lớp màng bảo vệ bên trong đường ống.

– Fe2(SO4)3 sử dụng trong công nghiệp nhuộm như một chất giữ màu

– Trong luyện kim nó dùng trong các bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép

Tính chất:

Dung dịch có màu nâu đen sậm, sánh, mùi hơi nồng, hòa tan ít trong nước, không tan trong acetone, ethyl axetat, không hòa tan trong sulfuric acid, amoniac

Cách sử dụng: 

Phèn sắt cho hiệu quả keo tụ tốt nhất ở pH = 7,5-9

Đóng gói:

200kg/phuy, 30kg/can hoặc 1 tấn/tank

Bảo quản:

Để nơi khô giáo, thoáng mát, tránh xa nguồn lửa.

Mục lục
1. Muối sắt III sulfate có đặc tính lý hóa như nào?

Sắt (III) sulfate là một hợp chất với công thức hóa học Fe2(SO4)3 và nó thường được biết đến với tên gọi là chất keo tụ sắt III sunfat lỏng. Nó là một muối sulfate của sắt có hóa trị III. Vậy muối sắt III sunfate có tính chất vật lý, hóa học như nào? Cách điều chế và ứng dụng ra sao? Hãy cùng lize.vn tìm hiểu chi tiết câu trả lời qua nội dung dưới đây nhé.

1. Muối sắt III sulfate có đặc tính lý hóa như nào?

1.1 Tính chất vật lí

Là một muối tan tốt trong nước nhưng với tốc độ chậm và cho dung dịch có màu vàng nhạt là axit.

Nó không tan trong acetone, ethyl axetat, không hòa tan trong axit sulfuric và amoniac.

Sắt III sulfate có khả năng hút ẩm không khí tốt và dễ ăn mòn đồng, hợp kim đồng, thép nhẹ, thép mạ kẽm.

 Thường tồn tại ở dạng tinh thể hình thoi màu vàng hoặc bột màu vàng.

Bột muối sắt III sulfate

Nhiệt độ nóng chảy là 480 độ C.

Để nhận biết muối sắt III sulfate, người ta thường thực hiện phản ứng sau:

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch muối nghi là muối sắt III sulfate, nếu thu được kết tủa màu nâu đỏ và kết tủa trắng thì dung dịch đó chính là muối sắt III sulfate.

Xem thêm: Các Công Thức Tính Đường Chéo Hình Bình Hành, Có Ví Dụ, Cách Giải

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 ↓(trắng) + 2Fe(OH)3 ↓(nâu đỏ)

1.2 Tính chất hóa học

Sắt III sulfate thuộc nhóm muối axit nên nó có các tính chất hóa học sau:

Tính oxy hóa: Dễ bị khử về muối sắt II hoặc kim loại sắt.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

Fe + Fe2(SO4)3 → 3 FeSO4

3 Zn + Fe2(SO4)3 → Fe + 3 ZnSO4

Tác dụng với dung dịch kiềm

Fe2(SO4)3 + 3 Ba(OH)2 → 3 BaSO4 ↓(trắng) + 2 Fe(OH)3 ↓(nâu đỏ)

NaOH + Fe2(SO4)3 → 3 Na2SO4 + Fe(OH)3

2. Cách điều chế muối sắt III sulfate

Hiện nay, muối sắt III sulfate được điều chế theo quy mô lớn bằng cách cho axit sulfuric tác dụng với một dung dịch sắt II sulfate đun nóng và một chất oxy hóa, chủ yếu là axit nitric hoặc hydro peroxid.

2FeSO4 + H2SO4 + H2O2 → Fe2(SO4)3 + 2 H2O

3. Muối sắt III có những ứng dụng gì trong cuộc sống

Muối sắt III sulfate phần lớn được dùng trong công nghiệp nhuộm với vai trò là một chất giữ màu và là chất kết tủa cho các chất thải công nghiệp trong các bồn tẩy tạp chất cho thép, nhôm.

Trong y học, nó được dùng làm chất giúp vết thương mau lành da, se lại nhanh.

Trong lĩnh vực xử lý nước thải, sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải xi mạ, nước thải sơn tĩnh điện…muối sắt III sulfate được dùng làm chất keo tụ để trợ lắng, đồng thời loại bỏ tạp chất phosphate có trong nước cấp và nước thải. Hiệu quả keo tụ sẽ là tốt nhất khi nước có độ pH là 7.5 – 9.

READ:  Dung Dịch Bom Hay Nước Brom Là Gì, Những Điều Thú Vị Về Brom

Dùng làm chất keo tụ trong xử lý nước thải

Sắt III sulfate được sử dụng để điều chế aluminas oxit sắt và sắc tố.

Ferric ammonium sulfate được dùng trong công nghiệp thuộc da. Các giải pháp của các hợp chất sắt (III) được sử dụng để làm giảm khối lượng bùn từ các nhà máy xử lý nước thải.

4. lize.vn – Địa chỉ cung cấp muối sắt III sulfate lỏng Fe2(SO4)3 40%, Việt Nam chất lượng, giá tốt

Với gần 20 năm hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối hóa chất, lize.vn là đơn vị hàng đầu cả nước chuyên cung cấp các loại hóa chất, trong đó có sắt III sulfate lỏng Fe2(SO4)3 40%, Việt Nam cho nhiều đơn vị kinh doanh, công ty, tập đoàn lớn trong cả nước và nhận được sự tin tưởng, ủng hộ của đông đảo các khách hàng.

Xem thêm: Hidro Hóa Là Gì – Nghĩa Của Từ Hiđro Hoá Trong Tiếng Việt

Phuy chứa muối sắt III sulfate lỏng Fe2(SO4)3 40%, Việt Nam

Đến với lize.vn, quý khách hàng có thể bỏ qua nỗi lo mua phải sản phẩm kém chất lượng bởi tất cả các sản phẩm có tại lize.vn đều trải qua quy trình kiểm tra nghiệm ngặt, sát sao của đội ngũ giám sát viên ở khâu nhập cũng như xuất hàng. Hơn nữa, một lợi ích khác mà khách hàng đều rất hứng thú, đó là mua được sản phẩm với giá thành phải chăng. Chính vì vậy, lize.vn luôn là lựa chọn, ưu tiên số một của rất nhiều khách hàng.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Hợp chất sắt (III) sunfat có công thức


A.

B.

C.

D.

Sắt(III) sunfat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe2(SO4)3, muối sunfat của sắt hóa trị 3. Thường màu vàng, đó là muối tinh thể hình thoi và hòa tan trong nước ở nhiệt độ phòng. Nó được sử dụng trong công nghiệp nhuộm như một chất giữ màu, và như một chất kết tụ cho các chất thải công nghiệp. Nó cũng được sử dụng trong các chất nhuộm, và trong các bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép.[2] Về mặt y học, nó được sử dụng làm chất làm se vết thương.[3]

Sắt(III) sunfat

Mẫu sắt(III) sunfat

Danh pháp IUPACSắt(III) sulfateTên khácFerric sunfat
Sắt sesquisunfat
Sắt(III) sunfat(VI)
Ferric sunfat(VI)
Sắt sesquisunfat(VI)
Ferrum(III) sunfat
Ferrum sesquisunfat
Ferrum(III) sunfat(VI)
Ferrum sesquisunfat(VI)Nhận dạngSố CAS10028-22-5PubChem24826ChEBI53438Số RTECSNO8505000Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

đầy đủ

  • [Fe+3].[Fe+3].[O-]S(=O)(=O)[O-].[O-]S([O-])(=O)=O.[O-]S([O-])(=O)=O

InChI

đầy đủ

  • 1/2Fe.3H2O4S/c;;3*1-5(2,3)4/h;;3*(H2,1,2,3,4)/q2*+3;;;/p-6

ChemSpider23211Thuộc tínhCông thức phân tửFe2(SO4)3Khối lượng mol399,8848 g/mol (khan)
489,9612 g/mol (5 nước)
562,02232 g/mol (9 nước)
724,15984 g/mol (18 nước)Bề ngoàitinh thể xám nhạt (khan)
chất rắn màu da (5 nước)
chất rắn màu cam (9 nước)Khối lượng riêng3,097 g/cm³ (khan)
1,898 g/cm³ (5 nước)Điểm nóng chảy 480 °C (753 K; 896 °F) (khan)
175 °C (347 °F) (9 nước)Điểm sôi Độ hòa tan trong nướchòa tan ít (khan)
440 g/100 mL (20 °C, 9 nước)Độ hòa tanhòa tan ít trong cồn
không tan trong axeton, etyl axetat
không hòa tan trong axit sunfuric, tạo phức với amoniaChiết suất (nD)1,814 (khan)
1,552 (9 nước)Các nguy hiểmNFPA 704

0

1

0

 

LD50500 mg/kg (đường miệng, chuột)RELTWA 1 mg/m³[1]Các hợp chất liên quanAnion khácSắt(III) chloride
Sắt(III) nitratHợp chất liên quanSắt(II) sunfat

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

N kiểm chứng (cái gì 
Y
N ?)

Tham khảo hộp thông tin

Sắt(III) sunfat được sản xuất trên quy mô lớn bằng cách kết hợp phản ứng giữa axit sunfuric, một dung dịch sắt(II) sunfat nóng và một chất oxy hóa (như axit nitric hoặc hydro peroxide).[4]

2FeSO4 + H2SO4 + H2O2 → Fe2(SO4)3 + 2H2O

Fe2(SO4)3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Fe2(SO4)3·2NH3 là chất rắn màu nâu, Fe2(SO4)3·3NH3 là chất rắn màu nâu sáng, Fe2(SO4)3·8NH3·4H2O là bột màu đỏ nâu, Fe2(SO4)3·9NH3 tương tự triamin[5], Fe2(SO4)3·12NH3 là bột màu nâu đen[6] hay Fe2(SO4)3·13NH3 là chất rắn màu nâu.[5]

  1. ^ “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0346”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ Ferric sulfate. The Columbia Encyclopedia, Sixth Edition. Truy cập November, 2007.
  3. ^ Ferric sulfate. Online medical dictionary. Truy cập tháng 11, 2007
  4. ^ Iron compounds. Encyclopædia Britannica Article. Truy cập tháng 11, 2007
  5. ^ a b Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933; 1905), trang 391–392. Truy cập 22 tháng 3 năm 2021.
  6. ^ Chemical Abstracts, Tập 11,Số phát hành 21-24 (American Chemical Society., 1917), trang 2979 – [1]. Truy cập 8 tháng 5 năm 2020.

  • Material Safety Data Sheet[liên kết hỏng]

  Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sắt(III)_sulfat&oldid=67139404”

Video liên quan

Chủ đề