Hướng dẫn đánh vần tiếng anh

Đánh vần tiếng Anh được đánh giá là bước đệm quan trọng nhất để giúp bạn có thể chinh phục dễ dàng các part liên quan tới nói và giao tiếp tiếng Anh.

Hướng dẫn đánh vần tiếng anh

I. CẦN LÀM GÌ ĐỂ ĐÁNH VẦN ĐƯỢC TIẾNG ANH

1. Thời điểm nào phù hợp để học đánh vần tiếng Anh

Khi bắt đầu học tiếng Anh, với các trẻ em ở Mỹ, các bé sẽ được học môn học thuộc nhóm "writing" và "reading" gọi là môn "phonics" – môn học giúp các em làm quen với bảng chữ cái và cách đánh vần với từng chữ cái này ( tuy nhiên, các em bé ở Mỹ thường có khả năng phát âm tương đối tốt do đã được giao tiếp từ trước).

Ở giai đoạn này, các học sinh được học phát âm lại theo mặt chữ chưa biết để có thể hoàn thiện phát âm bảng chữ cái cũng như phát âm những mặt chữ khác nhau.

Thường ở các quốc gia Anh, Mỹ người học sẽ đọc và phát âm từ trước khi biết được cách viết của chúng ( điểu này hơi ngược với cách học hiện tại của Việt Nam hiện nay – biết cách viết trước và ghép lại thành cách đọc)

Lời khuyên từ các chuyên gia ngôn ngữ thì với tiếng Anh, bạn nên học phát âm ngay từ khi bắt đầu chứ không nên sử dụng cách học hiện tại của bạn với tiếng Việt

2. Cần làm gì để đánh vần được tiếng Anh

- Phát triển kĩ phát âm nhờ từ điển và các công cụ hỗ trợ

Đầu tiên, bạn cần nghiên cứu kĩ lưỡng cách phát âm của đại đa số từ tiếng Anh. Hầu như các từ trong tiếng Anh đề có những nguyên tắc phát âm nhất định, chỉ có 1 số lượng nhỏ các từ có cách đọc khác với các từ còn lại sẽ thuộc trường hợp đặc biệt.

Tuy nhiên, khi gặp 1 từ mới, bạn không nên đoán mò cách đọc dẫn tới sai lầm về sau. Bạn nên tra cứu từ điển để có được phiên âm đọc và sử dụng 1 số công cụ để gợi  ý cách đọc hoặc nghe người bản xứ phát âm và từ đó đánh vần, học theo họ.

Ngoài việc học tập chăm chỉ và đúng hướng, bạn cần chăm chỉ rèn luyện kĩ năng phát âm của mình như: Nhẩm đọc hàng ngày, thường xuyên luyện đọc cùng các bạn học khác, nghe lại thường xuyên người bản xứ giao tiếp và phát âm.

- Phát triển kĩ năng phát âm nhờ cải thiện khả năng nghe – nói

Nghe và nói là 2 kĩ năng thường được ghép cùng nhau trong TOEIC. Các bạn học thường có thói quen tự đoán cách đọc dẫn tới đọc và phát âm sai và gây cản trở khá nhiều cho các bạn trong quá trình cải thiện kĩ năng nghe.

Việc phát âm sai dẫn tới việc nghe sai khiến người học không thể nghe chuẩn được theo ngữ âm người bản xứ nói. Kĩ năng nghe rất quan trọng để giúp bạn bồi đắp, trau dồi thêm cho kĩ năng phát âm của bạn.

Với người bản ngữ khi mới học Tiếng Anh, họ cũng bắt đầu từ học nghe trước rồi phát âm lại chứ không học theo phương pháp như chúng ta thường áp dụng với tiếng Việt. Bởi vậy, muốn học tốt kĩ năng phát âm, bạn cần cải thiện kĩ năng nghe trước.

Hướng dẫn đánh vần tiếng anh

II. QUY TẮC ĐÁNH VẦN TRONG TIẾNG ANH

1. 44 âm cơ bản trong tiếng Anh

Âm trong tiếng Anh có 2 loại: nguyên âm và phụ âm. Mỗi loại có cách sắp xếp vị trí và cách phát âm khác nhau:

- Các nguyên âm : /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/

- Các phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

➣ Xem thêm: 44 âm cơ bản trong tiếng Anh

Dưới đây là 1 số chữ cái trong bảng và các ví dụ phát âm khác nhau

Letter(s)

Sounds represented

b

bat

c

cat, city

Ch

choke, chemistry, chef

D

dog

F

fog,

g

gold, gin

h

hat, who

j

jam,

k

king

l

lemon

m

man

n

nuts

p

pat

ph

pheasant

ps

psychology

qu

queen

r

ran

s

slam, please,

sh

shed,

t

tin

th

thing, that

v

van

w

wand

wh

when

x

execute, exactly, xylophone

y

yak, fairy, why, dysfunction

z

zebra,

Có 21 phụ âm trong hệ  thống âm của tiếng anh, trong đó phụ âm thường ít sự thay đổi và hầu hết theo quy tắc nên chúng ta có thể dễ dàng để sử dụng hơn chính. Thông thường mỗi  chữ  đại diện cho một âm.

Vd:  bat, den, fog, hill, jam, lane, pin,pheasant, psychiatry, queen, run, sham, tumble, van, win, why, zebra.

  Xem thêm: Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh cho người mới bắt đầu

2. 5 quy tắc đánh vần trong tiếng Anh

- Quy tắc số âm tiết của từ

Đếm số nguyên âm để biết 1 từ có bao nhiêu âm tiết

+ Từ có 1 âm tiết: Cat

+ Từ có 2 âm tiết: Catoon

+ Từ có 3 âm tiết: Camera

+ Từ có 4 âm tiết: Cameraman

- Quy tắc nhận biết số âm tiết của những từ có âm e đứng cuối

Những từ có âm e đững cuối mà trước âm e không phải là phụ âm (L) mà e không phải là 1 âm riêng, nó được phát âm gộp vào cùng với phụ âm đứng trước đó.

+ Từ có 1 âm tiết: Cute

+ Từ có 2 âm tiết: Maybe

+ Từ có 3 âm tiết: Lionise

- Quy tắc biết cách phiên âm trước khi học đánh vần

Có một điều khác biệt khi học theo phương pháp Đánh vần tiếng Anh, đó là bạn phải viết được phiên âm của các từ tiếng Anh, tuyệt đối không đoán mò. Nó không giống với các cách học khác mà bạn đã từng học: Phải xem từ điển để biết phiên âm, thậm chí đôi khi sau khi xem xong từ điển rồi vẫn không biết nên đọc như thế nào.

Giống như bạn học tiếng Việt, bạn phải tập viết rất nhiều khi bắt đầu học chữ. Sau một thời gian bạn quen rồi, khi nói bất kỳ từ nào bạn cũng biết từ đó được viết như thế nào. Với phiên âm tiếng Anh, bạn cũng có thể rèn luyện học tập thường ngày bằng cách đọc đi đọc lại. Khi các bạn đã quen với cách nhấn trọng âm, phiên âm, bạn có thể nói gần như tất cả các từ tiếng Anh thoải mái với hình ảnh phiên âm ở trong đầu.

- Quy tắc đánh vần tên riêng

Bao gồm quy tắc trọng âm & quy tắc đọc nguyên âm được áp dụng cùng các quy tắc. Thường bạn sẽ phải  tách tên và họ của người đó thành các phần rồi đánh vần đọc từng nội dung một để đọc thành 1 chữ hoàn chỉnh.

Bạn có thể làm quen quy tắc này bằng cách đánh vần và đọc tên các diễn viên để nhớ lâu hơn, từ đó dễ dàng hơn khi đọc các từ tiếng Anh khác. Đầu tiên là Diễn viên Leonardo DiCaprio Mình sẽ chia ra làm 2 phần:

Phần 1 Phần 2

Leonardo

- Quy tắc đầu tiên là phải biết trọng âm. Có âm [o] đứng cuối nên trọng

âm thường ngay trước âm [o]

=> Trọng âm vào âm [ar] - Âm [ar] + phụ âm nên [ar] viết phiên âm thành /ɒ/.

- Âm [eo] là trọng âm phụ, sẽ có quy tắc được trình bày ở phần khác để bạn

biết cách đọc âm [e] thành /i/

- Âm [o] đứng cuối luôn đọc thành /əu/

- Âm [o] trong âm [eo] đọc thành /ə/ /,liə'nɒdou/.

Di Caprio

- Trọng âm: Ngay trước âm [io]

- Âm [a] có quy tắc để đọc thành /æ/

- Âm [o] đứng cuối: Lấy lại quy tắc ở phần trên, âm [o] đọc thành /ou/

- Âm [i] không nhấn trọng âm đọc thành /ə/ /də 'kæprəou/.

Từ hai phần trên, các quy tắc này sẽ được áp dụng vào nhiều từ khác nhau.

VD: hero, Unesco, cardio...

Chúc các bạn ôn luyện thật tốt. Các bạn có thể xem thêm một số bài viết liên quan dưới đây nha.

50 bài hát tiếng anh cực hay giúp luyện nghe hiệu quả

Các cấu trúc câu đơn giản được dùng trong tiếng anh cần biết

Tổng hợp 44 âm trong tiếng Anh không thể bỏ qua

Bên cạnh việc học phát âm dựa theo hình ảnh của phiên âm, bạn vẫn nên ghi nhớ các quy tắc đánh vần tiếng Anh. Đây là cơ sở giúp bạn ghi nhớ cách đọc từ mới nhanh chóng, thuận tiện cũng như hiệu quả hơn rất nhiều và hạn chế các lỗi phát âm phổ biến. Cùng tìm hiểu 8 quy tắc đánh vần tiếng Anh cơ bản sau để nâng trình kỹ năng nói ngay hôm nay!

Thành phần của một từ tiếng Anh

Hướng dẫn đánh vần tiếng anh

Trong bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm 2 loại: Nguyên âm và phụ âm

  • Nguyên âm: /a/, /e/, /i/, /o/, /u/
  • Các âm còn lại là phụ âm: /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/,…

Từ đó, ta có thể rút ra được một từ tiếng Anh gồm có 2 thành phần: Nguyên âm và Phụ âm. Các quy tắc đánh vần tiếng Anh trong bài viết này nhằm giải đáp các thắc mắc và giúp người học có cách đọc chính xác nhất về các thành phần của một từ. Lấy ví dụ như trong tiếng Anh có 5 nguyên âm là a, e, i, o, u nhưng khi đọc sẽ có rất nhiều âm khác nhau:

TableWantVitaminAnythingHappy
/’teibl//wɒnt//’vitəmin//’eniθiɳ//’hæpi/

Ở bảng trên, cả 5 từ đều có chứa nguyên âm /a/ nhưng khi viết phiên âm, đọc hoặc nói, nguyên âm /a/ được đọc thành các loại âm khác nhau như /ɒ/, /ə/, /e/, /æ/

Do đó, đối với bạn học tiếng Anh cần lưu ý rằng không nên đọc tiếng Anh theo mặt chữ mà buộc phải học và đọc tiếng Anh dựa trên hình ảnh của phiên âm. 

8 quy tắc đánh vần tiếng Anh cơ bản

1. Đếm số nguyên âm để biết số âm tiết của từ

Khi phát âm tiếng Anh, đọc thiếu âm tiết là một trong những lỗi vô cùng phổ biến đối với mỗi người học. Điều này khiến người nghe khó lòng hiểu được bạn đang đề cập đến từ nào, hoặc hiểu sai ý bạn đang nói. Bên cạnh đó, khi nắm được số âm tiết bạn cũng sẽ dễ dàng xác định trọng âm của từ, giúp việc phát âm tiếng Anh chuẩn xác hơn.

Do đó, quy tắc đánh vần tiếng Anh đầu tiên bạn cần nắm là xác định được số âm tiết của từ bằng cách đếm số nguyên âm xuất hiện. Ví dụ:

  • Pen, hand, pork… là từ có 1 âm tiết.
  • Mother, flower, table… là từ có 2 âm tiết.
  • Exercise, paradise, pharmacy… là từ có 3 âm tiết.

Hướng dẫn đánh vần tiếng anh

989,000 VNDNhập mã OP30 giảm thêm 30K khi thanh toán online

Mua ngay

Hướng dẫn đánh vần tiếng anh

1,995,000 VNDGiảm thêm 400K khi nhập mã EBD22

Mua ngay

Hướng dẫn đánh vần tiếng anh

Mua ngay

2. Quy tắc phát âm những từ có âm e đứng cuối

Đối với những từ có âm e đứng cuối và trước đó không phải là phụ âm L thì âm e sẽ được phát âm gộp vào với phụ âm đứng trước đó. Hay có thể hiểu đơn giản là nguyên âm e khi đứng cuối câu sẽ được lược bỏ, ngoại trừ trường hợp trước đó là phụ âm L.

Ví dụ: cute /kjuːt/, name  /neɪm/, fortune  /ˈfɔːtʃuːn/, service /ˈsɜːvɪs/…

3.  Phát âm những từ có âm “”LE”” đứng cuối

Trường hợp ngoại lệ vừa được đề cập ở quy tắc đánh vần tiếng Anh số 2 là âm “le”. Với những từ có âm “le” đứng cuối thì đây vẫn được tính là một âm tiết của từ.

Ví dụ: Table /ˈteɪbl/, principle /ˈprɪnsəpl/, countable /ˈkaʊn.tə.bəl/…

4. Nhận dạng đúng phụ âm​

Trong tiếng Anh, có những phụ âm chỉ có một cách đọc và có phụ âm có nhiều cách đọc phụ thuộc vào nguyên âm đứng trước hoặc sau nó. Những phụ âm có một cách đọc gồm b, f, h, k, l, m, n, p, r, v, z, tr.

Ví dụ: bad /bæd/, borrow /ˈbɒr.əʊ/, new /njuː/, name /neɪm/…

5. Các phụ âm luôn thay đổi khi đọc

Những phụ âm sau sẽ có sự thay đổi khi đọc tùy thuộc vào nguyên âm đi cùng: c, j, x, y, ch, sh.

Ví dụ: garage /ˈɡær.ɑːʒ/, giant /ˈdʒaɪ.ənt/

6. Quy tắc biết cách phiên âm trước khi học đánh vần

Dù bạn chọn học phát âm theo phương pháp nào thì quy tắc đánh vần tiếng Anh cơ bản vẫn phải dựa vào bảng phiên âm tiếng Anh IPA. Bạn nên bắt đầu bằng cách nắm vững phiên âm và cách đọc của từng âm trước, sau đó mới tiến hành luyện phát âm dựa theo từ điển. Cách tối ưu nhất là bạn nên học từ mới kèm phiên âm đồng thời với nhau, đảm bảo khi nhìn thấy từ đó có thể viết ngay phiên âm chính xác mà không cần tra từ điển. Cách này giúp bạn hạn chế tối đa các lỗi sai về phát âm cũng như trọng âm ở các từ tương tự nhau hoặc dễ gây nhầm lẫn.

7. Quy tắc đánh vần tên riêng

Hướng dẫn đánh vần tiếng anh

Để trở thành người giao tiếp tiếng Anh thông thạo, việc phát âm chuẩn tên riêng cũng là yếu tố vô cùng quan trọng, đặc biệt khi bạn cần sử dụng tiếng Anh trong công việc hoặc các cuộc phỏng vấn quan trọng. Để đọc đúng tên riêng, đầu tiên bạn cần tách tên họ của người đó thành từng phần riêng. Sau đó áp dụng các quy tắc đánh vần tiếng Anh được đề cập ở trên để đọc thành tên hoàn chỉnh và chuyên nghiệp.

8. Quy tắc chia đoạn và nhấn trọng âm trong câu

Chia đoạn và nhấn trọng âm trong câu chính xác vô cùng quan trọng, đặc biệt khi bạn cần thuyết trình hoặc đọc một văn bản dài bằng tiếng Anh. Phân chia đoạn và nhấn nhá hợp lý giúp bạn đọc biểu cảm và lưu loát hơn, tránh tình trạng ngắt nghỉ không đúng chỗ gây hiểu lầm hoặc biểu hiện thiếu chuyên nghiệp. Một số quy tắc bạn có thể áp dụng gồm:

  • Không nên ngắt nghỉ theo cảm tính hoặc độ dài hơi thở mà phải phụ thuộc vào dấu câu. Để làm được điều này, bạn phải luyện tập thường xuyên.
  • Giọng đọc phải tạo được sự trầm bổng, biểu cảm thông qua việc xác định được từ khóa.
  • Nhấn âm rõ ràng, chính xác để tránh gây hiểu lầm, hiểu sai.

Bên cạnh việc áp dụng các quy tắc đánh vần tiếng Anh vào việc luyện đọc, bạn cần thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng nói chuẩn như người bản xứ. Nếu không có điều kiện luyện tập với người bản xứ hoặc giáo viên thường xuyên, bạn có thể tham khảo ứng dụng ELSA Speak để hỗ trợ tốt hơn trong việc hoàn thiện kỹ năng nói của mình một cách bài bản. Nhờ sử dụng Trí Tuệ Nhân Tạo, ELSA có thể phát hiện lỗi phát âm chính xác đến từng âm tiết, đề xuất chỉnh sửa chi tiết chuẩn phiên âm tiếng Anh IPA và đánh giá mức độ tương đồng với người bản xứ. Chỉ cần luyện tập với ELSA khoảng 10 phút mỗi ngày, khả năng giao tiếp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể chỉ sau vài tháng!