Trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, việc điền tờ khai là bước quan trọng nhằm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp và đảm bảo tính hợp pháp của nhãn hiệu đó. Vì thế hôm nay SBLAW sẽ hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu cách chuẩn xác nhất. Show
Phần (1): Nhãn hiệu
Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với loại hình nhãn hiệu cần bảo hộ. Tổng cộng có 3 loại hình chính:
Một số lưu ý khi viết mô tả:
Phần (2): Cách điền phần “Chủ đơn” trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Nếu có chủ đơn khác, đánh dấu “x” vào ô vuông “Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung”. Sau đó khai bổ sung chủ sở hữu tại trang bổ sung của tờ khai. Phần (3): Đại diện của chủ đơn
Đồng thời ghi rõ tên, địa chỉ của người hoặc tổ chức được ủy quyền. Nếu chủ đơn chính tự điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu và tự nộp đơn, phần này có thể bỏ trống. Cách điền tờ khai đăng ký nhãn hiệuPhần (4): Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
Phần (5): Phí, lệ phí
Phần (6): Các tài liệu có trong đơn
Phần (7): Danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
Phần (8): Cam kết của chủ đơn trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Quy trình điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu không chỉ là công việc biểu tượng mà còn là bước quan trọng định rõ quyền lợi và cam kết của chủ đơn, đồng thời là bảo chứng cho sự bền vững và hiệu quả của chiến lược bảo vệ nhãn hiệu trong thị trường cạnh tranh ngày nay. Liên hệ ngay SBLAW nếu quý khách cần giúp đỡ và hỗ trợ. Về thủ tục và hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam đã có những quy định rõ ràng. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ yêu cầu, và đặc biệt tờ khai đăng ký theo mẫu do Cục SHTT quy định phải cung cấp. “Tờ khai đăng ký nhãn hiệu” ban hành theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ gồm có 4 trang và chia thành 9 mục nhỏ. Bài viết sau sẽ hướng dẫn cách khai đơn đăng ký nhãn hiệu chính xác năm 2022 tại Việt Nam chi tiết như sau: Phần 1: Về nhãn hiệuHình ảnh được trích từ Phụ lục A – Mẫu số: 04-NHTrong phần 1, chủ đơn sẽ phải khai 3 nội dung về mẫu nhãn hiệu, loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký và mô tả nhãn hiệu.
Phần 2: Về Chủ đơnHình ảnh được trích từ Phụ lục A – Mẫu số: 04-NHĐiền thông tin chủ đơn là tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ theo yêu cầu. Các thông tin cần điền gồm: + Tên đầy đủ và địa chỉ của tổ chức hay cá nhân nộp đơn theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Điền đầy đủ: Điện thoại, fax, Email Nếu có chủ đơn khác thì đánh dấu “x” vào ô vuông “Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung”. Sau đó sẽ khai bổ sung thêm chủ sở hữu tại trang bổ sung của tờ khai. Phần 3: Đại diện của chủ đơnHình ảnh được trích từ Phụ lục A – Mẫu số: 04-NHĐánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng và ghi tên, địa chỉ cá nhân lập tờ khai. Nếu chủ đơn chính là cá nhân lập tờ khai thì không cần điền ô này. – Là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn: Người đứng đầu của tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên. – Là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp có giấy ủy quyền của chủ đơn. – Là người khác được ủy quyền của chủ đơn: Cá nhân được ủy quyền, người thuộc tổ chức được người đứng đầu tổ chức ủy quyền, người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài. Phần 4: Yêu cầu hưởng quyền ưu tiênHình ảnh được trích từ Phụ lục A – Mẫu số: 04-NHĐánh dấu “x” vào ô phù hợp, và điền thông tin theo yêu cầu. Để trống nếu không có nhu cầu hưởng quyền ưu tiên. Phần 5: Phí, lệ phíHình ảnh được trích từ Phụ lục A – Mẫu số: 04-NHĐánh dấu “x” vào ô vuông ứng với các khoản phí đăng ký nhãn hiệu đã nộp, đồng thời điền số đối tượng tính phí và số tiền nộp tương ứng vào 2 cột bên cạnh. Trong mẫu đơn đăng ký, hầu hết các khoản chi phí đăng ký nhãn hiệu đều đã được liệt kê. Phần 6: Các tài liệu có trong đơn đăng ký nhãn hiệuHình ảnh được trích từ Phụ lục A – Mẫu số: 04-NHĐánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với những tài liệu có trong hồ sơ nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ và điền các thông tin vào chỗ trống theo yêu cầu. * Lưu ý: Chỉ điền những loại giấy tờ có trong hồ sơ (chuyên viện của Cục sẽ kiểm tra kĩ phần này). Phần 7: Danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệuHình ảnh được trích từ Phụ lục A – Mẫu số: 04-NHCần phân nhóm hàng hoá, dịch vụ theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa dịch vụ theo thỏa ước Ni-xơ. Liệt kê và ghi tuần tự từng nhóm các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. Hình ảnh được trích từ Phụ lục A – Mẫu số: 04-NHMô tả 3 tiêu chí về nguồn gốc địa lý, chất lượng và các đặc tính khác của sản phẩm/ hàng hóa/ dịch vụ mà được chứng nhận. Phần 9: Cam kết của chủ đơn trong tờ khai đăng ký nhãn hiệuHình ảnh được trích từ Phụ lục A – Mẫu số: 04-NHNếu chủ đơn/đại diện chủ đơn là cá nhân, hãy ký và ghi rõ họ tên khi làm tờ khai đơn đăng ký nhãn hiệu. Nếu chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn là tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ và có dấu xác nhận của tổ chức đó. *Lưu ý: Cuối mỗi trang, cá nhân lập tờ khai (chủ đơn /đại diện của chủ đơn) sẽ phải ký tên xác nhận. Bài viết trên đã chỉ rõ hướng dẫn khai đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam năm 2022. Nếu người đọc cần biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ công ty luật ASL LAW để biết thêm chi tiết. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cần những giấy tờ gì?HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU, NHÃN HIỆU ĐỘC QUYỀN. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu - 2 bản (Tải mẫu);. 5 Mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ (yêu cầu kích thước lớn hơn 2x2cm và không to quá 8x8cm, nêu rõ màu sắc nếu là nhãn hiệu màu);. Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đăng ký;. Chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu.. Nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ở đâu?Trình tự thực hiện. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Đơn đăng ký nhãn hiệu là gì?Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì? Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là văn bằng bảo hộ do Cục Sở hữu trí tuệ cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu. Chứng nhận nhãn hiệu là gì?- Nhãn hiệu chứng nhận: nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính ... |