Hướng dẫn điền visa nhật

Tờ khai visa đi Nhật gồm nhiều phụ lục khác nhau, thường gây nhầm lẫn trong quá trình điền thông tin. Để giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có trong quá trình khai form, Thanh Giang xin chia sẻ cách điền đơn xin visa đi Nhật đầy đủ và chi tiết. Cùng tìm hiểu nhé!

Hướng dẫn điền visa nhật

Tờ khai xin visa còn được gọi là đơn xin visa – là một trong những thủ tục bắt buộc khi bạn xin visa đi Nhật. Tờ khai giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội cũng như những thông tin về thời gian bạn làm việc tại Nhật. Bên cạnh đó, giấy tờ này còn được sử dụng để đối chiếu với các loại giấy tờ khác trong hồ sơ để xác nhận tính thống nhất và chính xác. Chính vì thế, điền tờ khai xin visa đi Nhật rất quan trọng.

Đặc biệt, đơn xin visa đi Nhật đòi hỏi tính chính xác tuyệt đối. Bởi chỉ một thông tin sai lệch cũng sẽ khiến Đại sứ quán từ chối hồ sơ của bạn. Do đó, lao động xin visa Nhật Bản cần cẩn trọng khi thực hiện kê khai thông tin.

CHI TIẾT cách điền đơn xin visa đi Nhật – Hướng dẫn điền tờ khai form visa Nhật Bản

Lưu ý trước khi điền đơn xin visa đi Nhật

Trước khi tìm hiểu cách điền đơn xin visa đi Nhật, bạn cần lưu ý vấn đề dưới đây:

Có 2 mẫu đơn xin visa Nhật Bản, một là tiếng Anh và hai là tiếng Nhật. Link tải form trực tiếp từ website của cơ quan lãnh sự: http://www.mofa.go.jp/

Vì vẫn còn ít bạn xin visa biết tiếng Nhật nên trong bài viết này, Thanh Giang sẽ hướng dẫn điền form xin visa Nhật Bản bản tiếng Anh, mẫu này được sử dụng phổ biến hơn.

  • Khai form bằng tiếng Anh. Các thông tin đều viết bằng chữ ‘IN HOA’
  • Viết tay hoặc đánh máy đều được chấp nhận. Nếu đánh máy, máy tính cần cài đặt phần mềm Foxit Reader hoặc Adobe Acrobat.
  • Sau khi đã điền đầy đủ thông tin như hướng dẫn bên dưới, bạn nên dành chút thời gian dò lại cẩn thận một lần nữa. Sau đó ghi ngày tháng vào và ký tên. Cuối cùng dán ảnh 4.5 x 4.5 cm vào ô ảnh ở góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên.

CHI TIẾT cách điền đơn xin cấp visa Nhật Bản

\>>> Trang 1: Cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi

Hướng dẫn điền visa nhật

  1. Surname: Họ
  2. Given and middle names: Tên, chữ lót
  3. Other names: Tên khác. Nếu không có bỏ qua
  4. Date of Birth: Ngày sinh
  5. Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia
  6. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’
  7. Marital Status: Tình trạng hôn nhân
  8. Single: Độc thân
  9. Married: Đã kết hôn
  10. Widowed: Vợ/chồng đã mất
  11. Divorced: Ly hôn
  12. Nationality or Citizenship: Quốc tịch
  13. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ/ khác. Nếu không có thì bỏ qua
  14. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư
  15. Passport type: Loại hộ chiếu
  16. Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
  17. Official: Hộ chiếu công vụ
  18. Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
  19. Other: Khác

Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”

  1. Passport No.: Sổ hộ chiếu
  2. Place of Issue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu
  3. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là ‘IMMIGRATION DEPARTMENT’
  4. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
  5. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
  6. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi ‘SIGHTSEEN’
  7. Intended length of stay in Japan: Khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’
  8. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật
  9. Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng không)
  10. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)
  11. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật
  12. Name: tên khách sạn/ tên người quen ở Nhật mà bạn ở định ở cùng
  13. Tel: số điện thoại khách sạn/ người ở Nhật
  14. Address: Địa chỉ khách sạn/ nhà
  15. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)
  16. Your current residental address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn
  17. Address: Địa chỉ
  18. Tel.: điện thoại cố định
  19. Mobile No.: điện thoại di động
  20. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại
  21. Name and address of employer: Thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)

\>>> Trang 2: Cung cấp thông tin người bảo lãnh/người mời, trả lời câu hỏi

Hướng dẫn điền visa nhật

  1. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ ngành nghề của ba mẹ.
  2. Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh
  3. Name: tên đầy đủ
  4. Tel.: số điện thoại
  5. Address: địa chỉ
  6. Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)
  7. Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’
  8. Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền ‘FRIEND’
  9. Profession or occupation and position: Công việc, chức danh
  10. Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.

Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”

Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”

  1. Inviter in Japan: thông tin người mời

Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’

Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên

* Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)

  1. Have you ever…: các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới
  2. Been convicted of a crime or offence in any country? Có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?
  3. Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country? Có từng đi tù hơn 1 năm ở bất kỳ quốc gia nào không?
  4. Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật hay bất cứ quốc gia nào vì ở quá hạn visa hoặc vi phạm pháp luật
  5. Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution? Có tham gia, trung gian hay bất cứ hoạt động nào liên quan tới mại dâm?
  6. Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? Có hành vi buôn người hay tiếp tay người khác phạm tội không?

MỘT VÀI LƯU Ý khi điền tờ khai xin visa Nhật Bản

Để điền thông tin trong đơn xin visa đi Nhật được đầy đủ và chính xác, khi khai form, bạn cần lưu ý một số vấn đề dưới đây:

  • Các mục như yêu cầu trong tờ khai xin visa Nhật Bản được ghi bằng tiếng Anh. Thông thường sẽ là những từ, câu hỏi khá đơn giản, nếu bạn chưa rõ mục nào thì hãy dịch bằng phần mềm hoặc hỏi những người có kinh nghiệm.
  • Đơn xin visa đi Nhật Bản du lịch cần phải theo đúng mẫu quy định, được in trên giấy tốt với mã vạch rõ ràng.
  • Bạn nên khai thông tin lần lượt theo trình tự để tránh sai sót.
  • Thông tin cần điền càng rõ ràng chi tiết, không nên chỉ chi chung chung, mập mờ sẽ làm cho lãnh sự nghi ngờ về tính trung thực của thông tin. Đặc biệt phải trùng khớp với hộ chiếu và các giấy tờ trong hồ sơ xin visa Nhật. Nhân viên lãnh sự sẽ dễ dàng phát hiện ra những thông tin sai sự thật, những trường hợp này sẽ bị từ chối cấp thị thực và lần sau bạn sẽ rất khó xin lại.
  • Trong tờ khai bắt buộc phải có chữ ký của đương đơn. Với trường hợp có trẻ dưới 18 tuổi thì phải có xác nhận của người có thẩm quyền như cha/mẹ hoặc người giám hộ.

Trên đây là hướng dẫn cách điền đơn xin visa đi Nhật và một số lưu ý quan trọng khi khai form thông tin. Thanh Giang hi vọng phần hướng dẫn này đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn điền đơn xin visa đầy đủ và chính xác nhất.

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA

HOTLINE: 091.858.2233 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.