Hướng dẫn heroes 3

Trang 1 của 2 trang 1 2 Tiếp >

  1. HEROES III

    Các bạn thân mến. Vì rằng heroes III tuy xưa nhưng fan của nó thì đến bây giờ vẫn không đếm xuể cho nên HOKATA quyết định sưu tầm và cộng với kinh nghiệm bản thân viết lên một bản hướng dẫn cụ thể các bí quyết, mẹo vặt giúp bạn từ tên tập tễnh biết đến Heroes trở thành một đại cao thủ có thể sánh ngang với ... tui ^.^ .... Sau khi đọc nếu có thiếu sót hoặc “sai lầm nước cờ” xin các bạn cho ý kiến đóng góp.

    Mục Lục

    Phần I : Những điều cơ bản cần biết khi chơi Heroes 3
    I.1 : Các loại thành
    1.1.1 Casttle
    1.1.2 Rampart
    1.1.3 Tower
    1.1.4 Dungeon
    1.1.5 Inferno
    1.1.6 Stronghold
    1.1.7 Necropolis
    1.1.8 Fortress
    1.1.9 Conflux
    I.2 : Các loại quân
    1.2.1 Casttle
    1.2.2 Rampart
    1.2.3 Tower
    1.2.4 Dungeon
    1.2.5 Inferno
    1.2.6 Stronghold
    1.2.7 Necropolis
    1.2.8 Fortress
    1.2.9 Conflux
    1.2.10 Neutron
    I.3 : Các loại phép thuật
    1.3.1 Air Magic
    1.3.2 Earth Magic
    1.3.3 Fire Magic
    1.3.4 Water Magic
    I.4 : Các loại kỹ năng
    I.5 : Các loại kiến trúc
    1.5.1 Vùng đất khô
    1.5.2 Vùng cát
    1.5.3 Vùng đồng cỏ
    1.5.4 Vùng tuyết
    1.5.5 Vùng đầm lầy
    1.5.6 Vùng đất sỏi đá
    1.5.7 Vùng ngầm dưới lòng đất
    1.5.8 Vùng đất nham thạch
    1.5.9 Vùng trên nước
    1.5.10 Vùng đất nói chung có thể có
    I.6 : Các loại báu vật
    1.6.1 Loại đặc biệt
    1.6.2 Loại cấp 1
    1.6.3 Loại cấp 2
    1.6.4 Loại cấp 3
    1.6.5 Loại cấp 4
    I.7 : Các phím tắt
    I.8 : Một số mã thông dụng

    Phần II : Chiến thuật
    II.1 : Chiến thuật chung cho người mới chơi
    II.2 : Cách lựa chọn tướng chính
    II.3 : Chiến thuật riêng cho từng thành
    2.3.1 Casttle
    2.3.2 Rampart
    2.3.3 Tower
    2.3.4 Dungeon
    2.3.5 Inferno
    2.3.6 Stronghold
    2.3.7 Necropolis
    2.3.8 Fortress
    2.3.9 Conflux
    II.4 : Các lời khuyên nhỏ mang tính chiến thuật
    II.5 : Các chiến thuật phải quen thuộc
    II.6 : Các trò siêu dơ … để tránh

    Phần III : Phụ lục Heroes III in the Wake Of God 3.57F
    III.1 : Sự ra đời của WoG
    III.2 : Các chức năng tác động của Wog Options
    3.2.1 Enhancements and Options
    3.2.2 Map Options
    3.2.3 Map Rules
    3.2.4 Objects and Artifacts
    3.2.5 Adventure Objects
    3.2.6 Artifact and Spell Restrictions
    III.3 : Commander

    Phần IV : Lời cuối

  2. Phần I : Những điều cơ bản cần biết khi chơi Heroes 3

    I.1 : Các loại thành

    1.1.1 Casttle

    • City Hall: Cho bạn 1000 vàng 1 ngày.
    • Town Hall: Cho bạn 2000 vàng 1 ngày.
    • Capitol: Cho bạn 4000 vàng 1 ngày.
    • Fort: Nâng cấp tường bảo vệ, là nền tảng để xây dựng quân đội và các công trình khác
    • Tavern: Nơi nghe ngóng tin tức, tuyển tướng và tăng Morale cho quân thủ thành
    • Blacksmith: Cung cấp cho bạn ballistas.
    • Marketplace: buôn bán, trao đổi tài nguyên .
    • Mage Guild (1,2,3,4): Nhà phép cung cấp phép và sách phép .
    • Shipyard: Cho phép bạn mua tàu đi biển ( chỉ xây được nếu thành ở sát rìa nước ).
    • Colossus (Grail building): Kiến trúc kho báu +50% số quân cơ bản, +5000 vàng/ngày, +2 morale cho tất cả các tướng.
    • Guardhouse: Mua quân Pikemen/Halberdier
    • Archer Tower: Mua quân Archer/Marksman
    • Griffin Tower: Mua quân Griffin/Royal Griffin
    • Monastery: Mua quân Monk/Zealot
    • Training Ground: Mua quân Cavalier/Champion
    • Portal of Glory: Mua quân Angel/Archangel

    1.1.2 Rampart

    • Town Hall: Cho bạn 1000 vàng 1 ngày.
    • Town Hall: Cho bạn 2000 vàng 1 ngày.
    • Capitol: Cho bạn 4000 vàng 1 ngày.
    • Fort: Nâng cấp tường bảo vệ, là nền tảng để xây dựng quân đội và các công trình khác
    • Tavern: Nơi nghe ngóng tin tức, tuyển tướng và tăng Morale cho quân thủ thành
    • Blacksmith: Cung cấp cho bạn First Aid Tents.
    • Marketplace: buôn bán, trao đổi tài nguyên .
    • Mage Guild (1,2,3,4,5): Nhà phép cung cấp phép và sách phép .
    • Spirit Guardian (Grail building): Kiến trúc kho báu +50% số quân cơ bản, +5000 vàng/ngày,
    +2 luck cho tất cả các tướng.
    • Mystic Pond: Cung cấp một lượng nhỏ tài nguyên trong 1 tuần.
    • Centaur Stables: Mua quân Centaur/Centaur Captain
    • Dwarf Cottage: Mua quân Dwarf/Battle Dwarf
    • Homestead: Mua quân Wood Elf/Grand Elf
    • Enchanted Spring: Mua quân Pegasi/Silver Pegasus
    • Dendroid Arches: Mua quân Dendroid Guards
    • Dragon Cliff: Mua quân Green Dragon/Gold Dragon

    1.1.3 Tower

    • Town Hall: Cho bạn 1000 vàng 1 ngày.
    • Town Hall: Cho bạn 2000 vàng 1 ngày.
    • Capitol: Cho bạn 4000 vàng 1 ngày.
    • Fort: Nâng cấp tường bảo vệ, là nền tảng để xây dựng quân đội và các công trình khác
    • Tavern: Nơi nghe ngóng tin tức, tuyển tướng và tăng Morale cho quân thủ thành
    • Blacksmith: Cung cấp cho bạn Ammo Cart.
    • Marketplace: buôn bán, trao đổi tài nguyên .
    • Mage Guild (1,2,3,4,5): Nhà phép cung cấp phép và sách phép .
    • Skyship (Grail Building): ): Kiến trúc kho báu +50% số quân cơ bản, +5000 vàng/ngày, mở toàn bộ bản đồ, +15KL cho tướng ở trong thành
    • Workshop: Mua quân Gremlin/Master Gremlin
    • Parapet: Mua quân Stone Gargoyle/Obsidian Gargoyle
    • Golem Factory: Mua quân Golems
    • Mage Tower: Mua quân Mage/Archmage
    • Altar of Wishes: Mua quân Genie/Master Genie
    • Golden Pavilion: Mua quân Naga/Naga Queen
    • Cloud Temple: Mua quân Giant/Titan

    1.1.4 Dungeon

    • Town Hall: Cho bạn 1000 vàng 1 ngày.
    • Town Hall: Cho bạn 2000 vàng 1 ngày.
    • Capitol: Cho bạn 4000 vàng 1 ngày.
    • Fort: Nâng cấp tường bảo vệ, là nền tảng để xây dựng quân đội và các công trình khác
    • Tavern: Nơi nghe ngóng tin tức, tuyển tướng và tăng Morale cho quân thủ thành
    • Blacksmith: Cung cấp cho bạn Ballistas.
    • Marketplace: buôn bán, trao đổi tài nguyên .
    • Mage Guild (1,2,3,4,5): Nhà phép cung cấp phép và sách phép .
    • Guardian of Earth (GB): Kiến trúc kho báu +50% số quân cơ bản, +5000 vàng/ngày,+12SP cho tướng ở trong thành.
    • Portal of Summoning: Mua quân từ mỏ lộ thiên đã cắm!
    • Mana Vortex : Tăng gấp đôi số mana max hiện có của tướng
    • Battle Scholar Academy: +1000 EXP cho tướng nào ghé thành lần đầu.
    • Warren: Mua quân Troglodytes
    • Harpy Loft: Mua quân Harpy/Harpy Hag
    • Pillar of Eyes: Mua quân Beholders
    • Chapel of Stilled Voices: Mua quân Medusa/Medusa Queen
    • Labyrinth: Mua quân Minatour/Minatour King
    • Manticore Lair: Mua quân Manticore/Scorpicore
    • Dragon Cave: Mua quân Red Dragon/Black Dragon.

    1.1.5 Inferno

    • Town Hall: Cho bạn 1000 vàng 1 ngày.
    • Town Hall: Cho bạn 2000 vàng 1 ngày.
    • Capitol: Cho bạn 4000 vàng 1 ngày.
    • Fort: Nâng cấp tường bảo vệ, là nền tảng để xây dựng quân đội và các công trình khác
    • Tavern: Nơi nghe ngóng tin tức, tuyển tướng và tăng Morale cho quân thủ thành
    • Blacksmith: Cung cấp cho bạn Ammo Cart.
    • Marketplace: buôn bán, trao đổi tài nguyên .
    • Mage Guild (1,2,3,4,5): Nhà phép cung cấp phép và sách phép .
    • Order of Fire : +1SP cho tướng nào ghé thành lần đầu
    • Castle Gate : Cho phép dịch chuyển đến thành Inferno cùng loại
    • Deity of Fire (GB): Kiến trúc kho báu +50% số quân cơ bản, +5000 vàng/ngày, mọi tuần đều là tuần của quân Imp.
    • Imp Crucible: Mua quân Imp
    • Hall of Sins: Mua quân Gog/Magog
    • Kennels: Mua quân Hell Hound/Cerberi
    • Demon Gate: Mua quân Demon/Horned Demon
    • Hell Hole: Mua quân Pit Fiend/Pit Lord
    • Fire Lake: Mua quân Efreet/Efreet Sultan
    • Forsaken Palace: Mua quân Devil/Archdevil

    1.1.6 Stronghold

    • Town Hall: Cho bạn 1000 vàng 1 ngày.
    • Town Hall: Cho bạn 2000 vàng 1 ngày.
    • Capitol: Cho bạn 4000 vàng 1 ngày.
    • Fort: Nâng cấp tường bảo vệ, là nền tảng để xây dựng quân đội và các công trình khác
    • Tavern: Nơi nghe ngóng tin tức, tuyển tướng và tăng Morale cho quân thủ thành
    • Blacksmith: Cung cấp cho bạn Ammo Cart.
    • Marketplace: buôn bán, trao đổi tài nguyên .
    • Mage Guild (1,2,3): Nhà phép cung cấp phép và sách phép .
    • Warlord's Monument(GB): ): Kiến trúc kho báu +50% số quân cơ bản, +5000 vàng/ngày, +20Att cho tướng giữ thành.
    • Hall of Valhalla: +1Att cho tướng ghé thành lần đầu.
    • Goblin Barracks: Mua quân Goblin
    • Orc Tower: Mua quân Orc/Orc Chief
    • Ogre Fort: Mua quân Ogre/Ogre Mage
    • Cliff Nest: Mua quân Roc/Thunderbird
    • Cyclops Cave: Mua quân Cyclops
    • Behemoth Lair: Mua quân Behemoth

    1.1.7 Necropolis

    • Town Hall: Cho bạn 1000 vàng 1 ngày.
    • Town Hall: Cho bạn 2000 vàng 1 ngày.
    • Capitol: Cho bạn 4000 vàng 1 ngày.
    • Fort: Nâng cấp tường bảo vệ, là nền tảng để xây dựng quân đội và các công trình khác
    • Tavern: Nơi nghe ngóng tin tức, tuyển tướng và tăng Morale cho quân thủ thành
    • Blacksmith: Cung cấp cho bạn First Aid Tent.
    • Marketplace: buôn bán, trao đổi tài nguyên .
    • Mage Guild (1,2,3,4,5): Nhà phép cung cấp phép và sách phép .
    • Shipyard: Cho phép bạn mua tàu đi biển ( chỉ xây được nếu thành ở sát rìa nước ).
    • Soul Prison(GB): Kiến trúc kho báu +50% số quân cơ bản, +5000 vàng/ngày,+20% xương cho kỹ năng necromancy..
    • Cursed Temple: Mua quân Skeleton
    • Graveyard: Mua quân Walking Dead
    • Tomb of Souls: Mua quân Wight
    • Estate: Mua quân Vampire
    • Hall of Darkness: Mua quân Black Knight/Dread Knight
    • Dragon Vault: Mua quân Bone Dragon/Ghost Dragon

    1.1.8 Fortress

    • Town Hall: Cho bạn 1000 vàng 1 ngày.
    • Town Hall: Cho bạn 2000 vàng 1 ngày.
    • Capitol: Cho bạn 4000 vàng 1 ngày.
    • Fort: Nâng cấp tường bảo vệ, là nền tảng để xây dựng quân đội và các công trình khác
    • Tavern: Nơi nghe ngóng tin tức, tuyển tướng và tăng Morale cho quân thủ thành
    • Blacksmith: Cung cấp cho bạn First Aid Tent.
    • Marketplace: buôn bán, trao đổi tài nguyên .
    • Mage Guild (1,2,3): Nhà phép cung cấp phép và sách phép .
    • Shipyard: Cho phép bạn mua tàu đi biển ( chỉ xây được nếu thành ở sát rìa nước ).
    • Carnivorous Plant(GB): Kiến trúc kho báu +50% số quân cơ bản, +5000 vàng/ngày, +10Att và +10Def cho tướng giữ thành.
    • Cage of Warlords: +1Def cho tướng ghé thành lần đầu.
    • Gnoll Hut: Mua quân Gnoll
    • Lizard Den: Mua quân Lizardmen
    • Serpent Fly Hive: Mua quân Serpent Fly/Dragon Fly
    • Basilisk Pit: Mua quân Basilisk/Greater Basilisk
    • Gorgon Lair: Mua quân Gorgon/Mighty Gorgon
    • Wyvern Nest: Mua quân Wyvern/Wyvern Monarch
    • Hydra Pond: Mua quân Hydra/Chaos Hydra

    1.1.9 Conflux

    • Town Hall: Cho bạn 1000 vàng 1 ngày.
    • Town Hall: Cho bạn 2000 vàng 1 ngày.
    • Capitol: Cho bạn 4000 vàng 1 ngày.
    • Fort: Nâng cấp tường bảo vệ, là nền tảng để xây dựng quân đội và các công trình khác
    • Tavern: Nơi nghe ngóng tin tức, tuyển tướng và tăng Morale cho quân thủ thành
    • Blacksmith: Cung cấp cho bạn Ammo Cart.
    • Marketplace: buôn bán, trao đổi tài nguyên .
    • Mage Guild (1,2,3,4,5): Nhà phép cung cấp phép và sách phép .
    • Shipyard: Cho phép bạn mua tàu đi biển ( chỉ xây được nếu thành ở sát rìa nước ).
    • Aurora Borealias(GB): Kiến trúc kho báu +50% số quân cơ bản, +5000 vàng/ngày, cho tướng ghé thành học được tất cả các phép theo điều kiện của kỹ năng Wisdom .
    • Magic University : Cho phép tướng ghé thành mua các kỹ năng hỗ trợ phép gió, lửa, nước và đất
    • Magic Lantern : Mua quân Pixie/Sprite
    • Altar of Air : Mua quân Air Elemental/Storm Elemental
    • Altar of Water : Mua quân Water Ele./Ice Ele.
    • Altar of Fire : Mua quân Fire Ele./Energy Ele.
    • Altar of Earth : Mua quân Earth Ele./Magma Ele.
    • Altar of Thought : Mua quân Psychic Ele./Magic Ele.
    • Pyre : Mua quân Fire Bird/Phoenix

  3. I.2 : Các loại quân

    1.2.1 Castle

    • Pikeman
    Giá mua : 60
    Số máu : 10
    Sức tấn công : 4
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 1-3
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Halberdier (Nâng cấp của quân Pikeman)
    Giá mua : 75
    Số máu : 10
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Archer
    Giá mua : 100
    Số máu : 10
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 3
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 12 lượt bắn
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Marksman (Nâng cấp của quân Archer)
    Giá mua : 150
    Số máu : 10
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 3
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : bắn 2 lần

    • Griffin
    Giá mua : 200
    Số máu : 25
    Sức tấn công : 8
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 3-6
    Tốc độ : 6
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Phản đòn 2 lần

    • Royal Griffin (Nâng cấp của quân Griffin)
    Giá mua : 240
    Số máu : 25
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 9
    Độ sát thương : 3-6
    Tốc độ : 9
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Phản đòn vô hạn

    • Swordman
    Giá mua : 300
    Số máu : 35
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 6-9
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Crusader (Nâng cấp của quân Swordman)
    Giá mua : 400
    Số máu : 35
    Sức tấn công : 12
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 7-10
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh 2 lần

    • Monk
    Giá mua : 400
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 12
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 10-12
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 12 lượt bắn
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Zealot
    Giá mua : 450
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 12
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 10-12
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : Không bị giảm độ sát thương khi bị xáp lá cà

    • Cavalier
    Giá mua : 1000
    Số máu : 100
    Sức tấn công : 15
    Sức phòng thủ : 15
    Độ sát thương : 15-25
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : càng đi xa càng đánh mạnh (5% cho mỗi ô)

    • Champion (Nâng cấp của quân Cavalier)
    Giá mua : 1200
    Số máu : 100
    Sức tấn công : 16
    Sức phòng thủ : 16
    Độ sát thương : 20-25
    Tốc độ : 9
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : càng đi xa càng đánh mạnh (5% cho mỗi ô)

    • Angel
    Giá mua : 3000 + 1 gem
    Số máu : 200
    Sức tấn công : 20
    Sức phòng thủ : 20
    Độ sát thương : 50
    Tốc độ : 12
    Quân bay
    Kỹ năng đặc biệt : Cộng 50% độ sát thương khi đánh Devil và ArchDevil

    • Archangel (Nâng cấp của quân Angel)
    Giá mua : 5000 + 2 gem
    Số máu : 250
    Sức tấn công : 30
    Sức phòng thủ : 30
    Độ sát thương : 50
    Tốc độ : 18
    Quân bay
    Kỹ năng đặc biệt : Cộng 50% độ sát thương khi đánh Devil và ArchDevil, có phép cứu sống 1 lần.

    1.2.2 Rampart

    • Centaur
    Giá mua : 70
    Số máu : 8
    Sức tấn công : 5
    Sức phòng thủ : 3
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Centaur Captain (Nâng cấp của quân Centaur)
    Giá mua : 90
    Số máu : 10
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 3
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 8
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Dwarf
    Giá mua : 120
    Số máu : 20
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 2-4
    Tốc độ : 3
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% chống phép

    • Battle Dwarf (Nâng cấp của quân Dwarf)
    Giá mua : 150
    Số máu : 20
    Sức tấn công : 7
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 2-4
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 40% chống phép

    • Wood Elf
    Giá mua : 200
    Số máu : 15
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 3-5
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lươt bắn
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Grand Elf
    Giá mua : 225
    Số máu : 15
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 3-5
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : bắn 2 lần

    • Pegasus
    Giá mua : 250
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 5-9
    Tốc độ : 8
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : làm tướng đối phương tốn thêm 2 mana cho mỗi lượt dùng phép

    • Silver Pegasi (Nâng cấp của quân Pegasus)
    Giá mua : 275
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 5-9
    Tốc độ : 12
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Làm đối phương tốn thêm 2 mana cho mỗi lượt dùng phép

    • Dendroid Guard
    Giá mua : 350
    Số máu : 55
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 10-14
    Tốc độ : 3
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : trói chân quân bị đánh không cho nhúc nhích

    • Dendroid Soldier (Nâng cấp của quân Dendroid Guard)
    Giá mua : 425
    Số máu : 65
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 10-14
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : trói chân quân bị đánh không cho nhúc nhích

    • Unicorn
    Giá mua : 850
    Số máu : 90
    Sức tấn công : 15
    Sức phòng thủ : 14
    Độ sát thương : 18-22
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% cơ hội làm mù đối thủ, 20% cơ hội chống phép.

    • War Unicorn (Nâng cấp của quân Unicorn)
    Giá mua : 950
    Số máu : 110
    Sức tấn công : 15
    Sức phòng thủ : 14
    Độ sát thương : 18-22
    Tốc độ : 9
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% cơ hội làm mù đối thủ, 20% cơ hội chống phép.

    • Green Dragon
    Giá mua : 2400 + 1 Crystal
    Số máu : 180
    Sức tấn công : 18
    Sức phòng thủ : 18
    Độ sát thương : 40-50
    Tốc độ : 10
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống đến phép tầng 3

    • Gold Dragon
    Giá mua : 4000 + 2 Crystal
    Số máu : 250
    Sức tấn công : 27
    Sức phòng thủ : 27
    Độ sát thương : 40-50
    Tốc độ : 16
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống đến phép tầng 4

  4. 1.2.3 Tower

    • Gremlin
    Giá mua : 30
    Số máu : 4
    Sức tấn công : 3
    Sức phòng thủ : 3
    Độ sát thương : 1-2
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Master Gremlin (Nâng cấp của quân Gremlin)
    Giá mua : 40
    Số máu : 4
    Sức tấn công : 4
    Sức phòng thủ : 4
    Độ sát thương : 1-2
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 8 lượt bắn
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Stone Gargoyle
    Giá mua : 130
    Số máu : 16
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 6
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 6
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Obsidian Gargoyle (Nâng cấp của quân Stone Gargoyle)
    Giá mua : 160
    Số máu : 16
    Sức tấn công : 7
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 9
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Stone Golem
    Giá mua : 150
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 7
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 4-5
    Tốc độ : 3
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : giảm ¼ sức tấn công của phép đánh

    • Iron Golem
    Giá mua : 200
    Số máu : 35
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 4-5
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : giảm ½ sức tấn công của phép đánh

    • Mage
    Giá mua : 350
    Số máu : 25
    Sức tấn công : 11
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 7-9
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : xáp lá cà không bị giảm độ sát thương, giảm giá phép của tướng xuống mỗi thứ 2 mana

    • ArchMage (Nâng cấp của quân Mage)
    Giá mua : 450
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 12
    Sức phòng thủ : 9
    Độ sát thương : 7-9
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : xáp lá cà không bị giảm độ sát thương, giảm giá phép của tướng xuống mỗi thứ 2 mana, bắn cung không gãy.

    • Genie
    Giá mua : 550
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 12
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 13-16
    Tốc độ : 7
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : +50% sức sát thương đối với Efreet

    • Master Genie
    Giá mua : 600
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 12
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 13-16
    Tốc độ : 11
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : +50% sức sát thương đối với Efreet, có khả năng bơm phép ngẫu nhiên vào quân của mình.

    • Naga
    Giá mua : 1100
    Số máu : 110
    Sức tấn công : 16
    Sức phòng thủ : 13
    Độ sát thương : 20
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh không bị phản đòn

    • Naga Queen (Nâng cấp của quân Naga)
    Giá mua : 1600
    Số máu : 110
    Sức tấn công : 16
    Sức phòng thủ : 13
    Độ sát thương : 30
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh không bị phản đòn.

    • Giant
    Giá mua : 2000 + 1 Gem
    Số máu : 150
    Sức tấn công : 19
    Sức phòng thủ : 16
    Độ sát thương : 40-60
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép tác dụng của đối phương.

    • Titan (Nâng cấp của quân Giant)
    Giá mua : 5000 + 2 gems
    Số máu : 300
    Sức tấn công : 24
    Sức phòng thủ : 24
    Độ sát thương : 40-60
    Tốc độ : 11
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : chống phép tác dụng của đối phương, +50% sức sát thương đối với black dragon, xáp lá cà không bị giảm độ sát thương.

    1.2.4 Dungeon

    • Troglodyte
    Giá mua : 50
    Số máu : 5
    Sức tấn công : 4
    Sức phòng thủ : 3
    Độ sát thương : 1-3
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Giảm morale đối phương, chống phép blind

    • Infernal Troglodyte (Nâng cấp của quân Troglodyte)
    Giá mua : 65
    Số máu : 6
    Sức tấn công : 5
    Sức phòng thủ : 4
    Độ sát thương : 1-3
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : giảm morale đối phương, chống phép blind

    • Harpy
    Giá mua : 130
    Số máu : 14
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 1-4
    Tốc độ : 6
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : tấn công từ xa

    • Harpy Hag (Nâng cấp của quân Harpy)
    Giá mua : 170
    Số máu : 14
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 6
    Độ sát thương : 1-4
    Tốc độ : 9
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : tấn công từ xa không bị phản đòn

    • Beholder
    Giá mua : 250
    Số máu : 22
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 3-5
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 12 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : xáp lá cà không bị giảm độ sát thương

    • Evil Eye (Nâng cấp của quân Beholder)
    Giá mua : 280
    Số máu : 22
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 3-5
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : xáp lá cà không bị giảm độ sát thương

    • Medusa
    Giá mua : 300
    Số máu : 25
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 9
    Độ sát thương : 6-8
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 4 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : khi xáp lá cà không bị giảm độ sát thương và có 20% cơ hội hoá đá đối phương

    • Medusa Queen (Nâng cấp của quân Medusa)
    Giá mua : 330
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 6-8
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 8 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : khi xáp lá cà không bị giảm độ sát thương và có 20% cơ hội hoá đá đối phương

    • Minotaur
    Giá mua : 500
    Số máu : 50
    Sức tấn công : 14
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 12-20
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : dễ ra Morale

    • Minatour King (Nâng cấp của quân Minatour)
    Giá mua : 575
    Số máu : 50
    Sức tấn công : 15
    Sức phòng thủ : 15
    Độ sát thương : 12-20
    Tốc độ : 8
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Dễ ra morale

    • Manticore
    Giá mua : 850
    Số máu : 80
    Sức tấn công : 15
    Sức phòng thủ : 13
    Độ sát thương : 14-20
    Tốc độ : 7
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Scorpicore (Nâng cấp của quân Manticore)
    Giá mua : 1050
    Số máu : 80
    Sức tấn công : 16
    Sức phòng thủ : 14
    Độ sát thương : 14-20
    Tốc độ : 11
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : trói chân đối thủ

    • Red Dragon
    Giá mua : 2500 + 1 Sulfur
    Số máu : 180
    Sức tấn công : 19
    Sức phòng thủ : 19
    Độ sát thương : 40-50
    Tốc độ : 11
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : chống phép đến tầng 3

    • Black Dragon (Nâng cấp của quân Red Dragon)
    Giá mua : 4000 + 2 Sulfur
    Số máu : 300
    Sức tấn công : 25
    Sức phòng thủ : 25
    Độ sát thương : 40-50
    Tốc độ : 15
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : chống tất cả các phép, +50% sức sát thương đối với Giant/Titan

  5. 1.2.5 Inferno

    • Imp
    Giá mua : 50
    Số máu : 4
    Sức tấn công : 2
    Sức phòng thủ : 3
    Độ sát thương : 1-2
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Familiar (Nâng cấp của quân Imp)
    Giá mua : 60
    Số máu : 4
    Sức tấn công : 4
    Sức phòng thủ : 4
    Độ sát thương : 1-2
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Hút thêm 20% mana mà đối phương đã dùng.

    • Gog
    Giá mua : 125
    Số máu : 13
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 4
    Độ sát thương : 2-4
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 12 lượt bắn
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Magog (Nâng cấp của quân Gog)
    Giá mua : 175
    Số máu : 13
    Sức tấn công : 7
    Sức phòng thủ : 4
    Độ sát thương : 2-4
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : tấn công tất cả các đơn vị quân nằm sát mục tiêu bị bắ từ xa

    • Hell Hound
    Giá mua : 200
    Số máu : 25
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 6
    Độ sát thương : 2-7
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Cerberus (Nâng cấp của quân Hell Hound)
    Giá mua : 250
    Số máu : 25
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 2-5
    Tốc độ : 8
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Có khả năng tấn công 3 đối thủ đứng sát trước mặt

    • Demon
    Giá mua : 250
    Số máu : 35
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 7-9
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Horned Demon (Nâng cấp của quân Demon)
    Giá mua : 270
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 7-9
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Pit Fiend
    Giá mua : 500
    Số máu : 45
    Sức tấn công : 13
    Sức phòng thủ : 13
    Độ sát thương : 13-17
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Pit Lord
    Giá mua : 700
    Số máu : 45
    Sức tấn công : 13
    Sức phòng thủ : 13
    Độ sát thương : 13-17
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Có khả năng cứu sống đạo quân đã chết thành demon.

    • Efreet
    Giá mua : 900
    Số máu : 90
    Sức tấn công : 16
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 16-24
    Tốc độ : 9
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép lửa, +50% độ sát thương đối với genies

    • Efreet Sultan (Nâng cấp của quân Efreet)
    Giá mua : 1100
    Số máu : 90
    Sức tấn công : 16
    Sức phòng thủ : 14
    Độ sát thương : 16-24
    Tốc độ : 13
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép lửa, có sẵn phép Fire Shield, +50% độ sát thương đối với genies

    • Devil
    Giá mua : 2700 + 1 Mercury
    Số máu : 160
    Sức tấn công : 19
    Sức phòng thủ : 21
    Độ sát thương : 30-40
    Tốc độ : 13
    Quân độn thổ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh không phản đòn, +50% sức sát thương đối với angel/archangel

    • Arch Devil (Nâng cấp của quân Devil)
    Giá mua : 4500 + 2 Mercury
    Số máu : 200
    Sức tấn công : 26
    Sức phòng thủ : 28
    Độ sát thương : 30-40
    Tốc độ : 17
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh không phản đòn, +50% sức sát thương đối với angel/archangel, giảm 1 luck của đối phương

    1.2.6 Stronghold

    • Goblin
    Giá mua : 40
    Số máu : 5
    Sức tấn công : 4
    Sức phòng thủ : 2
    Độ sát thương : 1-2
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Hobgoblin (Nâng cấp của quân Goblin)
    Giá mua : 50
    Số máu : 5
    Sức tấn công : 5
    Sức phòng thủ : 3
    Độ sát thương : 1-2
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Wolf Rider
    Giá mua : 140
    Số máu : 10
    Sức tấn công : 7
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 2-4
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Wolf Raider (Nâng cấp của quân Wolf Rider)
    Giá mua : 150
    Số máu : 10
    Sức tấn công : 8
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 3-4
    Tốc độ : 8
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : đánh 2 lần

    • Orc
    Giá mua : 150
    Số máu : 15
    Sức tấn công : 8
    Sức phòng thủ : 4
    Độ sát thương : 2-5
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 12 lượt bắn
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Orc Chief (Nâng cấp của quân Orc)
    Giá mua : 165
    Số máu : 20
    Sức tấn công : 8
    Sức phòng thủ : 4
    Độ sát thương : 2-5
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Ogre
    Giá mua : 300
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 13
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 6-12
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Ogre Mage
    Giá mua : 400
    Số máu : 60
    Sức tấn công : 13
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 6-12
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Bơm phép Bloodlust cho đồng đội trong 1 lượt

    • Roc
    Giá mua : 600
    Số máu : 60
    Sức tấn công : 13
    Sức phòng thủ : 11
    Độ sát thương : 11-15
    Tốc độ : 7
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Thunderbird (Nâng cấp của quân Roc)
    Giá mua : 700
    Số máu : 60
    Sức tấn công : 13
    Sức phòng thủ : 11
    Độ sát thương : 11-15
    Tốc độ : 11
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% cơ hội đánh phép lightning bolt (10damage cho mỗi đơn vị quân)

    • Cyclops
    Giá mua : 750
    Số máu : 70
    Sức tấn công : 15
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 16-20
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 16 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : Có thể phá thành như xe phá thành

    • Cyclops King (Nâng cấp của quân Cyclops)
    Giá mua : 1100
    Số máu : 70
    Sức tấn công : 17
    Sức phòng thủ : 13
    Độ sát thương : 16-20
    Tốc độ : 8
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24
    Kỹ năng đặc biệt : Có thể phá thành như xe phá thành

    • Behemoth
    Giá mua : 1500
    Số máu : 160
    Sức tấn công : 17
    Sức phòng thủ : 17
    Độ sát thương : 30-50
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : giảm 40% sức chịu đòn của đối phương

    • Ancient Behemoth
    Giá mua : 3000 + 1 Crystal
    Số máu : 300
    Sức tấn công : 19
    Sức phòng thủ : 19
    Độ sát thương : 30-50
    Tốc độ : 9
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : giảm 80% sức chịu đòn của đối phương

  6. 1.2.7 Necropolis

    • Skeleton
    Giá mua : 60
    Số máu : 6
    Sức tấn công : 5
    Sức phòng thủ : 4
    Độ sát thương : 1-3
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Skeleton Warrior (Nâng cấp của quân Skeleton)
    Giá mua : 70
    Số máu : 6
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 6
    Độ sát thương : 1-3
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Walking Dead
    Giá mua : 100
    Số máu : 15
    Sức tấn công : 5
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 3
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Zombie (Nâng cấp của quân Walking Dead)
    Giá mua : 125
    Số máu : 20
    Sức tấn công : 5
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% cơ hội truyền bệnh dịch tới đối phương

    • Wight
    Giá mua : 200
    Số máu : 18
    Sức tấn công : 7
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 3-5
    Tốc độ : 5
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Tự lên máu

    • Wraith (Nâng cấp của quân Wight)
    Giá mua : 230
    Số máu : 18
    Sức tấn công : 7
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 3-5
    Tốc độ : 7
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Tự lên máu, huỷ 2 mana đối phương mỗi lượt

    • Vampire
    Giá mua : 360
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 9
    Độ sát thương : 5-8
    Tốc độ : 6
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh không bị phản đòn.

    • Vampire Lord (Nâng cấp của quân Vampire)
    Giá mua : 500
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 5-8
    Tốc độ : 9
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh không bị phản đòn, hút sinh lực để tự hồi sinh bằng chính số sát thương gây ra trên đối thủ( chỉ có tác dụng với quân có máu thịt).

    • Lich
    Giá mua : 550
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 13
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 11-13
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 12 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : sát thương tất cả các quân xung quanh quân mục tiêu, trừ quân undead

    • Power Lich (Nâng cấp của quân Lich)
    Giá mua : 600
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 13
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 11-15
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : Sát thương tất cả các quân xung quanh quân mục tiêu, trừ quân undead

    • Black Knight
    Giá mua : 1200
    Số máu : 120
    Sức tấn công : 16
    Sức phòng thủ : 16
    Độ sát thương : 15-30
    Tốc độ : 9
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% cơ hội đánh phép curse lên đối phương

    • Dread Knight (Nâng cấp của quân Black Knight)
    Giá mua : 1500
    Số máu : 120
    Sức tấn công : 18
    Sức phòng thủ : 18
    Độ sát thương : 15-30
    Tốc độ : 9
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% cơ hội đánh phép curse lên đối phương, 20% cơ hội đánh mức sát thương gấp đôi

    • Bone Dragon
    Giá mua : 1800
    Số máu : 150
    Sức tấn công : 17
    Sức phòng thủ : 15
    Độ sát thương : 25-50
    Tốc độ : 9
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Trừ morale 1 đối phương

    • Ghost Dragon (Nâng cấp của quân Bone Dragon)
    Giá mua : 3000 + 1 Mercury
    Số máu : 200
    Sức tấn công : 19
    Sức phòng thủ : 17
    Độ sát thương : 25-50
    Tốc độ : 14
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : trừ morale 1 đối phương, 20% cơ hội biến đối phương còn ½ máu max

    1.2.8 Fortress

    • Gnoll
    Giá mua : 50
    Số máu : 6
    Sức tấn công : 3
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Gnoll Marauder (Nâng cấp của quân Gnoll)
    Giá mua : 70
    Số máu : 6
    Sức tấn công : 4
    Sức phòng thủ : 6
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Lizardman
    Giá mua : 110
    Số máu : 12
    Sức tấn công : 5
    Sức phòng thủ : 6
    Độ sát thương : 1-3
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 12 lượt bắn
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Lizard Warrior (Upg Lizardman)
    Giá mua : 130
    Số máu : 12
    Sức tấn công : 5
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Serpent Fly
    Giá mua : 220
    Số máu : 20
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 2-5
    Tốc độ : 9
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh kèm phép Dispel lên đối thủ

    • Dragon Fly (Nâng cấp của quân Serpent Fly)
    Giá mua : 240
    Số máu : 20
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 2-5
    Tốc độ : 13
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh kèm phép Dispel lên đối thủ

    • Basilisk
    Giá mua : 325
    Số máu : 35
    Sức tấn công : 11
    Sức phòng thủ : 11
    Độ sát thương : 6-10
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% cơ hội hoá đá đối phương 3 lượt

    • Greater Basilisk (Nâng cấp của quân Basilisk)
    Giá mua : 400
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 12
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 6-10
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% cơ hội hoá đá đối phương 3 lượt

    • Gorgon
    Giá mua : 525
    Số máu : 70
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 14
    Độ sát thương : 12-16
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Mighty Gorgon (Nâng cấp của quân Gorgon)
    Giá mua : 600
    Số máu : 70
    Sức tấn công : 11
    Sức phòng thủ : 16
    Độ sát thương : 12-16
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 10% cơ hội giết thêm 1 đơn vị quân đối phương.

    • Wyvern
    Giá mua : 800
    Số máu : 70
    Sức tấn công : 14
    Sức phòng thủ : 14
    Độ sát thương : 14-18
    Tốc độ : 7
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Wyvern Monarch (Nâng cấp của quân Wyvern)
    Giá mua : 1100
    Số máu : 70
    Sức tấn công : 14
    Sức phòng thủ : 14
    Độ sát thương : 18-22
    Tốc độ : 11
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : 20% cơ hội đánh độc đối phương trong 3 lượt

    • Hydra
    Giá mua : 2200
    Số máu : 175
    Sức tấn công : 16
    Sức phòng thủ : 18
    Độ sát thương : 25-45
    Tốc độ : 55
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Tấn công tất cả các đối thủ xung quanh, đánh không bị phản đòn

    • Chaos Hydra (Nâng cấp của quân Hydra)
    Giá mua : 3500 + 1 Sulfur
    Số máu : 175
    Sức tấn công : 16
    Sức phòng thủ : 18
    Độ sát thương : 25-45
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Tấn công tất cả các đối thủ xung quanh, đánh không bị phản đòn.

  7. 1.2.9 Conflux

    • Pixie
    Giá mua : 25
    Số máu : 3
    Sức tấn công : 2
    Sức phòng thủ : 2
    Độ sát thương : 1-2
    Tốc độ : 7
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Spire (Nâng cấp của quân Pixie)
    Giá mua : 30
    Số máu : 3
    Sức tấn công : 2
    Sức phòng thủ : 2
    Độ sát thương : 1-3
    Tốc độ : 9
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh không bị phản đòn

    • Air Elemental
    Giá mua : 250
    Số máu : 25
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 9
    Độ sát thương : 2-8
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Sợ phép lightning

    • Storm Elemental (Nâng cấp của quân Air Elemental)
    Giá mua : 275
    Số máu : 25
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 9
    Độ sát thương : 2-8
    Tốc độ : 9
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn.
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép meteo shower, sợ phép lightning

    • Water Elemental
    Giá mua : 300
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 8
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 3-7
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép nước, sợ phép lửa

    • Ice Elemental (Nâng cấp của quân Water Elemental)
    Giá mua : 3
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 8
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 3-7
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân bắn xa với 24 lượt bắn
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép nước, sợ phép lửa

    • Fire Elemental
    Giá mua : 350
    Số máu : 35
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 4-6
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép lửa, sợ phép nước.

    • Energy Elemental (Nâng cấp của quân Fire Elemental)
    Giá mua : 400
    Số máu : 35
    Sức tấn công : 12
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 4-6
    Tốc độ : 8
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép lửa, sợ phép nước.

    • Earth Elemental
    Giá mua : 400
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 10
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 4-8
    Tốc độ : 4
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép mưa lửa

    • Magma Elemental (Nâng cấp của quân Earth Elemental)
    Giá mua : 500
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 11
    Sức phòng thủ : 11
    Độ sát thương : 6-110
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Bơm phép Protect from Earth

    • Psychic Elemental
    Giá mua : 750
    Số máu : 75
    Sức tấn công : 15
    Sức phòng thủ : 13
    Độ sát thương : 10-20
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh tất cả các đơn vị quân xung quanh, đánh không phản đòn.

    • Magic Elemental (Nâng cấp của quân Psychic Elemental)
    Giá mua : 800
    Số máu : 80
    Sức tấn công : 15
    Sức phòng thủ : 13
    Độ sát thương : 15-25
    Tốc độ : 9
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh tất cả các đơn vị quân xung quanh, đánh không bị phản đòn, chống tất cả các phép.

    • Fire Bird
    Giá mua : 1500
    Số máu : 150
    Sức tấn công : 18
    Sức phòng thủ : 18
    Độ sát thương : 30-40
    Tốc độ : 15
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép lửa

    • Phoenix (Nâng cấp của quân Fire Bird)
    Giá mua : 2000 + 1 Mercury
    Số máu : 200
    Sức tấn công : 21
    Sức phòng thủ : 18
    Độ sát thương : 30-40
    Tốc độ : 21
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Chống phép lửa, 50% có khả năng tự hồi sinh ¼ quân lực nếu bị chết hết

    1.2.10 Neutron

    • Halfling
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 4
    Sức tấn công : 4
    Sức phòng thủ : 2
    Độ sát thương : 1-3
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân bắn xa
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Peasant
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 1
    Sức tấn công : 1
    Sức phòng thủ : 1
    Độ sát thương : 1
    Tốc độ : 3
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Boar
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 15
    Sức tấn công : 6
    Sức phòng thủ : 5
    Độ sát thương : 2-3
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Rogue
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 10
    Sức tấn công : 8
    Sức phòng thủ : 3
    Độ sát thương : 2-4
    Tốc độ : 6
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Mummy
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 7
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 3-5
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh kèm phép curse

    • Nomad
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 9
    Sức phòng thủ : 8
    Độ sát thương : 2-6
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Không có kỹ năng đặc biệt

    • Sharpshooter
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 15
    Sức tấn công : 12
    Sức phòng thủ : 10
    Độ sát thương : 8-10
    Tốc độ : 9
    Quân bộ
    Quân bắn xa
    Kỹ năng đặc biệt : Bắn cung không bị giảm độ sát thương, bắn xuyên vật cản

    • Gold Golem
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 50
    Sức tấn công : 11
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 8-10
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : giảm 75% độ sát thương của phép đánh

    • Diamond Golem
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 60
    Sức tấn công : 13
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 10-14
    Tốc độ : 5
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : giảm 95% độ sát thương của phép đánh

    • Troll
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 40
    Sức tấn công : 14
    Sức phòng thủ : 7
    Độ sát thương : 10-15
    Tốc độ : 7
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Tự phục hồi 1 lượng máu khi đến lượt đi

    • Enchanter
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 30
    Sức tấn công : 17
    Sức phòng thủ : 12
    Độ sát thương : 14
    Tốc độ : 9
    Quân bộ
    Quân bắn xa
    Kỹ năng đặc biệt : Tự động bơm 1 phép hỗ trợ ngẫu nhiên cho tất cả các đạo trong vòng 3 lượt

    • Azure Dragon
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 1000
    Sức tấn công : 50
    Sức phòng thủ : 50
    Độ sát thương : 70-80
    Tốc độ : 19
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Làm đối phương sợ -->mất lượt đi, chống tất cả các phép

    • Crystal Dragon
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 800
    Sức tấn công : 40
    Sức phòng thủ : 40
    Độ sát thương : 60-75
    Tốc độ : 16
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Càng đi xa càng đánh mạnh (champion bonus)

    • Faerie Dragon
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 500
    Sức tấn công : 20
    Sức phòng thủ : 20
    Độ sát thương : 20-30
    Tốc độ : 15
    Quân bay
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Có khả năng đánh phép ngẫu nhiên, có khả năng phản phép ngẫu nhiên (phép mirror)

    • Rust Dragon
    Giá mua : Không rõ
    Số máu : 750
    Sức tấn công : 30
    Sức phòng thủ : 30
    Độ sát thương : 50
    Tốc độ : 17
    Quân bộ
    Quân xáp lá cà
    Kỹ năng đặc biệt : Đánh thêm 50% sức sát thương lên đối thủ.

  8. I.3 : Các loại phép thuật

    1.3.1 Air Magic

    Level 1
    • Haste: tăng tốc độ quân lên
    • Magic Arrow: phép đánh .
    • View Air: nhìn bản đồ dấu bảo vật, tướng và các thành.
    Level 2
    • Disrupting Ray: giảm sức chịu đòn đối phương .
    • Disguise: phép chống đối phương dò thám quân lực
    • Lightning Bolt: phép đánh.
    • Precision: Tăng tầm bắn xa của quân bắn xa.
    • Protection From Air: giảm độ sát thương của phép gió.
    • Visions: Cho phép bạn biết chính xác số lượng quân, dấu hiệu riêng khi gia nhập .v..v....
    • Fortune: Tăng luck .
    Level 3
    • Destroy Undead: tấn công tất cả các quân undead.
    • Hypnotize: Điều khiển quân đối phương.
    • Air Shield: Giảm độ sát thương từ các quân bắn xa.
    Level 4
    • Counterstrike: thêm lượt phản đòn .
    • Chain Lightning: Đánh liên hoàn từ 4-5 đối tượng, qua mỗi đối tượng bị giảm ½.
    Level 5
    • Summon Air Elemental: Tập hợp một nhóm quân Air Elemental.
    • Magic Mirror: 40% phản phép ngẫu nhiên đến quân đối phương
    • Fly: Cho phép tướng đi tự do trên đất nhìn thấy được mà không bị cản trở.
    • Dimension Door: Chó phép tướng dịch chuyển trong khung bản đồ, miễn là có chỗ đặt chân.

    1.3.2 Earth Magic

    Level 1
    • Magic Arrow: Phép đánh
    • Shield: Giảm sức sát thương của đối thủ khi cận chiến.
    • Slow: giảm tốc độ đối thủ.
    • Stone Skin: tăng sức chịu đòn .
    • View Earth: cho phép nhìn vị trí tài nguyên, mỏ, loại đất ở trên toàn bản đồ
    Level 2
    • Death Ripple: Đánh tất cả các quân không phải là undead
    • Quicksand: Tạo ngẫu nhiên vị trí các cát lún làm đối phương bị dính không đi được trong 1 lượt.
    • Visions: Cho phép bạn biết chính xác số lượng quân, dấu hiệu riêng khi gia nhập .v..v....
    Level 3
    • Animate Dead: Cứu sống quân undead.
    • Anti-Magic: Chống tất cả các phép.
    • Earthquake: Phá huỷ ngẫu nhiên 4 vị trí của thành khi tấn công thành.
    • Force Field: Tạo bức tường chắn 2 ô trong 2 lượt.
    • Protection From Earth: Giảm sức tấn công từ phép đất.
    Level 4
    • Meteor Shower: Đánh một nhóm quân xung quanh 7 ô sát nhau.
    • Resurrection: cứu sống các quân có máu thịt trừ quân undead và elemental.
    • Sorrow: Giảm morale đối phương.
    • Town Portal: dịch chuyển tướng về thành.
    Level 5
    • Summon Earth Elemental: tạo một nhóm quân Earth Elemental.
    • Implosion: Phép đánh cực mạnh lên 1 đạo quân.

    1.3.3 Fire Magic

    Level 1
    • Bloodlust: tăng sức sát thương khi đấu tay đôi.
    • Curse: Làm giảm mức sát thương xuống thấp nhất.
    • Magic Arrow: Phép đánh
    • Protection From Fire: giảm sức sát thương của phép lửa.
    Level 2
    • Blind: làm mù đối phương.
    • Fire Wall: tạo một bức tường lửa, bất kỳ quân bộ nào đi qua đều bị ảnh hưởng, mất máu, chết nếu không đủ máu.
    • Visions: Cho phép bạn biết chính xác số lượng quân, dấu hiệu riêng khi gia nhập .v..v....
    Level 3
    • Fireball: phép đánh một vùng nhỏ tương tự meteo shower.
    • Land Mine: Có tác dụng tương tự quick svà nhưng kỳ này mất máu.
    • Misfortune: giảm luck đối phương.
    Level 4
    • Armageddon: Đánh tất cả các đơn vị quân.
    • Berserk: Làm đối phương bị điên loạn, tự đánh lẫn nhau.
    • Fire Shield: Khi được bơm cho đơn vị quân mình, quân đối phương đánh vào sẽ bị dội lại 1 phần damage.
    • Frenzy: bơm giảm sức chịu đựng nhưng tăng sức tấn công.
    • Inferno: Phép đánh 1 vùng tương đối rộng.
    • Slayer: Tăng sức tấn công chống lại Dragon, Behemot và Hydras.
    Level 5
    • Summon Fire Elemental: Tạo một nhóm quân Fire Elemental.
    • Sacrifice: tế một nhóm quân sống để cứu 1 nhóm quân bị tử trận.

    1.3.4 Water Magic

    Level 1
    • Bless: tăng sức sát thương lên tối đa .
    • Cure: Bơm 1 số mau và giải 1 số phép tác dụng
    • Dispel: giải tất cả các phép.
    • Magic Arrow: Phép đánh
    • Protection From Water: giảm sức sát thương của phép nước
    • Summon Boat: Kéo một chiếc thuyền vô chủ đến gần.
    Level 2
    • Ice Bolt: Phép đánh.
    • Remove Obstacles: loại bỏ vật cản trong trận đấu.
    • Weakness: giảm sức tấn công của đối phương.
    • Scuttle Boat: Phá huỷ thuyền.
    • Visions: Cho phép bạn biết chính xác số lượng quân, dấu hiệu riêng khi gia nhập .v..v....
    Level 3
    • Forgetfullness: Làm quân bắn xa không thể bắn được.
    • Frost Ring: phép đánh vào 6 ô sắp theo vòng tròn.
    • Mirth: Tăng morale.
    • Teleport: Dịch chuyển 1 nhóm quân trong trận đấu.
    Level 4
    • Clone: tạo một ảnh từ 1 bản thể có khả năng y hệt, mất ngay nếu có một sự tấn công vào.
    • Prayer: tăng sức tấn công, chịu đựng và tốc độ.
    Level 5
    • Summon Water Elemental: Tạo một nhóm quân Water Elemental.
    • Water Walk: Cho phép tướng đi qua một khoảng nước nếu có điểm đặt chân.

  9. I.4 : Các loại kỹ năng của tướng

    • Air Magic : hỗ trợ cho các phép gió được mạnh hơn, và giảm giá mana cho tất cả các phép gió
    • Archery : Tăng sức sát thương cho các đạo quân bắn xa từ 10%, 25%, 50% tuỳ theo mức kỹ năng.
    • Armorer : Giảm sức sát thương từ đối phương từ 5%, 10%, 15% tuỳ theo mức kỹ năng
    • Artillery : Cho phép tướng điều khiển được ballista bắn được 2 phát, tiêu diệt một số quân ngay trước trận đấu
    • Ballistics : tăng khả năng xe phá thành lên bắn 2 lần, cho phép tướng điều khiển xe phá thành bắn chính xác và mạnh hơn.
    • Diplomancy : Tăng cơ hội thu phục quân ngoài đường, giảm giá cho tướng khi đầu hàng.
    • Eagle Eye : Cho phép tướng có cơ hội học được phép của đối thủ sử dụng trong trận đấu.
    • Earth Magic : hỗ trợ các phép đất được mạnh hơn và giảm giá mana cho tất cả các phép đất
    • Estates : Cho phép tướng kím được tiền qua ngày 125, 250, 500 vàng tuỳ theo mức kỹ năng
    • Fire Magic : hỗ trợ các phép lửa được mạnh hơn và giảm giá mana cho tất cả các phép lửa
    • First Aid : Cho phép tướng điều khiển bơm một lượng máu cho quân đã bị mất máu.
    • Intelligence : Tăng 25%, 50%, 100% mana tối đa tướng có được tuỳ theo mức kỹ năng
    • Leadership : Tăng 1, 2, 3 Morale cho tướng tuỳ theo mức kỹ năng.
    • Learning : Cho phép tướng kiếm thêm 5%, 10%, 15% EXP sau trận đánh tuỳ theo mức kỹ năng
    • Logistics : Tăng bước đi trên đất của tướng lên 10%, 20%, 30% tuỳ theo mức kỹ năng
    • Luck : Tăng 1, 2, 3 Luck tuỳ theo mức kỹ năng
    • Mysticism : Tăng phục hồi mana qua ngày 2, 3, 4 mana tuỳ theo mức kỹ năng
    • Navigation : tăng bước đi trên biển 50%, 100%, 150% cho tướng tuỳ theo mức kỹ năng
    • Necromancy : Tăng 10%, 20%, 30% mức xương luyện ra sau trận đánh cho tướng tuỳ theo mức kỹ năng
    • Offence : Tăng 10%, 20%, 30% sức sát thương lên đối thủ tuỳ theo mức kỹ năng
    • Pathfinding : Giảm bước di chuyển bị trừ khi đi trên các loại đất khác nhau
    • Resistance : Tăng cơ hội chống phép do đối thủ đánh được 5%, 10%, 20% tuỳ theo mức kỹ năng
    • Scolar : Học phép từ tướng khác
    • Scouting : Tăng tầm nhìn 1, 2, 3 ô so với bình thường tuỳ theo mức kỹ năng
    • Sorcery : Tăng độ sát thương của phép đánh lên 5%, 10%, 15% tuỳ theo mức kỹ năng
    • Tactics : Cho phép tướng xắp xếp vị trí quân đội trong bản đồ trận đánh
    • Water Magic : Hỗ trợ cho các phép nước được mạnh hơn và giảm giá mana cho tất cả các phép nước
    • Wisdom : Cho phép tướng học được phép đến tầng 3, 4, 5 tuỳ theo mức kỹ năng.

  10. I.5 : Các loại kiến trúc

    1.5.1 Vùng đất khô

    • Abandoned Mines: Chiến đấu với 50-99 Troglodytes để được mỏ vàng.
    • Alchemist Lab: Cung cấp 1 mercury/ngày
    • Crystal Cave: Cung cấp 1 crystal/ngày
    • Gem Pond: cung cấp 1 gem/ngày
    • Gold Mine: cung cấp 1000 gold/ngày
    • Ore Pit: cung cấp 2 ore/ngày
    • Sawmill: cung cấp 2 wood/ngày
    • Sulfur Dune: cung cấp 1 sulfur/ngày
    • Water Wheel: Tuần 1 cung cấp 500 vàng, từ tuần 2 cung cấp 1000 vàng mỗi tuần nếu ghé.
    • Colosseum: Cho chọn lựa +2Att hay +2Def.
    • Lake of Scarlet Swan: +2 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Fountain of Fortune: Ngẫu nhiên từ -1 luck đến +3 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Faerie Ring: +1 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Mystical Garden: hên xui cho 5 gem hay 500 vàng.
    • Fountain of Youth: +1 morale cho trận đánh kế tiếp và cộng ngay 4 bước đi trong ngày.
    • Crypt: Đánh bọn Undead để kím vàng và bảo bối loại 1
    • Hill Fort: Nơi nâng cấp quân.
    • Obelisk: Mở các mảnh bản đồ đào kho báu (grail).
    • Trading Post: Chợ buôn bán tương đương với bạn đã có 3 chợ bình thường.
    • Sign: Bảng chỉ dẫn.
    • Stables: +6 bước đi vào các ngày trong tuần, là nơi nâng cấp miễn phí cavalier.
    • Tree of Knowledge: miễn phí, hoặc dùng gem, tiền để đổi lấy 1 Level cho tướng.
    • Magic Well: Giếng bơm đầy mana cho tướng.

    1.5.2 Vùng cát

    • Alchemist Lab: Cung cấp 1 mercury/ngày
    • Crystal Cave: Cung cấp 1 crystal/ngày
    • Gem Pond: cung cấp 1 gem/ngày
    • Gold Mine: cung cấp 1000 gold/ngày
    • Ore Pit: cung cấp 2 ore/ngày
    • Sawmill: cung cấp 2 wood/ngày
    • Sulfur Dune: cung cấp 1 sulfur/ngày
    • Campfire: cho từ 400-600 vàng cùng 4-6 tài nguyên ngẫu nhiên.
    • Crypt: Đánh bọn Undead để kím vàng và bảo bối loại 1
    the guardians already defeated.
    • Obelisk: Mở các mảnh bản đồ đào kho báu (grail).
    • Oasis: +1 morale cho trận đánh kế tiếp, +8 bước đi cho tướng trong ngày.
    • Pyramid: Đánh 40 Gold-Golem và 20 Diamond-Golem để lấy 1 phép tầng 5 ngẫu nhiên.
    • Skeleton: 20% cơ hội lấy được bảo bối miễn phí.
    • Sign: Bảng chỉ dẫn.

    1.5.3 Vùng đồng cỏ

    • Abandoned Mines: Chiến đấu với 50-99 Troglodytes để được mỏ vàng.
    • Alchemist Lab: Cung cấp 1 mercury/ngày
    • Crystal Cave: Cung cấp 1 crystal/ngày
    • Gem Pond: cung cấp 1 gem/ngày
    • Gold Mine: cung cấp 1000 gold/ngày
    • Ore Pit: cung cấp 2 ore/ngày
    • Sawmill: cung cấp 2 wood/ngày
    • Sulfur Dune: cung cấp 1 sulfur/ngày
    • Water Wheel: Tuần 1 cung cấp 500 vàng, từ tuần 2 cung cấp 1000 vàng mỗi tuần nếu ghé.
    • Colosseum: Cho chọn lựa +2Att hay +2Def.
    • Lake of Scarlet Swan: +2 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Fountain of Fortune: Ngẫu nhiên từ -1 luck đến +3 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Faerie Ring: +1 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Mystical Garden: hên xui cho 5 gem hay 500 vàng.
    • Fountain of Youth: +1 morale cho trận đánh kế tiếp và cộng ngay 4 bước đi trong ngày.
    • Crypt: Đánh bọn Undead để kím vàng và bảo bối loại 1.
    • Hill Fort: Nơi nâng cấp quân.
    • Obelisk: Mở các mảnh bản đồ đào kho báu (grail).
    • Trading Post: Chợ buôn bán tương đương với bạn đã có 3 chợ bình thường.
    • Sign: Bảng chỉ dẫn.
    • Stables: +6 bước đi vào các ngày trong tuần, là nơi nâng cấp miễn phí cavalier.
    • Tree of Knowledge: miễn phí, hoặc dùng gem, tiền để đổi lấy 1 Level cho tướng.
    • Magic Well: Giếng bơm đầy mana cho tướng.

    1.5.4 Vùng tuyết

    • Lean-To: +1-4 resources other than gold.
    • Alchemist Lab: Cung cấp 1 mercury/ngày
    • Crystal Cave: Cung cấp 1 crystal/ngày
    • Gem Pond: cung cấp 1 gem/ngày
    • Gold Mine: cung cấp 1000 gold/ngày
    • Ore Pit: cung cấp 2 ore/ngày
    • Sawmill: cung cấp 2 wood/ngày
    • Sulfur Dune: cung cấp 1 sulfur/ngày
    • Windmill: cho tài nguyên ngẫu nhiên.
    • Water Wheel: Tuần 1 cung cấp 500 vàng, từ tuần 2 cung cấp 1000 vàng mỗi tuần nếu ghé.
    • Campfire: cho từ 400-600 vàng cùng 4-6 tài nguyên ngẫu nhiên.
    • Crypt: Đánh bọn Undead để kím vàng và bảo bối loại 1.
    • Obelisk: Mở các mảnh bản đồ đào kho báu (grail).
    • Redwood Observatory: Mở một số khu vực trên bản đồ có con mắt dò thám.
    • Sign: Bảng chỉ dẫn.
    • Magic Well: Giếng bơm đầy mana cho tướng.

    1.5.5 Vùng đầm lầy

    • Alchemist Lab: Cung cấp 1 mercury/ngày
    • Crystal Cave: Cung cấp 1 crystal/ngày
    • Gem Pond: cung cấp 1 gem/ngày
    • Gold Mine: cung cấp 1000 gold/ngày
    • Ore Pit: cung cấp 2 ore/ngày
    • Sawmill: cung cấp 2 wood/ngày
    • Sulfur Dune: cung cấp 1 sulfur/ngày
    • Water Wheel: Tuần 1 cung cấp 500 vàng, từ tuần 2 cung cấp 1000 vàng mỗi tuần nếu ghé.
    • Lake of Scarlet Swan: +2 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Fountain of Fortune: Ngẫu nhiên từ -1 luck đến +3 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Faerie Ring: +1 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Mystical Garden: hên xui cho 5 gem hay 500 vàng.
    • Fountain of Youth: +1 morale cho trận đánh kế tiếp và cộng ngay 4 bước đi trong ngày.
    • Crypt: Đánh bọn Undead để kím vàng và bảo bối loại 1.
    • Obelisk: Mở các mảnh bản đồ đào kho báu (grail).
    • Sign: Bảng chỉ dẫn.
    • Magic Well: Giếng bơm đầy mana cho tướng.

    1.5.6 Vùng đất sỏi đá

    • Alchemist Lab: Cung cấp 1 mercury/ngày
    • Crystal Cave: Cung cấp 1 crystal/ngày
    • Gem Pond: cung cấp 1 gem/ngày
    • Gold Mine: cung cấp 1000 gold/ngày
    • Ore Pit: cung cấp 2 ore/ngày
    • Sawmill: cung cấp 2 wood/ngày
    • Sulfur Dune: cung cấp 1 sulfur/ngày
    • Wagon: Thỉnh thoảng cho bảo bối hoặc vàng.
    • Magic Spring: Bơm gấp đôi số mana tối đa bạn có thể có.
    • Obelisk: Mở các mảnh bản đồ đào kho báu (grail).
    • Trading Post: Chợ buôn bán tương đương với bạn đã có 3 chợ bình thường.
    • Skeleton: 20% cơ hội lấy được bảo bối miễn phí.
    • Sign: Bảng chỉ dẫn.
    • Stables: +6 bước đi vào các ngày trong tuần, là nơi nâng cấp miễn phí cavalier.
    • Watering Hole: +1 Morale cho trận đánh kế tiếp, +4 bước đi cho tướng trong ngày.

    1.5.7 Vùng đất ngầm dưới lòng đất

    • Alchemist Lab: Cung cấp 1 mercury/ngày
    • Crystal Cave: Cung cấp 1 crystal/ngày
    • Gem Pond: cung cấp 1 gem/ngày
    • Gold Mine: cung cấp 1000 gold/ngày
    • Ore Pit: cung cấp 2 ore/ngày
    • Sawmill: cung cấp 2 wood/ngày
    • Sulfur Dune: cung cấp 1 sulfur/ngày
    • Campfire: cho từ 400-600 vàng cùng 4-6 tài nguyên ngẫu nhiên.
    • Cartographer: Mở bản đồ bạn đang chơi.
    • Obelisk: Mở các mảnh bản đồ đào kho báu (grail).
    • Pillar of Fire: Cho phép nhìn một vùng rộng xung quanh nó.
    • Sign: Bảng chỉ dẫn.

    1.5.8 Vùng đất nham thạch

    • Alchemist Lab: Cung cấp 1 mercury/ngày
    • Crystal Cave: Cung cấp 1 crystal/ngày
    • Gem Pond: cung cấp 1 gem/ngày
    • Gold Mine: cung cấp 1000 gold/ngày
    • Ore Pit: cung cấp 2 ore/ngày
    • Sawmill: cung cấp 2 wood/ngày
    • Sulfur Dune: cung cấp 1 sulfur/ngày
    • Campfire: cho từ 400-600 vàng cùng 4-6 tài nguyên ngẫu nhiên.
    • Obelisk: Mở các mảnh bản đồ đào kho báu (grail).
    • Sign: Bảng chỉ dẫn.

    1.5.9 Vùng trên nước

    • Derelict Ship: Đánh 1 số water elemental để kiếm vàng và bảo bối.
    • Flotsam: Thỉnh thoảng cho vàng, gỗ.
    • Shipwreck Survivor: Cho bạn 1 bảo bối ngẫu nhiên.
    • Shipwreck: Đánh 1 số Wight để lấy vàng và bảo bối.
    • Buoy: +1 Morale cho trận đánh kế tiếp.
    • Boat: Thuyền để di chuyển trên biển.
    • Ocean Bottle: bảng chỉ dẫn trên biển.
    • Sea Chest: Cho tiền hoặc bảo bối.
    • Cartographer: Mở bản đồ bạn đang chơi.
    • Mermaids: +1 luck cho trận đánh kế tiếp.
    • Sirens: Mất 30% quân lực, cứ 1 máu do quân mất đi bạn sẽ có 1 EXP .
    • Whirlpool: Nước xoáy, dịch chuyển tướng đến vùng nước xoáy khác và bạn sẽ mất 50% 1 đạo quân yếu nhất.

  11. 1.5.10 Trên đất nói chung có thể có

    • Guardhouse
    Mỏ quân Pikeman .
    • Archers Tower
    Mỏ quân Archer .
    • Griffin Tower
    Mỏ quân Griffin .
    • Barrack
    Mỏ quân Swordman .
    • Monastery
    Mỏ quân Monk .
    • Training Ground
    Mỏ quân Cavalier .
    • Portal of Glory
    Mỏ quân Angel .
    • Centaur Stable
    Mỏ quân Centaur .
    • Dwarf Cottage
    Mỏ quân Dwarf .
    • Homestead
    Mỏ quân Wood Elf
    • Enchanted Spring
    Mỏ quân Pegasus .
    • Dendroid Arches
    Mỏ quân Dendroid Guard .
    • Unicorn Glade
    Mỏ quân Unicorn .
    • Dragon Cliffs
    Mỏ quân Green Dragon .
    • Workshop
    Mỏ quân Gremlin .
    • Parapet
    Mỏ quân Stone Gargoyle .
    • Golem Factory
    Mỏ quân Stone, Iron, Gold, và Diamond Golem.
    • Mage Tower
    Mỏ quân Mage .
    • Altar of Wishes
    Mỏ quân Genie .
    • Golden Pavillion
    Mỏ quân Naga .
    • Cloud Temple
    Mỏ quân Giant .
    • Imp Crucible
    Mỏ quân Imp .
    • Hall of Sins
    Mỏ quân Gog .
    • Kennels
    Mỏ quân Hell Hound .
    • Demon Gate
    Mỏ quân Demon .
    • Hell Hole
    Mỏ quân Pit Fiend .
    • Fire Lake
    Mỏ quân Efreet .
    • Forsaken Palace
    Mỏ quân Devil .
    • Cursed Temple
    Mỏ quân Skeleton .
    • Graveyard
    Mỏ quân Walking Dead .
    • Tomb of Souls
    Mỏ quân Wight .
    • Estate
    Mỏ quân Vampire .
    • Mausoleum
    Mỏ quân Lich .
    • Hall of Darkness
    Mỏ quân Black Knight .
    • Dragon Vault
    Mỏ quân Bone Dragon .
    • Warren
    Mỏ quân Troglodyte .
    • Harpy Loft
    Mỏ quân Harpy .
    • Pillar of Eyes
    Mỏ quân Beholder .
    • Chapel of Stilled Voices
    Mỏ quân Medusa .
    • Labyrinth
    Mỏ quân Minotaur .
    • Manticore Lair
    Mỏ quân Manticore .
    • Dragon Cave
    Mỏ quân Red Dragon .
    • Goblin Barracks
    Mỏ quân Goblin .
    • Wolf Pen
    Mỏ quân Wolf Rider .
    • Orc Tower
    Mỏ quân Orc .
    • Ogre Fort
    Mỏ quân Ogre .
    • Cliff Nest
    Mỏ quân Roc .
    • Cyclops Cave
    Mỏ quân Cyclops .
    • Behemoth Crag
    Mỏ quân Behemoth .
    • Gnoll Hut
    Mỏ quân Gnoll .
    • Lizard Den
    Mỏ quân Lizardman .
    • Serpent Fly Hive
    Mỏ quân Serpent Fly .
    • Basilisk Pit
    Mỏ quân Basilisk .
    • Gorgon Lair
    Mỏ quân Gorgon .
    • Wyvern Nest
    Mỏ quân Wyvern .
    • Hydra Pond
    Mỏ quân Hydra .
    • Elemental Conflux
    Mỏ quân Air, Earth, Fire và Water elementals.
    • Air Elemental Conflux
    Mỏ quân Air Elemental .
    • Earth Elemental Conflux
    Mỏ quân Earth Elemental .
    • Fire Elemental Conflux
    Mỏ quân Fire Elemental .
    • Water Elemental Conflux
    Mỏ quân Water Elemental .
    • War Machine Factory
    mua Ammo Cart, Ballista hay Aid Tent.
    • Refugee Camp
    mua quân ngẫu nhiên các thành.
    • Windmill
    cho tài nguyên ngẫu nhiên.
    • Star Axis
    +1 SP cho tướng.
    • Garden of Revelation
    +1 KL cho tướng
    • Learning Stone
    +1000 EXP cho tướng.
    • Idol of Fortune
    +1 Luck cho trận đánh kế tiếp vào các ngày lẻ trừ ngày cuối tuần.
    +1 Morale cho trận đánh kế tiếpvào các ngày chẵn.
    +1 Luck và Morale cho trận đánh kế tiếp vào các ngày cuối tuần.
    • Library of Enlightenment
    Cộng cho tướng từ Level 10 trở lên 2Att, 2Def, 2SP và 2KL.
    • Marletto Tower
    +1 Def cho tướng
    • Mercenary Camp
    +1 Att cho tướng.
    • School of Magic
    Pay trả 1000 vàng để +1SP hay +1KL.
    • University
    trả 2000 vàng để học một kỹ năng mới cho tướng.
    • Temple
    +1 Morale cho trận đánh kế tiếp.
    +2 Morale cho trận đánh kế tiếp vào ngày cuối tuần.
    • Dragon Utopia
    Đánh với các chú rồng để lấy vàng và bảo vật
    • School of War
    trả 1000 vàng để +1Att hay +1Def cho tướng
    • Witch Hut
    Học kỹ năng hên xui.
    • Subterranean Gate
    Cửa thông giữa lòng đất và trên mặt đất.
    • Altar of Sacrifice
    Tướng thành Castle,Rampart,và Tower heroes có thể huỷ bảo vật lấy exp.
    Tướng thành Inferno,Necropolis,và Dungeon heroes có thể huỷ quân lực lấy exp.
    Tướng thành Stronghold,Fortress heroes có thể huỷ bảo vật /quân lực lấy exp.
    • Cyclops Stockpile
    Đánh Cyclop lấy tài nguyên
    • Dwarven Treasury
    Đánh Dwarf lấy Crystal
    • Griffin Conservatory
    Đánh Griffin lấy Angel.
    • Imp Cache
    Đánh Imp lấy mercury.
    • Medusa Stores
    Đánh Medusa lấy sulfur.
    • Naga Bank
    Đánh Naga lấy gem.
    • Dragon Fly Hive
    Đánh Dragon Fly lấy Wyvern.
    • Campfire
    Cho tiền và tài nguyên ngẫu nhiên.
    • Cover of Darkness
    che bản đồ 1 vùng không cho đối phương thấy.
    • Den of Thieves
    Lấy tin tức đầy đủ của đối phương tại đây.
    • Eye of the Magi
    Mắt dò thám ma thuật.
    • Hut of the Magi
    Cho phép thấy được bản đồ các vùng có đặt mắt dò thám ma thuật.
    • Shrine of Magic Incantation
    Học phép tầng 1.
    • Shrine of Magic Gesture
    Học phép tầng 2.
    • Shrine of Magic Thought
    Học phép tầng 3.
    • Lighthouse
    Cộng 5 bước đi trên biển cho mỗi nhà này của bạn.
    • Cartographer
    Mở bản đồ đang chơi.
    • Black Market
    Chợ mua bán bảo bối.
    • Monolith One Way Entrance
    Cửa vào 1 chiều.
    • Monolith One Way Exit
    Cửa ra 1 chiều.
    • Monolith Two Way
    Cửa ra vào 2 chiều.
    • Garrison
    Cổng đặt quân đồn trú.
    • Anti-magic Garrison
    Cổng đặt quân đồn trú cấm đánh phép trong trận đấu.
    • Border Guard
    Cửa đòi hỏi phải được mở khoá từ các lều hướng dẫn.
    • Keymaster's Tent
    Lều hướng dẫn cung cấp chìa khoá để mở các cửa bị khoá.
    • Cursed Ground
    Cấm dùng bất kỳ loại phép nào trên đất này. Đồng thời khi đánh trận sẽ không bao giờ có Luck hoặc Morale
    • Magic Plains
    Khi đứng trên đất này, tất cả các loại phép đều được dùng ở mức cao nhất.
    • Prison
    Giải cứu tướng bị nhốt, gia nhập quân đội của bạn.
    • Redwood Observatory
    Mở cho bạn thấy 1 vùng bản đồ xung quanh nó.
    • Rally Flag
    +1 Luck. +1 Morale cho trận đánh kế tiếp.
    +4 bước di chuyển cho tướng trong ngày.
    • Sanctuary
    tướng đứng tại đây không bao giờ bị tấn công.
    • Scholar
    Học 1 phép bất kỳ hoặc 1 kỹ năng bất kỳ hoặc một điểm sức cho tướng.
    • Seer's Hut
    Nơi bạn nhận và giải quyết một số nhiệm vụ nhỏ.
    • Shipyard
    Nơi mua thuyền.
    • Warrior's Tomb
    Nơi đào mồ lựm bảo bối. Sau khi đào sẽ bị trừ 3 Morale
    • Tavern
    Nơi dùng tiền tuyển tướng
    • Magic Well
    Giếng bơm đầy mana cho tướng.
    • Event
    Nơi mà bạn dùng để làm các mẹo nhỏ, các định hướng hoặc làm những gì mà pandorabox làm được cho vòng bạn chơi. Nhưng không thấy được trên bản đồ .

  12. I.6 : Các loại báu vật (Arctifact)

    1.6.1 Loại đặc biệt

    • Pandora’s Box: Có thể nhét đủ thứ vào.
    • Spell Scroll: cuộn giáy phép, chỉ sử dụng được khi đeo, bỏ ra mất, không chép vào sách phép được.
    • Grail: Chỉ đào được trên bản đồ kho báu khi mở các obelisk

    1.6.2 Loại cấp 1 (treasure)

    • Centaur’s Axe: Vũ khí +2 Att (sức tấn công).
    • Shield of the Dwarven Lords: Khiên đỡ +2 Def (sức chịu đựng).
    • Helm of the Alabaster Unicorn: Nón +1 KL (sức tăng mana).
    • Skull Helmet: Nón +2KL.
    • Breastplate of Petrified Wood: Áo +1 SP (sức đánh phép).
    • Quiet Eye of the Dragon: Nhẫn +1Att + 1Def.
    • Dragonbone Greaves: Giày + 1SP + 1KL.
    • Still Eye of the Dragon: Nhẫn +1Morale + 1Luck.
    • Clover of Fortune: Đồ mang +1Luck.
    • Cards of Prophecy: Đồ mang +1Luck.
    • Ladybird of Luck: Đồ mang +1Luck.
    • Badge of Courage: Đồ mang +1Morale.
    • Crest of Valor: Đồ mang +1Morale.
    • Glyph of Gallantry: Đồ mang +1Morale.
    • Speculum: Đồ mang tăng tầm quan sát thêm 1.
    • Spyglass: đồ mang Tăng tầm quan sát thêm 1.
    • Amulet of the Undertaker: Vòng đeo cổ tăng kỹ năng Nercromancy 5%.
    • Bow of Elven Cherrywood: Đồ mang tăng kỹ năng archery 5%.
    • Bird of Perception: Đồ mang tăng kỹ năng eagle eye 5%.
    • Stoic Watchman: Đồ mang tăng kỹ năng eagle eye 10%.
    • Charm of Mana: Đồ mang phục hồi 1mana/ngày.
    • Talisman of Mana: Đồ mang phục hồi 2mana/ngày .
    • Mystic Orb of Mana: Đồ mang phục hồi 3mana/ngày.
    • Collar of Conjuring: Vòng đeo cổ tăng đồ bền phép tác dụng 1lượt
    • Ring of Conjuring: Nhẫn tăng độ bền phép tác dụng 2 lượt
    • Cape of Conjuring: Áo khoác tăng độ bền phép tác dụng 3 lượt
    • Spirit of Oppression: Đồ mang không cho phép cả hai bên được thêm lượt do Morale.
    • Hourglass of the Evil Hour: Đồ mang không cho cả hai bên đánh điên do Luck.
    • Ring of Vitality: Nhẫn tăng mỗi đơn vị quân 1 máu.
    • Necklace of Swiftness: Nhẫn tăng 1 tốc độ cho mỗi đơn vị quân.
    • Pendant of Dispassion: Vòng đeo cổ chống phép Berserk .
    • Pendant of Holiness: Vòng đeo cổ chống phép Curse .
    • Pendant of Life: Vòng đeo cổ chống phép Death Ripple.
    • Pendant of Death: Vòng đeo cổ chống phép DestroyUndead.
    • Pendant of Free Will: Vòng đeo cổ chống phép Hypnotize.
    • Pendant of Total Recall: Vòng đe cổ chống phép Forgetfulnes.
    • Legs of Legion: Đồ mang khi đứng trong thành sẽ cho thêm 5 quân cấp 2 đầu tuần.

    1.6.3 Loại cấp 2 (minor)

    • Blackshard of the Dead Knight: Vũ khí +3Att.
    • Greater Gnoll’s Flail: Vũ khí +4Att.
    • Shield of the Yawning Dead: Khiên +3Def.
    • Buckler of the Gnoll King: Khiên +4Def.
    • Helm of Chaos: Nón +3KL.
    • Crown of the Supreme Magi: Nón +4KL.
    • Rib Cage: Áo +2SP.
    • Scales of the Greater Basilisk: Áo +3SP.
    • Armor of Wonder: Áo tăng tất cả Att, Def, KL, SP mỗi thứ 1
    • Red Dragon Flame Tongue: Vũ khí +2Att +2Def.
    • Dragon Wing Tabard: Áo khoác +2KL +2SP.
    • Vampire’s Cowl: Áo khoác tang kỹ năng necromancy 10%.
    • Bowstring of the Unicorn’s Mane: Đồ mang tăng kỹ năng archery 10%.
    • Emblem of Cognizance: Đồ mang tăng kỹ năng eagle eye 15%.
    • Equestrian’s Gloves: Bao tay tăng bước đi xa trên mặt đất.
    • Ring of Life: Nhẫn tăng 1 máu cho mỗi đơn vị quân.
    • Boots of Speed: Giày tăng bước đi xa trên mặt đất.
    • Inexhaustable Cart of Ore: Đồ mang cung cấp 1 đá 1 ngày.
    • Inexhaustable Cart of Lumber: Đồ mang cung cấp 1 gỗ 1 ngày.
    • Loins of Legion: Đồ mang khi đứng trong thành sẽ tăng 4 quân cấp 3 đầu tuần.
    • Torso of Legion: Đồ mang khi đứng trong thành sẽ tăng 3 quân cấp 4 đầu tuần.

    1.6.4 Loại cấp 3 (Major)

    • Ogre’s Club of Havoc: Vũ khí +5Att.
    • Sword of Hellfire: Vũ khí +6Att.
    • Targ of the Rampaging Ogre: khiên +5Def.
    • Shield of the Damned: Khiên +6Def.
    • Hellstorm Helmet: Nón +5KL.
    • Tunic of the Cyclops King: Áo +4SP.
    • Breastplate of Brimstone: Áo +5SP.
    • Dragon Scale Shield: Khiên +3Att +3Def.
    • Necklace of Dragonteeth: Vòng đeo cổ +3SP, +3KL.
    • Dead Man’s Boots: giày tăng kỹ năng necromancy 15%.
    • Garniture of Interference: Vòng đeo cổ tăng khả năng chống phép 5%.
    • Surcoat of Counterpoise: Áo khoác tăng khả năng chống phép 10%.
    • Angel Feather Arrows: Đồ mang tăng kỹ năng archery 15%.
    • Statesman’s Medal: Vòng đeo cổ giúp giảm giá khi đầu hàng.
    • Diplomat’s Ring: Nhẫn giúp giảm giá khi đầu hàng.
    • Ambassador’s Sash: Áo choàng giúp giảm giá khi đầu hàng.
    • Ring of the Wayfarer: Nhẫn tăng 2 tốc độ cho mỗi đơn vị quân.
    • Necklace of Ocean Guidance: Vòng đeo cổ tăng bước đi xa trên biển.
    • Orb of the Firmament: Ngọc tăng 50% sức đánh phép gió.
    • Orb of Silt: Ngọc tăng 50% sức đánh phép đất.
    • Orb of Tempstuous Fire: Ngọc tăng 50% sức đánh phép lửa.
    • Orb of Driving Rain: Ngọc tăng 50% sức đánh phép nước.
    • Recanter’s Cloak: Áo choàng cấm 2 bên đánh phép tầng 3 trở lên trong trận.
    • Golden Bow: Đồ mang giúp quân bắn xa có khả năng bắn không bị giảm sức công phá.
    • Sphere of Permanence: Ngọc chống phép Dispel .
    • Vial of Lifeblood: Đồ mang tăng 2 máu cho mỗi đơn vị quân.
    • Cape of Velocity: Áo khoác tăng 3 tốc độ cho mỗi đơn vị quân.
    • Pendant of Second Sight: Vòng đeo cổ chống phép Blind.
    • Pendant of Agitation: Vòng đeo cổ chống phép Lightning Bolt và chainlightning.
    • Pendant of Courage: Vòng đeo +3Luck +3Morale.
    • Everflowing Crystal Cloak: Áo khoác cung cấp 1 Crystal 1 ngày.
    • Ring of Infinte Gems: Nhẫn cung cấp 1 gem 1 ngày.
    • Everpouring Vial of Mercury: Đồ mang cung cấp 1 mercury 1 ngày.
    • Eversmoking Ring of Sulfur: Nhẫn cung cấp 1 Sulfur 1 ngày.
    • Endless Bag of Gold: Đồ mang cung cấp 750 vàng 1 ngày
    • Endless Purse of Gold: Đồ mang cung cấp 500 vàng 1 ngày.
    • Arms of Legion: Đồ mang khi đứng trong thành sẽ cho 2 quân cấp 5 đầu tuần.
    • Head of Legion: Đồ mang khi đứng trong thành sẽ cho 1 quân cấp 6 đầu tuần.
    • Shackles of War: Khi 1 bên mang, cả hai bên phải chiến đếu đến phân thắng bại, không cho phép chạy hay đầu hàng.

    1.6.5 Loại cấp 4 (Relic)

    • Titan’s Gladius: Vũ khí +12Att, -3Def.
    • Sentinel’s Shield: Khiên +12Def, -3Att.
    • Thunder Helmet: Nón +10KL, -2SP.
    • Titan’s Cuirass: Áo +10SP, -2KL.
    • Svàals of the Saint: Giày tăng Att, Def, SP, KL mỗi thứ 2.
    • Celestial Necklace of Bliss: Vòng đeo cổ tăng Att, Def, SP, KL mỗi thứ 3.
    • Lion’s Shield of Courage: Khiên tăng Att, Def, SP, KL mỗi thứ 4.
    • Sword of Judgement: Vũ khí tăng Att, Def, SP, KL mỗi thứ 5.
    • Helm of Heavenly Enlightenment: Nón tăng Att, Def, SP, KL mỗi thứ 6.
    • Dragon Scale Armor: Áo +4Att, +4Def.
    • Crown of Dragontooth: Nón +4SP, +4KL.
    • Boots of Polarity: Giày tăng khả năng chống phép 15%.
    • Angel Wings: Hình dáng là đôi giày nhưng lại khoác vai, có khả năng như lúc nào cũng được bơm phép Fly.
    • Tome of Fire Magic: Đồ mang chứa toàn bộ phép lửa.
    • Tome of Air Magic: Đồ mang chứa toàn bộ phép gió.
    • Tome of Water Magic: Đồ mang chứa toàn bộ phép nước.
    • Tome of Earth Magic: Đồ mang chứa toàn bộ phép đất.
    • Boots of Levitation: Giày có khả năng tương tự phép Water Walk.
    • Orb of Vulnerability: Ngọc chống cả 2 bên đánh phép trong trận đấu.
    • Endless Sack of Gold: Đồ mang cung cấp 1000 vàng 1 ngày.
    • Sea Captain’s Hat: nón tăng bước đi xa trên biển, có sẵn phép Summon Boat và Scuttle Boat, có khả năng bảo vệ không mất quân khi tàu đi vào các vùng nước xoáy.
    • Spellbinder’s Hat: Nón cung cấp toàn bộ phép tầng 5.
    • Orb of Inhibition: Ngọc cho phép 2 bên đều đánh được phép vào tất cả các đơn vị quân kể cả quân chống phép.

  13. I.7 : Các phím tắt cần biết

    Phím tắt bình thường khi bạn chơi :
    H : Chuyển tới các tướng
    M : Di chuyển tướng theo bước đi đã định
    K : Xem tổng thể tất cả các thành
    U : Chuyển xem bản đồ trên mặt đất và dưới lòng đất
    C : Dùng phép bản đồ
    Z : Cho tướng đang chọn ở chế độ ngủ
    W : Đánh thức tướng đang ngủ
    Q : Xem các nhiệm vụ
    E : Qua lượt

    A : Mở bảng chọn các công cụ hỗ trợ các phần liên quan đến bản đồ
    V : Xem bản đồ đang chơi
    P : Xem bản đồ kho báu
    D : Đào kho báu
    I : Xem các thông tin về bản đồ bạn đang chơi

    Các phím tắt cho điều chỉnh game - O
    M : ra bảng chọn đầu tiên của game
    L : Load lại game
    S : Save lại game
    Q : Thoát khỏi trò chơi
    Esc : Thoát ra 1 mục của bảng chọn để quay về bản đồ đang chơi

    Các hướng mũi tên : Di chuyển tướng đang chọn đi theo hướng mũi tên
    Ctrl+hướng mũi tên : Di chuyển khung bản đồ theo hướng mũi tên
    Tab : Gửi tin nhắn đến các đối thủ, cheat

    Các phím tắt trong trận đấu :
    A : Để máy tự động đánh
    D : Ra lệnh cho đạo quân đứng yên phòng thủ
    W : Ra lệnh cho đạo quân chờ
    C : Chọn phép đánh
    R : Chạy trốn
    S : Đầu hàng
    O : Mở bảng chọn chỉnh cho hệ thống đánh trận
    T : Xem thông tin quân

    Các phím tắt khi coi trong thành
    Mũi tên lên xuống : Xem các thành mà bạn có
    Space : Chuyễn chỗ cho 2 tướng đứng ở trong thành

    Các phím tắt khi coi sách phép
    Mũi tên trái phải : Lật trang sách phép
    Mũi tên lên xuống : Xem hệ thống phép mỗi loại
    A : Chỉ xem phép xài ngoài bản đồ
    C : Chỉ xem phép xài trong trận đấu

    Các phím tắt khi coi quân
    U : nâng cấp quân
    D : Đuổi quân

  14. Phần II : Chiến thuật

    II.1 : Chiến thuật chung cho người mới chơi :

    Mới bước vào thế giới của Heroes III bạn nên chơi từ dễ đến khó nhưng theo kinh nghiêm cho thấy rằng bạn chỉ nên chơi từ mức khó cho đến mức siêu khó ( hard --> Expert --> Impossible ). Thường thì không nên chơi các bản đồ đã được chỉnh tạo sẵn mà bạn nên chơi hệ bản đồ ngẫu nhiên (random map), như vậy bạn sẽ tiến bộ nhanh hơn

    Tất cả chiến thuật có thay đổi ra sao tất cả đều tuỳ thuộc vào ngày đầu tiên và tuần đầu tiên của bạn. Bạn muốn xây quân nhanh để đi chinh chiến hay là bạn muốn củng cố kinh tế sau đó mới quan tâm vấn đề tạo dựng quân đội cao cấp, tất cả đều tuỳ thuộc vào lượng tài nguyên bạn nhìn thấy trong ngày đầu tiên đi dò thám.

    Chiến thắng sẽ đến với bạn trong tầm tay nếu như bạn quyết định cho mình con đừng đúng đắn nhất. Nếu bạn rơi vào vùng rừng vàng biển bạc, kim ngọc mãn đường thì tốt nhất bạn xây dựng quân đội trước sau đó mới xây dựng kinh tế, nên nhớ nếu đã đi theo con đường này thì bạn phải xây dựng được đạo quân mà trong đó có những đơn vị quân mạnh. Còn không thì ta cứ thủng thẳng xây kinh tế sau đó mới xây quân lực, bạn cũng nên lưu ý dù rằng đi con đường xây dựng kinh tế nhưng trong tuần đầu bạn cũng phải trang bị cho mình 1 đạo quân cung cấp thấp để dự phòng khi có kẻ lang thang xâm nhập lãnh thổ hoặc dùng chúng để hốt những tài nguyên , bảo vật do các đạo quân yếu canh giữ.

    Sau khi đủ lông đủ cánh, bạn bắt đầu đem quân đi chinh chiến. Lúc này bạn sẽ có lựa chọn về tướng để đi. Thường thường trước khi đi xa thì bao giờ bạn cũng phải đánh chiếm các khu vực thuộc về phần đất của mình và đi lựm đồ, khi đó bạn sẽ có ít nhất là 2 tướng, về sau bạn chỉ nên lựa chọn 1 hoặc 2 để cầm quân lực mạnh chinh chiến, không nên xé lẻ lực lượng của bạn vì như thế sẽ là mồi ngon cho đối phương.

    Đương nhiên khi mở rộng bản đồ thì việc tiếp tế thêm quân lực là điều tất yếu. Bạn không nên đem tướng chính về nhà lấy quân mà bạn nên dùng nhiều tướng chuyền quân theo kiểu dây chuyền, sao cho chỉ nội trong 1-2 ngày là quân có thể đến tay tướng chính, để tránh trường hợp tướng bị đánh úp bất ngờ bạn đưa càng nhiều tướng dò thám càng tốt ( tướng đem số lượng quân tối thiểu đi mở các vùng đất còn bị che). bạn phải nhanh chóng xác định vùng có nhiều bảo vật xịn có thể đánh lấy được và ít tổn hại quân để đem tướng chính tới. Tướng càng mạnh thì chiến thắng càng đến gần với bạn hơn bao giờ hết.

    Kiếm được tài nguyên nhiều bạn cũng không nên xây dựng quân lực các thành bị chiếm đóng, trừ trường hợp cùng loại thành . Bạn nên tập trung vào xây dựng nhà phép (chỉ nên xây ở các thành có phép tầng 4 trở lên, và gần thành chính), có phép mạnh bạn sẽ dễ dàng chinh phục bản đồ hơn.
    II.2 Cách lựa chọn tướng chính sẽ là một trong những điểm mấu chốt thắng bại của bạn

    Ta có thể chia tướng trong H3 ra làm 2 loại : tướng Might và tướng Magic ( nói nôm na là tướng tay chân và tướng phép)

    Tướng Might được hỗ trợ bằng các kỹ năng chính như offense, Armorer, ballistics, artillery, tactics, archery, luck, Leadership, resistance

    Tướng Magic được hỗ trợ bởi các kỹ năng như Wisdom, Intelligence, Air magic, earth magic, water magic, fire magic, eagle eyes, sorcery, scholar, mycticism, necromancer( dùng cho quân Death)

    Ngoài ra còn các kỹ năng thuộc loại kỹ năng hỗ trợ khác như : Diplomancy, logistics, pathfinding, learning, First Aid, Estates, scouting, navigation.
    Gọi là phân chia ra 2 loại tướng chứ thực ra 1 tướng đều có khả năng học được hết tất cả các loại kỹ năng ( trừ Necromancer chỉ có tướng Warlord và tướng Death là học được, Leadership thì tướng Death không học được) điều khác biệt giữa 2 loại tướng là khi lên level thì tướng Might lên điểm attack, deffense nhiều còn tướng Might thì lên điểm spell, knowledge nhiều. Các kỹ năng cơ bản của tướng Magic thì tướng Might xác suất học được thấp và ngược lại.

    Theo tui thấy thì khi chơi H3 thì bạn nên quan tâm đến tướng Magic nhiều hơn vì có thể nói tướng Magic càng ngày càng vượt trội hơn so với tướng Might. Tại sao tui lại nói như vậy thì các bạn sẽ tự tìm hiểu được trong bài này và các bài tui sẽ poss lên.
    Trong tuần đầu, bạn chỉ có thể tìm tài nguyên free xung quanh thành để xây được một nền kinh tế tạm ổn để có thể chuyển sang xây về quân sự ( 1000/ngày hoặc hên lắm là 2000/ngày trong tuần đầu), còn về quân sự để có thể lấy được tài nguyên từ những điểm có mosters gác thì phải tính lại.... Nếu bạn là tướng Might thì chắc chắn một điều là mỗi lần bạn đánh kiếm tài nguyên thì bạn sẽ bị hao tổn binh lực nhất định ( trừ khi bạn có quân bắn xa cấp thấp) nhưng tướng Magic thì khác, khi có mage guile trong hệ thống xây kinh tế thì bạn có thể đánh chiếm tài nguyên một cách dễ dàng mà ít hao tổn binh lực nhờ Magic arrow (xác suất có rất cao) nếu không thì cũng có phép hỗ trợ chưa kể là có những tướng phép cho sẵn mà bạn chỉ cần một số lược quân tối thiểu cũng có thể đánh lại những monster mạnh khác một cách dễ dàng. Trong tuần 2,3 tiếp theo bạn củng cố lại một số chủng loại quân cần thiết ( xây dựng) và tiếp tục đánh chiếm tài nguyên để xây kinh tế lên 4000/ngày (lúc này cho dù bạn có bị tấn công cũng đừng e ngại là mình chưa có quân cấp cao vì khi bạn có Citadel là bạn có thể rung đùi an tâm về phòng thủ). Người xưa có câu có tiền là có tất cả, quân đội mua tuỳ ý bạn nếu bạn đã đủ tài nguyên để xây được....Lúc này thì tướng Might và Magic có thể nói là về thực lực chưa thấy chênh lệch nhiều. Nhưng khi đem quân đội ra ngoài đánh chiếm tài nguyên và Artifacts thì các bạn sẽ thấy sự chênh lệch. Trong trận đấu ngoài số quân bạn đánh thì tướng Magic lúc này phép đã đủ mạnh để tiêu hao một số lượng đáng kể quân lực địch từ xa ( tướng coi như là một cấp quân bắn xa không giảm damage mà không sợ bị giết, bạn chỉ cần tập trung quân bắn xa của mình tấn công vào quân bắn xa của đối phương còn quân càn cố thủ che quân bắn xa của mình hoặc đứng yên chờ đợi, chắc chắn 1 điều rằng số lượng quân bắn xa của đối phương sẽ bị huỷ trong thời gian nhanh chóng còn của bạn thì chỉ bị suy giảm một phần nào mà thôi. Bạn còn quân bắn xa mà hắn không còn thì dĩ nhiên đối phương phải ào quân lên, thế là cứ em nào đến trước thì làm mồi cho thiên la địa võng quân bạn, đánh hội đồng thì cho dù là Dragon cũng bị Troglodyte xơi thịt ) còn tướng Might thì chịu, thấy tướng Magic thì cho dù có quân lực gấp 1,5 cũng đành 36 chước tẩu vi thượng sách ( cho dù có thắng được thì cũng tàn binh bại giáp làm mồi cho đợt trả thù tiếp theo của tướng Magic vì đồng số lượng quân thì tướng Might lúc này chỉ còn đường tử ). Sang những tuần tiếp theo thì tướng Magic lúc này chỉ cần cầm tinh binh là có thể tiêu diệt những đạo quân khác mạnh qấp nhiều lần mình ( cả tướng lẫn monster ).

    Tại sao lại mạnh dữ vậy cà, đơn giản là phép được hỗ trợ của Intelligence, Earth-Air-Water-Fire Magic nên phép càng ngày càng mạnh (nói đơn giản chỉ Magic arrow thôi bình thường với 2 spell bạn đánh được 30 damage/5 mana thì nếu bạn có Expert một trong 4 kỹ năng hỗ trợ thì bạn dánh được 120 damage/4 mana, thật là kinh dị, phép càng mạnh thì được hỗ trợ càng nhiều, các phép tác dụng cũng trở nên cực kỳ xịn vì có thêm mỗi 1 từ mass phía trước). Ngoài ra tướng Magic còn được hỗ trợ sử dụng phép dùng ngoài bản đồ xịn mà tướng tay chân mơ cũng khó thấy được (Dimension door, fly, Town potal, water walk), lúc này tướng Might chỉ còn có nước núp kỹ trong thành chờ tướng Magic gom quân lên bóp cổ vì bỏ thành là mất chắc và thủ thì dẽ ( chết ) mà công thì khó ( khó cho tướng Might còn lại thật là dễ dàng cho tướng Magic) nên gặp trường hợp này thì ca lên câu "I'm sorry but you lose the game" a hà hà hà

    Chỉ có một cửa cho tướng Might đánh lại tướng Magic là tướng Might có cầm Orb of Inhibition hoặc là Recanter's cloak ( toàn là đồ quý hiếm cho dù lấy được chắc cũng tiêu rồi)

    Nói tóm gọn lại :

    + Dùng tướng vào việc gì, đi đánh đối thủ hay là đánh chiếm các mỏ, hốt báu vật .v.v… thì bạn luôn luôn phải đánh giá được gần đúng thực lực của đối phương, không nên hấp tấp vội vàng mà hỏng việc. trước khi tấn công mục tiêu bạn phải dùng phép thuật cũng như các cách dò thám thông thường để đánh giá như vào nhà Tavern xem chỉ số tướng, lick chuột phải lên mục tiêu, dùng phép vision .v.v…

    + Phép thuật mà tướng bạn có cũng quan trọng không kém hơn kỹ năng mà tướng bạn có, do đó khi có điều kiện để xây lên nhà phép tầng 4-5 bạn nên tiến hành ngay. Dĩ nhiên tướng bạn phải học được thì mới xây, chứ nếu tướng mà chưa có Wisdom hay mới Basic Wisdom thì xây làm cái quái gì.

    + Khi có 1 tướng mạnh thì bạn nên tiến hành luyện thêm 1-2 tướng khác với các quân lực ăn theo các thành đã chiếm cùng với các đồ thừa từ tướng chính thải ra, như vậy bạn sẽ dễ dàng và nhanh chónh chinh phục được bản đồ hơn.

  15. II.3 : Chiến thuật riêng cho từng thành
    2.3.1 Thành Castle ( thành Thiên Thần )

    Như đã giới thiệu từ bài trước, bất kì thành nào cũng ưu tiên chọn mua tướng phép.

    Thành Castle cũng vậy, ở thành này có một danh tướng được ưu tiên, đó là tướng Adela, tại sao ta lại gọi đây là một danh tướng của thành Castle; tất cả cũng chỉ vì Adela là một tướng phép có sẵn Basic Diplomancy.

    Nói thêm về kỹ năng Diplomancy:
    Diplomancy là một skill có thể nói là được xếp hạng đầu trong các skill của H3 vì skill này cho phép bạn thu phục quân Neutron, tướng bạn càng mạnh thì càng thu phục được dễ dàng. đặc biệt đối với Diplomancy bạn có thể thu phục được quân mạnh gấp nhiều lần đồng cấp dọc đường ( tui đã từng gặp trừng hợp chỉ có 4 giant ( chết 1 con do quick combat trước đó ????), 280 gremlins, 10 nagas, 20 magi, 70 golem mà dụ được tới 42 giant with nothing). Sau nhiều lần chơi thì các bạn tui và tui phát hiện ra rằng bạn sẽ dễ dàng dụ quân đồng loại dễ hơn ( ví dụ như trong trường hợp trên bạn thay vì bạn không có 4 giant mà có 4 black dragon thì chắc chắn là bạn bị 42 giant dzập cho sưng đầu) và bạn hãy an tâm vì chắc chắn điều này đã được tui kiểm nghiệm rất nhiều lần (bằng phép vision).

    Tướng đứng thứ hai của thành castle là Caitlin . Đây là tướng có sẵn basic Intellligence, nhưng quan trọng hơn hết là có special 350đ/ngày (quá hớp). Sau đó là Adelaide và lần lượt là các tướng khác bạn có tuỳ ý chọn.

    Nếu bạn chọn tướng Might thì chỉ có Sir Mullich là có thể chấp nhận được với special cộng thêm cho mỗi quân 2 speed trong trận đấu ( tui không chắc là có cộng ngoài bản đồ không vì chả bao giờ tui xài nó cả ).

    Khi chơi thành Castle thì bạn nên xây quân cấp 2 trong tuần đầu ( nếu không có sẵn ) vì đây là cấp quân dọn đường chiếm tài nguyên chủ lực của bạn lúc đầu. Bạn có thể bắt đầu đi đánh khi bạn có khoảng 20 đơn vị quân cấp 2 này và một điều quan trọng là nhớ nâng cấp trước khi xài ( nâng cấp lên quân bạn sẽ bắn được 2 lần, kể như sức mạnh được nâng gấp đôi), với Adela luôn có sẵn bless thì bạn sẽ thấy dễ dàng như thế nào khi đem sử dụng. Sau đó bạn tập trung dây dựng kinh tế nhưng ưu tiên xây monk nếu bạn thấy có đủ tài nguyên.

    Thành Castle chỉ cần maskmen, monk đánh chủ lực và hai loại quân spikeman, swordman (crusader nếu bạn nâng cấp được) theo bảo vệ là có thể nói là đi quậy tưng bừng rồi. Sau một thời gian khoảng chừng có 10 calavier ( tui không nói tới quân angle vì xây quá khó nếu bạn đi impossible, nhưng nếu đủ tài nguyên thì khuyên bạn cũng đừng xây làm chi mà để tài nguyên đó đầu tư vào mage guil hay hơn) thì bạn có thể đem quân đi chinh chiến mà chẳng cần ngó ngàng tới nhà làm chi nữa, hãy tập trung chiếm thành của đối phương hoặc đi hốt artifact, Pandora's box, scoll( có lính cấp cao gác) càng nhiều càng tốt (dĩ nhiên là lúc đó bạn đã có expert diplomancy thì lại càng dễ dàng hơn nữa).

    Theo tui thì cấp quân griffin bạn nên xây nhưng đừng mua vì cấp quân này chỉ hữu dụng khi công thành . Quan trọng hơn cả là nếu hên thì bạn sẽ có gấp đôi số lượng lúc đó thì mới mua ra xài.

    Thành caslte nên xây mage guil level 2 ( vì có khả năng cho phép vision hỗ trợ cực tốt cho Diplomancy của Adela).

    2.3.2 Thành Rampart ( còn gọi là thành rồng vàng )

    Đây là một trong các thành được đánh giá là mạnh. Theo ý tui ở đây mạnh có nghĩa là cầm nó bạn sẽ an tâm phần nào, không phải nơm nớp lo sợ bị tuyệt chủng.

    Như đã phân tích ở các bài trước bạn phải có một nền kinh tế đủ vũng chắc thì bạn mới có thể an tâm đi chinh chiến được, thành Rampart thì cách xây dựng có khác một tí đó là bạn sẽ cần rất rất nhiều gỗ (wood) lúc đầu vì bạn phải xây được quân cung elf cấp 3 ngay trong tuần đầu ( để trữ số lượng ) và nâng cấp nó trong tuần thứ 2 ( để đem ra sử dụng ) do đó nếu bạn không đủ số lượng gỗ thì bạn nên đi con đường quân sự và tạm dừng ở mức kinh tế 1000/ngày, bạn không nên xây quân dwarf đơn giản chỉ vì đòi 5 wood (nếu có sẵn thì cứ xài) và nếu dư tiền thì bạn xây luôn dendroid gard và xách ra xài. Chỉ cần với số lượng 15-20 cung grand elf và với một số lượng quân Centaur tương ứng của 2 tướng có sẵn ( bạn nên có hai tướng, một tướng chủ lực và một tướng lượm đồ), nếu có few hay several dendroid gard thì càng tốt bạn nên nhanh chóng thanh toán đối thủ gần mình nhất cho dù đó là máy đi chăng nữa; nếu là người thì hắn sẽ nhanh chóng lên Citadel thủ ( muốn thắng, bạn phải tạo ra một yếu tố bất ngờ, thành bại là lúc này) , bạn sẽ tập trung vơ vét tài nguyên xung quanh nhà hắn càng nhanh càng tốt ( nhớ lấy tướng phụ cắm mỏ gõ của hắn), lấy xong đua về hoặc rảo rảo quanh nhà hắn ra em nào xử em đó( sau một tuần thì hắn chắc sẽ đầu hàng mà thôi ); còn nếu là computer thì OK, máy luôn có nhược điểm là hay bỏ thành chạy rông, chỉ cần bạn me là chụp được vườn không nhà trống của hắn , sau đó xây dùm cái Citadel cho hắn rồi chờ hắn tự sát.

    Thành Rampart có 3 tướng khả dĩ là xài được là Ryland( tướng Diplomancy nhưng lại là tướng Might nên cũng chẳng tốt lành gì, không nhờ Diplomancy thì tui đã kick out hắn), Jenova( 350/ngày, thành rampart rất cần tiền nên tướng này theo tui đáng giá là đệ nhị anh hùng), Elleshar ( Intelligence ); ngoài ra bạn có thể xài Kyrre ( Logistics) để gây yếu tố bất ngờ cho đối phương ( tướng này level càng cao thì càng đi xa nếu có Equestrian's gloves hay Boots of speed hỗ trợ thì có khả năng đi xa gấp đôi một tướng khác).

    Đối với thành Rampart cấp quân chủ lực bạn đem đi sử dụng chủ yếu là dendroid gard và Grand elf. Quân cấp cao khác thì bạn chỉ nên xài War Unicorn (bạn nên nâng cấp unicorn lên vì khi lên war unicorn thì HP sẽ lên từ 90->110, speed lên từ 7-->9 mà giá lên có 50gold?????), quân pegasus cũng như là quân Griffin( của thành castle) là quân chỉ khi nào bạn công thành mạnh thì đem theo mà thôi ( quân pegasus cũng có tuần double ). Để xây được green dragon thì quả là khó khăn, bạn phai có ít nhất một mỏ crystal từ sớm và bạn đã xây resoure silo (đem lại cho bạn 1crystal/ngày, thường thường là xây sau khi có 4000/ngày) thì bạn mới có thể hy vọng xây được hắn vào tuần thứ 4, còn thường thường qua tháng thứ 2 thì bạn mới xây được.

    Thành Rampart còn có một ưu điểm khác nữa là, sau khi bạn có 4000/ngày và các cấp quân cần thiết thì bạn nên xây Dwarf (có sẵn rồi thì thôi)-->xây Miners' guild-->xây Treasury nó sẽ đem lại cho bạn thêm 10% tiền mà bạn có vào thời điểm đầu tuần ( rất có lợi về lâu dài, nếu bạn giàu thì sẽ càng ngày càng giàu thêm). Còn mystic pond thì bạn đừng nên xây vì nó không đem lại lợi ích thiết thực nào đâu ( một tuần chỉ cho một tí ti resoure mà mình chả biết trước là loại gì--->dzẹp).

  16. 2.3.3 Thành Tower ( thành Titan )
    Thành này được đánh giá là thành thuộc loại khá mạnh cả về quân lẫn tướng

    Trước hết ta nói đến tướng, phải nói tất cả các tướng thành này đều có công dụng rõ rệt, không bị phí phạm khi mua ( trừ Piquedram, còn vì sao thì bạn đọc hết sẽ tự hiểu). Tướng Solmyr được xem là một trong những vị tướng hùng mạnh nhất trong H3 vì có sẵn phép L4 là Chain-Lightning. Kế đến ta có thể chọn là tướng Cyra cũng là một trong 2 tướng phép có sẵn skill Diplomancy.

    Thành Tower nói chung tương đối khó xây ( nếu bạn đi ở mức Impossible ), vì phải qua giai đoạn xây Magi ( quân cấp 4 ). Nếu như bạn qua được giai đoạn đó thì mọi chuyện sẽ trở nên đơn giản. Đầu tiên cũng không thể không xây tiền vì thành Titan xài tiền rất hao do đó bạn nên xây tới mức 2000 hay 4000/ngày rồi sau đó mới xây tới Magi; Để xây Magi thật ra thì cũng sẽ không khó như bạn tưởng vì bạn có thể dùng tướng mạnh đi kèm với quân cấp 1 đã nâng cấp là Master-Gremlin ra sức đi hốt tài nguyên làm sao cho đủ xây được Magi. Số lượng Master-Gremlin bạn có thể gom từ các tướng bạn mua ( nếu may mắn thì ngay trong tuần đầu bạn có thể có trên 100 Master-Gremlin ) đủ sức bạn càn quyét các loại quân cấp 1 khác đứng gác tài nguyên. Sau khi bạn đã có Magi thì bạn nên xây Nagas trước vì đây là cấp quân có HP khá cao (110) và có damage là 20 không đổi sau đó bạn mới nên xây tới Genie và sau đó dĩ nhiên là Giant.

    Khi bạn đem quân đi đánh thì bạn chỉ cần mua trong thành Master-Gremlin, Magi, Nagas và Iron Golem ( nếu bạn đủ nâng cấp, còn nếu là Ston Golem thì khỏi xài vi chậm wé) không cần mua các cấp quân khác vì 2 lý do :
    + Thứ nhất bạn cần trữ tiền để nâng cấp Giant lên Titan vì Giant chưa nâng cấp rất yếu ( quân càn 150HP, tuần 2 con ).
    + Thứ nhì là thành Titan không có hào bảo vệ nên bạn cần có một số lượng quân tướng tương đối bảo vệ thành khi cần kíp có thể có để bảo vệ khi tướng chủ lực đã đi chinh chiến.

    Thường thường khi đi thành Titan bạn sẽ phải nhanh chóng quyết định đường đi cho mình ngay trong tuần đầu. Hoặc là đi chiếm thành khác mà sống, hoặc ráng cố thủ xây thành lên Titan dựa vào nguồn tài nguyên xung quanh bạn thấy có khả năng lấy được (nhờ vào Lookout Tower). Nếu đặt vào trường hợp bạn không đủ tài nguyên xây Magi thì bạn nên tập trung quân lực Master-Gremlin ngay cuối tuần chờ sẵn ở cửa ra khỏi nhà bạn để đầu tuần sau dồn Master-Gremlin đem sang chiếm thành khác mà sống ( dĩ nhiên nếu bạn không có Solmyr thì ít nhất tướng của bạn nên có Magic-arrows). Sau khi chiếm được thành mới thì tuỳ bạn nên chọn con đường tiếp tục xây thành Tower hay xây thành mới chiếm ( thường thường là thành mới chiếm vì máy hay xây tới cấp quân 4 hoặc cao hơn ngay trong tuần đầu ).

    Trên đây là toàn bộ chiến thuật sử dụng thành Tower mà tui đúc kết được, tui có thể nói rằng thành Titan khi sử dụng chủ yếu là nhờ tướng mạnh còn cấp quân thì hơi khó xây nên khi cầm nó có hơi run run..

    2.3.4 Thành Dungeon( Thành Rồng Đen )

    Đây là thành được đánh giá là mạnh thứ 3 trong H3. Thành này có lực lượng khá mạnh cả về tướng lẫn quân.

    Thành Dungeon có 3 tướng được lựa chọn là : Alamar( có phép L4 Resurrection), Jeddite( có phép L4 Resurrection) và Deemer( có phép L4 Meteo-shower). Các tướng này cùng với Somyr, Cyra ( thành Tower), Adela (thành Castle) là những danh tướng của H3. Với bất kì thành nào mà bạn cầm được những tướng này thì cơ hội thắng của bạn sẽ rất cao.
    Khi cầm thành này bạn nên cầm tướng Alamar hay Jeddite vì luyện tướng 2 tướng này lên được Advance Earth-Magic là bạn an tâm cầm quân không sợ hao hụt. Trong tuần đầu tiên sau khi bạn xây tiền lên mức 1000đ/ngày rồi, nếu như mà xung quanh thành có đủ tài nguyên xây beholder ( đòi 1 all + 1000đ) thì bạn nên xây trữ quân. Bạn cố gắng trong tuần 2 xây 2000đ/ngày, cho dù được hay không được thì cuối tuần 2 bạn phải xây Medusa sau đó mới xây tiếp lên 4000đ/ngày. Beholder và Medusa là hai cấp quân chính của bạn trong lúc luyện tướng, chiếm mỏ chờ xây rồng đỏ, riêng Medusa bạn nhớ phải nâng cấp lên trước khi xài nha ( chưa nâng cấp thì cấp quân này chỉ bắn được 4 lần, khi lên Medusa Queen thì bắn được 8 lần). Khi đem tướng đi luyện thì bạn chỉ cần đem hai cấp quân cung này theo làm lực lượng chính; Troglodyte, Minotaur, Manticore đem theo để bảo vệ hai cấp quân cung. Có một điểm thường hay gặp là bạn không kiếm đủ gems để xây Minotaur (10gems) do đó bạn hay xây Manticore trước. Nếu như bạn luyện tướng Alamar hay Jeddite thì bạn chỉ nên xây tới Red-Dragon mà đừng nâng cấp lên Black-Dragon mặc dù Black-Dragon mạnh hơn rất nhiều so với Red-Dragon, tất cả chỉ vì đối với Red-Dragon bạn sử dụng Resurrection cứu lại được khi bị tử trận nhưng Black-Dragon thì miễn bàn.

    Trước khi đem tướng đi luyện bạn nhớ xây Mana-Vortex, nó sẽ lại cho bạn số Spell-points gấp đôi số SPmax mà tướng bạn có, đây là một trong hai nhà xây hỗ trợ xịn mà thành Dungeon có. Khi đánh chiếm mỏ, nếu là mỏ quân bạn không nên cắm cờ những mỏ quân khác cấp quân trong thành của bạn và nhất thiết là những cấp quân hữu dụng hãy cắm mỏ quân Red-Dragon, Medusa...chứ đừng cắm mỏ quân Harpy, Troglodyte. Khi bạn cắm mỏ quân xong bạn xây nhà Portal of Summoning, nó sẽ giúp cho bạn mua thêm một lượng đơn vị quân đó bằng đúng lượng đơn vị quân lúc bạn xây khi chưa có Citadel vào đầu mỗi tuần, ngoài ra khi bạn cắm mỏ quân nào thì cấp quân đó trong thành được mua thêm 1 đơn vị nữa. Ví dụ như bạn có 1 mỏ quân Beholder, đã xây Castle rôi thì khi bạn xây trong thành Portal of Sommoning thì vào mỗi đầu tuần bạn sẽ mua được 15+7=22 Beholder ( chưa kể bạn mua thêm 7 con tại mỏ nữa là bạn có thể mua 29 Beholder trong 1 tuần), còn nếu là mỏ quân Red-Dragon thì bạn có thể mua 3+1=4 Red-Dragon ở trong thành ( chưa kể còn 1 Red-Dragon ngoài mỏ nữa). Quả thật nếu như quanh thành bạn mà có mỏ Red-Dragon mà bạn lại có khả năng xây ra nữa thì quả là Thiên Hạ Vô Địch vì 1 tuần bạn có tới 5 em Red-Dragon.

    Tại sao thành Dungeon mạnh như vậy mà chỉ được tui xếp hạng 3 cũng như tui đã từng sắp hạng thành Castle cũng không cao ?? Tất cả là vì xây quân ra quá khó, thường thường thành Dungeon bị đặt dưới lòng đất, mà ở dưới đó tài nguyên không nhiều, đường sá dễ kẹt. Cầm thành này mà xui xui kiếm không đủ tài nguyên là ự...

  17. 2.3.5 Thành Inferno ( Thành Devil )
    Đây là một trong những thành được đánh giá là yếu trong H3.

    Thành này tập hợp những tướng phép có thể gọi là nửa mùa (tướng phép gì mà knowledge có 1), hậu quả là có phép tương đối xịn (Inferno, Fire ball) nhưng không xài được nêu không nói là xài được thì cũng yếu xìu--> xài chẳng khác gì một con dao hai lưỡi, nếu xung quanh bạn nhiều chỗ có thể giúp bạn tăng knowledge thì khả dĩ còn xài được, còn nếu không có thì hỡi ôi khó luyện tướng vô cùng. Tui nói khó vì thành Inferno có quân cấp 1,2,3 đều rất yếu, cho dù nâng cấp lên thì cũng không khả quan nổi. Bạn cũng thấy đó, chưa nâng cấp thì gor(quân cung duy nhất) yếu xìu, còn nâng lên magos thì mạnh thật nhưng hao tài nguyên chủ chốt mà xài lại rất khó khăn ( bắn xịn hơn cả lich thành ma, bắn được tất cả các loại quân ), còn hai quân càn cấp 1,3 thì miễn bàn, imp thì có nâng cấp hay không cũng vậy ( đây là cấp quân được tui đánh giá là chỉ mạnh hơn peasant ), hell-hound thì yếu hơn giá trị tiền bỏ ra, ceberus thì liên quan tới sulfur, giá đắt đỏ thà bỏ tài nguyên đó dành để xây Pit-lord sướng hơn.

    Quay qua quay lại thành Inferno chỉ thấy tướng Octavia là xứng đáng đứng lãnh đạo thành này, thành gì mà mua quân mắc như quỷ ( devil đúng nghĩa). Nói thì nói thế thôi nhưng nếu cầm thành này bạn đừng bi quan quá, bạn hãy chọn tướng Ayden ( nhìn xấu xí nhưng lại là tướng combat đáng mua nhất thành này ), bạn hãy ráng kiếm cho được cái magic-arrow cho hắn ( magic-arrow xài rẻ bền hơn ba cái Inferno,fire-ball chỉ được cái mác). Thành Inferno nói chung xây quân khá dễ, nếu xung quanh bạn có tài nguyên tương đối thì bạn cũng có thể xây được cấp quân 6 là Efreeti (3gems, 3mecurys, 3sulfurs), còn Devil thì có cũng không xài nổi ( chưa nâng thì yếu, nâng lên thì giá trên trời mà mạnh cũng chả hơn bi nhiêu chưa kể để xây được là cả một vấn đề).

    Khi "đi dạo phố" thì bạn nên có nhiêu quân mua bấy nhiêu ( trừ Imp --> phí tiền), ráng đổ tiền ra luyện tướng cho kha khá trước khi quá muộn. Demon bạn hãy nâng lên Horned-Demon hẵng xài ( thành Inferno chỉ thấy cấp quân này là đáng đồng tiền bát gạo ). Pit-fiend bạn nâng được thì nâng, còn không thì cũng chả chết gì ( quân càn thí mà), bạn ráng dưỡng Efreeti vì đó là quân công thành chủ lực của bạn đấy.

    Nói tóm lại sử dụng thành Inferno gặp nhiều khó khăn vì hai yếu tố :
    • Thứ nhất : Không có cấp quân bắn xa mạnh, số tiền bỏ ra mua quân mắc hơn so với giá trị sử dụng thực tế. Hậu quả của không có quân bắn xa mạnh hỗ trợ là cứ tổn hao binh lực đều đều ( cho dù là cấp quân yếu ) nên lúc đầu khó thu thập tài nguyên nhanh được.
    • Thứ hai : Tướng phép có quá ít knowledge nên gây khó khăn cho việc sử dụng phép ( phải chi Xyron có 3 knowledge như Somyr thì đâu ai nói gì đâu ).
    Khi chơi mà nắm thành này thì bạn phải đổ nhiều tâm lực thì mới có thể giành nổi chiến thắng. Nhưng vậy cũng hay chứ, trong gian khổ mà chiến thắng mới chứng tỏ được bản sắc anh hùng.

    2.3.6 Thành Stronghold (Thành Đá hay Thành Behemoth)

    Đây là một trong những thành được coi là yếu trong H3, quân lực và tướng đều không được đánh giá cao, quân có giá trị đắt hơn giá trị sử dụng tương ứng, tướng phép thì cũng giống như thành Inferno-toàn là tướng nửa mùa phép không ra phép mà tay chân thì cũng chẳng ra tay chân ---> rất khó xài.

    Trong một dãy tướng của thành này thì ta chỉ thấy có Dessa là tướng tương đối coi được được vì dù sao cũng là tướng phép có special skill Logistics. Còn các tướng khác thì miễn bàn, vất là vừa; thành này còn thất thế hơn các thành khác là không có tướng special cho tiền.

    Khi xây quân lực cũng như kinh tế thành này bạn phải rất khó khăn lựa chọn. Nếu bạn xây kinh tế thì rất lâu bạn mới có xây quân lực mạnh được vì tất cả các cấp quân của thành này đều đòi hỏi một số lượng rất lớn gỗ đá ( khi gặp thành này thì bạn thường xuyên rơi vào tình trạng thiếu gỗ trầm trọng ). Trong khi đó, quân xây ra đều yếu hơn các thành khác trừ Ogre-Mage là tương đối xứng đáng giá trị bỏ ra. Quân cung cấp 3 thì dễ xây nhưng lại khá yếu, chỉ được cái máu nhiều nhưng lại quá chậm ( nâng cấp lên rồi mà speed vẫn có 5 ). Ngoài ra thành này còn có một điểm dở khác nữa là xây quân cấp 6 và cấp 7 đều đòi chung một loại tài nguyên Crystal. Mặc dù là chỉ tốn có 10Crystal để xây quân cấp 7 nhưng coi vậy chứ Behemoth là cấp quân cấp 7 tương đối yếu trong tất cả các cấp quân cấp 7( vừa ít máu, vừa có speed kém), behemoth phải nâng cấp lân thì mới thấy là đáng giá trị sử dụng. Trong khi đó cấp quân 6 của thành Stronghold lại là một cấp quân khá mạnh vì là cấp quân bắn xa mạnh nhất trong trò chơi H3 mà bạn có thể xây được, thế nhưng nó lại lấy đi của bạn 20Crystal, bằng đúng với số Crystal mà bạn phải bỏ ra để nâng cấp cho Behemoth lên Ancient-Behemoth. Tới đây dĩ nhiên là sẽ rất khó khăn cho bạn chọn lựa, mà thường thường theo tôi thấy đa phần là các bạn chọn con đường nâng cấp Behemoth vì có vậy mới giữ được số lượng quân cấp 7 của bạn ( máu từ 150 tăng vọt lên 300, speed tăng lên....), hậu quả là tối rất hiếm thấy ai cầm thành này mà xây được cả hai cấp quân 6,7; hoạ chăng chỉ có COM.

    Khi đi chinh chiến thì như theo đánh giá ở trên thì rõ ràng là bạn chẳng có một cấp quân bắn xa nào được coi là mạnh, do đó chết quân sau mỗi trận đánh là lẽ đương nhiên cho dù bạn có cầm nhiều quân đi chăng nữa. Có một điều nghịch lý là tôi thấy khi bạn để Quick-combat thì đảm bảo là cứ trong 3 trận thì có đến 2 trận là bạn chết Roc, mà đây lại là cấp quân công thành chủ lực của bạn. Do vậy cầm thành này đi công thành thì cửa thắng sẽ rất ít vì bạn không thể dưỡng được số lượng Roc, mà không cầm Roc theo thì bạn chỉ còn có quân cấp 3,4 ( quân cấp 1 hầu như không xài vì yếu, quân cấp 2 thì cho dù nâng lên thì cũng chả khả quan vì số lượng ít máu ít). Thành này có một điều khá thú vị là bạn không sợ chết mất tướng khi thủ trong thành bị yếu thế hơn nhờ Escape Tunnel, tướng chủ lực thủ đánh không lại ta chạy tướng và mua lại tại một thành khác.

    Nói thì nói thế nhưng dù thành yếu thế nào đi chăng nữa nếu bạn có một chiến thuật hợp lý thì cũng vẫn xoay chuyển được tình thế một cách dễ dàng. Hãy tin tưởng vào chính quyết định của bản thân của bạn đừng nghe lời xúi dục dụ dỗ của kẻ khác nhé.
    2.3.7 Thành Necropolis ( thành Rồng Xương )

    Đây là một trong 2 thành được coi là mạnh nhất trò chơivì thành này được hội tụ đủ hai yếu tố là quân mạnh tướng mạnh.

    Trước tiên là nói đến tướng : Thành này bạn có thể tuỳ chọn một trong 4 tướng làm tướng chủ lực đó là : Thant ( với phép cứu quân ma), Aislinn ( với phép L4 Meteo-shower), Vidomina, Isra ( tướng phép có special skill Necromancy). Ngoài ra còn có tướng tiền Nagash ( tướng phép có Intelligence ).

    Quân thành Necropolis thì cũng khỏi chê, lúc đầu bạn chỉ cần dùng đến quân xương( skeleton, quân cấp 1 tương đối mạnh ) lúc sau thì xương cũng là quân chủ lực của bạn. Sau mỗi trận đấu bạn sẽ thêm có 1 lượng quân skeleton, tích tiểu thành đại ( nếu map là size-L thì hết map bạn có thể có trên 3000 skeleton). Các cấp quân cũng tương đối dễ xây và phải nói là quân gì cũng xài tốt chán. Bạn chỉ cần 10sulfur là bạn có thể xây được tới quân cấp 6 còn quân cấp 7 thì chỉ cần 5all là đủ.
    bạn chỉ cần tuần tự xây lấy tiền, sau đó mới đến quân ( thành này lúc đầu bạn có thể không cần đến quân mua trong thành) dĩ nhiên nếu bạn kiếm đủ 10 sulfur thì nên nhanh nhanh xây lên Lich, có cái xác trước còn vụ mua ra thì tính sau. Sau khi xây được 4000đ/ngày thì bạn mới xây lên quân cấp 6, mua quân. Quân cấp 7 nếu đủ xây thì xây, còn không có cũng chả chết chóc gì.

    Chiến thuật đánh thật là đơn giản, bạn chỉ cần dọn dẹp xung quanh chờ khi có lich( quân cấp 5 bắn xa cực mạnh ) là có thể khởi hành chinh phạt chiếm mỏ, quậy nhà đối phương, đồng thời khi đó số lượng skeleton của bạn sẽ càng ngày càng tăng, nếu là Thant thì khỏi lo thâm hụt còn nếu như không phải thì 90% thành của bạn khi xây nhà phép L3 sẽ có animate-dead. Khi bạn cầm black-knight thì nếu có khả năng bạn nên nâng cấp thành Dread-knight vì đây là cấp quân càn L6 mạnh nhất trong trò chơi. Trong khi đó câp quân L7 thành Necropolis thì lại khá yếu so với các loại quân L7 khác (nếu để quick combat thì thường đơn vị quân này hay chết bất đắc kì tử nhất mà chả hiểu tại sao) nhưng nếu bạn cứ để đó rồi đợi đông đông thì khác à.

    Quân thành necropolis cũng có một cái lợi là khi quân công thành thì luôn luôn skeleton là bị ưu tiên xử trước, khôn nỗi đông quá nên chả sao cả nên cứ xả láng, hết lượt lại cứu lại vô tư. Trong khi đó lich tha hồ bắn tỉa các em khác mà chả bị dòm ngó . Bạn một khi đã cầm thành này mà trữ xương lên đến trên 1000 con thì đối phương chỉ biết run sợ mà chờ chết thôi (nếu như bạn có thêm phép Teleport nữa thì cực kì chắc cú).

    Khi bạn xây Cover of Darkness thì khỏi sợ đối phương đánh lén vì hắn cứ phải rảo rảo gần đó để mở đường--> xử đẹp. Ngoài ra thành còn có Necromancy amplifier hỗ trợ cho tất cả các tướng có skill necromancy của bạn thêm 10%--> quá lợi

    Nếu như bạn cầm thành Necropolis mà để thua thì thật sự mà nói chỉ có 2 vấn đề : thứ nhất là kiếm không đủ 10sulfur, thứ nhì là chơi dở , yếu tố xui xẻo không được tính vì đó chỉ là cái cớ mà bạn tự lừa dối mình mà thôi. OK ?

    2.3.8 Thành Fortress (Thành Hydra)

    Đây là một thành được đánh giá ở mức trung bình, mạnh hơn thành Stronghold, Inferno nhưng lại yếu hơn tất cả các thành còn lại. Tôi nói yếu hơn là so về tổng thể cả về tướng, địa hình và cả về quân lực nữa.
    Trước hết ta nói về tướng, tướng thành Fortress có một tướng đặc biệt mà không có thành nào có được đó là tướng Bron, đây là tướng có skill cộng cho quân level 4 là basilisk mà khi mua ra có cầm tối đa 7 chú em basilisk trong người (quá xá dữ), phải nói là tướng độc nhất vô nhị. Nhưng bù lại thì các tướng khác thì toàn là trời ơi đất hỡi, trong các tướng phép thì xài được chỉ có Andra ( special skill Intelligence ).

    Nếu nói về thủ có lẽ thành Fortress là thành có hệ thống phòng thủ mạnh nhất trong H3, toàn bộ các nhà xây mang tính năng đặc biệt trong thành đều mang tính năng thủ. Blood Obelisk, Glyphs of Fear một nhà +2Attack, một nhà +2Defend cho tướng thủ thành, một điểm khác nữa là khi bạn xây lên Castle thì hào cản của bạn sẽ có 2 lớp ( các thành khác chỉ có một lớp) gây rất nhiều khó khăn cho quân bộ công thành. Địa hình cũng là một yếu tố phòng thủ của thành Fortress, thành Fortress nằm trên đất đầm lầy (swamp), khi đối phương mang quân không thuộc loại quân đầm lầy thì sẽ bước đi sẽ bị cản tăng lên đến 175%, mức độ cản địa hình cao nhất trong H3. Nhưng đây cũng chính là điều bất lợi cho thành Fortress vì lúc đầu không thể dùng quân thành khác (mua tướng thành khác có nhiều quân) đi dọn dẹp xung quanh mà chỉ được dùng quân thành của mình (tướng thành Fortress khi mua ra cầm một số lượng quân rất ít theo)--> làm chậm trễ tiến trình xây kinh tế và hốt tài nguyên xung quanh thành.

    Thành Fortress xây quân tương đối dễ, sau khi bạn xây quân bắn xa cấp 2 thì bạn có thể nhảy trực tiếp lên xây quân cấp 6 Wyvern (vịt nước), do đó bạn có thể xây được Wyvern ngay trong tuần đầu nếu bạn có tài nguyên dư giả. Ngay cả quân cấp cuối Hydra cũng rất dễ xây, bạn chỉ cần 12Sulfur+2Mercucy tổng cộng là bạn sẽ xây được. Thành Fortress có một cấp quân độc lập là Gorgon, đây là cấp quân tương đối mạnh so với tất cả các cấp quân đồng cấp khác và có thể nói là mạnh hơn hẳn Wyvern (vì số lượng trong tuần) nhưng ít xây được vì tài nguyên để xây ra có dính dáng đến Sulfur ( tài nguyên chính để xây Hydra ), do đó thường là sau khi xây Hydra xong thì bạn mới xây đến Gorgon.

    Điểm yếu chính của thành Fortress chính là không có quân công mạnh nếu không nói là yếu, toàn quân đều có tốc độ chậm ( trừ có Serpent Fly nhưng lại quá yếu) dẫn tới các cấp quân đều đi sau người ta, ngay cả quân cấp cuối Hydra lên cấp rồi cũng chỉ di chuyển có 7 bước ( chưa nâng cấp di chuyển có 5 bước , mà nâng lên thì đâu có dễ dàng gì cho cam). Điểm thứ 2 chính là tướng, tướng lên Lv thì rất hay lên Defend ( cả Wicht lẫn Beatsmaster) hậu quả rất nhãn tiền.
    Khi đi chinh chiến thì bạn cần hầu hết tất cả các cấp quân ( trừ quân cấp 1) thì mới mong bảo toàn được lực lượng. Quân cấp 2 thì nên nâng lên mới xài, mặc dù cũng chả mạnh hơn bao nhiêu ( +1Min-damage, speed tăng từ 4 lên 5), ngoài ra có bao nhiêu mua hết, khỏi cần nâng cấp chi cho mệt ( có muốn nâng cũng chả có tiền mua ra hết ). Serpent Fly chủ yếu là để giành quyền đi trước hoặc bay lên cản quân bắn xa chứ đánh đấm chỉ tổ ném tiền qua cửa sổ (yếu quá). Nói chung là quân thành Fortress hầu hết đều mạnh chỉ khi được nâng cấp nếu không chỉ đạt mức trung bình do đó bạn thường xuyên phải quay lại nâng cấp và mua thêm quân đem đi.

    Nói chung khi bạn random trúng thành này thì cũng đừng lo lắng quá, hãy an tâm về mặt phòng thủ của mình và cũng nên thủ chờ quân đông đông mới bỏ nhà đi hoang, dù sao thì thành này cũng hơn được 2 thành chứ bộ.

    2.3.9 Thành Conflux (thành phụng hoàng lửa)

    Đây có thể nói là thành mạnh nhất trò chơi về cả hai phương diện tướng và quân. Đã có rất nhiều bàn cãi về sự khủng bố của thành này nên nói chung ở đây tui chỉ giới thiệu sơ về chiến lược cho bạn

    Về tướng, có hai tướng đỉnh đó là Luna (với kỹ năng dùng phép Fire Wall mạnh gấp đôi so với bình thường) và Celie (với kỹ năng dùng phép Magic Arrow mạnh gấp 1.5 so với bình thường).

    Về quân, phải nói giá cả cực kỳ phù hợp. Ở đây tui chỉ lưu ý bạn ba cấp quân được sử dụng nhiều nhất và chỉ cần 3 cấp quân này là đủ để đi càn quét, đó là Sprite (cấp 1 nâng cấp), Storm Elemental (cấp 2 nâng cấp) và quân cấp Fire Bird(quân cấp 7). Các cấp quân khác bạn cứ để lại không cần mua ra, phòng trường hợp bị công thành, lúc đó mới đem nâng cấp quân cấp 3 thành Ice elemental để thủ thành.
    Khi xây dựng ban đầu bạn tập trung nâng cấp quân cấp 2 để lấy quân đi dọn dẹp, với sức sát thương từ 2-8 thì phép bless phải nói là phát huy tác dụng và đây cũng là cấp quân cấp 2 mạnh nhất của trò chơi (tốc độ cao, máu nhiều, sức sát thương cao ….). Sau đó bạn tha hồ đi đánh và lấy tài nguyên để xây lên kinh tế, sau đó mới chuyển sang quân lực, tuy nhiên bạn có thể làm điều ngược lại nếu dư dả tài nguyên. Khi quân cấp 7 bạn xây được thì đó thực sự là ác mộng của đối phương trong tháng thứ 1 và thứ 2, Fire Bird cho 1 tuần 4 chú, xây cực dễ ( 10000 vàng + 10 Mercury ), tốc độ cao, chống phép lửa ( nếu có Amagadon thì không còn gì tuyệt vời hơn )

    Khi cầm thành này bạn nên ra sức đánh phủ đầu càng nhanh càng tốt, không chế dược càng nhiều đối phương càng tốt vì Conflux dư khả năng làm chuyện này. Nói chung bạn không nên để quá lâu vì sẽ có hại cho sức khoẻ ( ngồi lâu mỏi lưng ^_^) …..

    Cầm thành này mà thua thì chỉ có thua do thiếu hiểu biết và thua do thiếu kinh nghiệm. Need more training !

  18. II.4 : Các lời khuyên nhỏ mang tính chiến thuật

    • Bạn phải nắm vững các khả năng đặc biệt của các con quân mà bạn sử dụng, điều đó sẽ giúp bạn rất nhiều trong chiến thuật.

    • Quân Necropolis không bao giờ bị trừ morale, vì có đâu mà trừ.

    • Khi sử dụng các quân bắn xa, tốt nhất sử dụng chức năng “wait” để chờ đối phương vào tầm bắn cung không giảm ( dấu hiệu mũi tên không bị gãy )

    • Sử dụng các quân đánh không phản đòn (no enemy retaliation) bằng mọi giá phải ra đòn trước, như vậy bạn sẽ làm quân dịch bị tiêu hao đáng kể.

    • Nếu như bạn sử dụng Necropolis thường xuyên, hãy tập cách đánh của Vampire Lord cho nhuần nhuyễn.

    • Vì con Champion đi càng xa đánh càng mạnh nên khi sử dụng, hãy tấn công mục tiêu có đường đi xa nhất.

    • Bạn sử dụng thành Stronghold ? Nếu có Cyclop, nên chia ra nhiều đạo nhỏ công thành và sử dụng chúng như là một máy phá thành.

    • Tránh sử dụng các phép đánh vào các chú golem, thay vào đó hãy sử dụng các phép tác dụng như slow chẳng hạn.

    • Thành Rampart có một khu mỏ giúp bạn tăng 10% tiền vào đầu tuần, hãy xây nó, bạn sẽ không lỗ lã gì đâu (Awarven Treasury)

    • Khi có các phép di chuyển bản đồ Fly, Dimension Door, Town Portal. Hãy sử dụng hết khả năng của nó để lựm Artifact, dùng view air để xác định khu rừng vàng biển bạc mà hướng tới (nơi có nhiều dấu hiệu sao).

    • Tất cả các mỏ quân lộ thiên đều không tăng số lượng lên khi qua tuần ... do đó hãy mua nếu cần thiết đừng để không đó.

    • Hãy dùng nhiều tướng để chuyển quân cho tướng đánh chủ lực ở xa, làm sao chỉ cần trong vòng từ 1-2 lượt là có thể chuyển quân đến nơi.

    • Một điều khá quan trọng là bước di chuyển của tướng phụ thuộc vào chủng loại quân mà tướng đem theo. Bước di chuyển của tướng tính theo tốc độ của quân có bước đi thấp nhất và khả năng trừ bước đi của chủng loại quân bị trừ cao nhất có trong các ô chứa quân. Ví dụ quân của bạn đem theo có nông dân tốc độ 2 và thiên thần có tốc độ 16 thì đương nhiên tướng của bạn di chuyển bước đi với tốc độ là 2. Ví dụ khác bạn đem con chuồn chuồn(Dragon Fly) và con bướm (Pixie). Tuy cả hai cùng tốc độ nhưng nếu đi vào vùng đầm lầy thì tước sẽ bị trừ bước đi còn 75% (do con Pixie), và nếu đi vào vùng đất xanh thì tướng sẽ di chuyển chỉ ở mức 125% chứ không được 150% (do con Dragon Fly) ... >_<.

    • Diplomany là một kỹ năng cực kỳ lợi hại của tướng : Nói nôm na không có nó thì bạn không thể thu phục được quân Neutron dọc đường. Cách tính xác suất cơ bản như sau : Không có Diplomancy--> có 10% cơ hội quân Neutron gia nhập, basic Diplomancy +10% cơ hội, lên advance +10% cơ hội, lên expert +10% cơ hội, đồng cấp quân +10% cơ hội,quân lực mạnh hơn +10% cơ hội cho bạn nữa ^_^ Dĩ nhiên đây vẫn là lý thuyết mà thui... xung quanh nó còn vô số vấn đề rắc rối khác nữa

    • Về vấn đề magic, phải nói đây là một thế giới chiến thuật bao la. Tui chỉ có thể giới thiệu sơ lược các phép nguy hiểm trong trận đánh . Đối với phép đất ( earth ) thì Implosion và resurrection vô cùng lợi hại, thế nhưng phép lửa (fire) với Berserk và Amagadon thật khổ ải đối phương, phép nước (water) với clone và cuối cùng là phép gió (air) với chainlightning....

    • Nếu như bạn làm chủ một đạo Arc-Angel thì phép clone cho phép bạn tạo các bản thể có khả năng dùng phép resurrection y như đạo chính.

    • Nếu bạn chơi campaign mà muốn chỉnh sửa theo ý mình một màn trong campain thì hãy cứ đi đến màn đó, save lại. Bên ngoài thư mục của Heroes III mà bạn install, hãy kiếm file “campaign.tmp” và dùng Map Editor mở nó lên và chỉnh theo ý bạn.

    • Phép cure có thể được dùng như là phép dispell cho hầu hết tất cả các phép tác dụng độc hai dính trên đạo quân của bạn. Nếu như quân bạn bị mù mà bạn không có cure hay dispell, đừng lo lắng quá nếu như bạn có teleport, hãy chuyển tới sát đạo quân bắn xa của đối phương, tự quân bắn xa sẽ giải giùm bạn. ( cái này chỉ xài được với máy, còn với người thì ^^ )

    • Một số artifact chỉ có tác dụng vào đầu mỗi lượt đi như giày đi xa, vớ đi xa, đồ đeo tăng tài nguyên .v.v.... do đó bạn chỉ cần đeo vào cuối lượt trước khi qua ngày và thay vào món cộng chỉ số sau khi bắt đầu một ngày mới. Tuy tốn chút thời gian nhưng sẽ giúp bạn nhiều đấy.

    • Nếu bạn có kỹ năng phá thành Ballistics, kỹ năng này sẽ cho phép bạn luôn luôn cast phép đầu tiên nếu bạn công thành. Kekeke nếu dùng đúng cách sẽ vô cùng lợi hại, rất nhiều chiến thuật dơ bẩn xung quanh nó.

    • Công thành Tower cực kỳ đơn giản nếu như bạn có mass dispell. Phép này sẽ xoá sổ hoàn toàn hào mìn bao quanh thành Tower ^.^

    • Với các golem, đừng bao giờ xài phép đánh, hãy xài phép tác dụng lên đầu chúng.

    • Khi bạn bị tuần của tai hoạ ( week of plague ) sẽ có các vấn đề sau : tuần này sẽ ko cung cấp
    tí quân gì cho bạn, quân còn lại trong thành từ tuần trước nay còn một nửa, tất cả các mỏ quân bên ngoài còn zero con quân bên trong. Tuy nhiên số lượng quân do bạn xây nhà hỗ trợ thì vẫn cho ra bình thường.

    • Trong bản cũ, phép Sacrifice cho phép xử đẹp quân đối phương để cứu quân mình, tuy nhiên bug đã được sửa trong các bản tiếp theo của Heroes III.

    • Nếu bạn có đạo quân bắn xa mạnh. Hãy che chắn bằng cách đem quân bạn áp sát vào hoặc dùng phép force field (chỉ có tác dụng trong 2 lượt) để che.

    • Đối với các loại quân thủ thành, bạn nên chia nhỏ. Máy khi công thành mà đập bể 1 tường thành, hãy dùng thân mình lắp lỗ châu mai. Như vậy máy sẽ bi lừa đứng trên hào nước mất máu từ từ hoặc bị tháp cung bắn lòi phèo ... kekeke

    • Khi quyết định đi công thành máy, bạn tốt nhất nên công thành vào ngày đầu tiên trong tuần. Vì khi đó, bạn chiếm được thành với số lượng quân đầu tuần mà máy chưa được mua vì chưa đến lượt

    • Nếu như bạn xài tướng thành Necropolis, bạn muốn tạo quân xương nâng cấp sau trận đánh ? Hãy nâng cấp xương lên làm đầy các ô quân trống, nếu trong trận các ô quân không bị chết mất thì bạn sẽ có xương nâng cấp. Tương tự cho lich nâng cấp.

    • Khi mổ các loại quân khác tại Skeleton Transformer, bạn sẽ cho ra xương hết trừ các loại rồng và con Hydras sẽ cho ra rồng xương.

    • Khi ghé vào các nhà được bảo vệ bởi các quân bảo vệ bên trong. Tốt nhất khi hỏi có đánh không hãy nói “no” và sau đó click chuột phải vào, bạn sẽ nhìn được số lượng tương đối quân bên trong sau đó mới quyết định đánh hay ... bỏ.

    • Nếu bạn nâng cấp quân tại Hill Fort. Giá cả sẽ như sau : miễn phí quân cấp 1, giảm giá 75% cho quân cấp 2, giảm giá 50% cho quân cấp 3, giảm giá 25% cho quân cấp 4 và nâng cấpvới giá bình thường cho quân cấp 5,6,7(tính cả khoáng sản nếu cần)

    • Bạn không nên mang nhiều chủng loại quân trong người, vì như thế bạn sẽ bị trừ 1 moral cho một chủng loại thêm. Càng bị trừ nhiều bạn càng dễ bị mất lượt đi của quân trong trận đánh.

    • Khi bạn dùng thành Dungeon, chỉ nên cắm mỏ quân nào xịn thui, vì trong thành đã có kiến trúc Summon Portal cho phép bạn mua loại quân y hệt ngoài mỏ quân lộ thiên bạn đã cắm.

    • Cách tính điểm của Heroes III : Mới đầu bạn có điểm basic là 200. Điểm tổng cộng sẽ bằng :
    Tổng điểm = (Độ khó) x ( 200 – (ngày đã đi+10)/(số thành đã có+5) + 25 (nếu chỉ còn mình bạn trên bản đồ) + 25(nếu đào được kho báu) ). Do đó đừng có mơ mà có 500 điểm nếu không chơi cheat.

    • Cách tính độ khó của heroes III : Không có mức độ khác nhau giữa dễ và khó của máy, máy nào cũng ...ngu như nhau. Chỉ có điều ở từng mức độ, khoáng sản khởi đầu của mỗi bên là khác nhau mà thôi.

    Mức khởi đầu của bên người chơi :
    Mức độ khó vàng Gỗ/Đá Các tài nguyên khác

    Easy 30000 30 15
    Normal 20000 20 10
    Hard 15000 15 7
    Expert 10000 10 4
    Impossible 0 0 0

    Mức khởi đầu của bên máy chơi :
    Mức độ khó vàng Gỗ/Đá Các tài nguyên khác

    Easy 5000 5 2
    Normal 7500 10 4
    Hard 10000 15 7
    Expert 10000 15 7
    Impossible 10000 15 7

    • Cách tính di chuyển trên các loại đất nếu đem quân khác loại : Chú ý mỗi loại quân khi bạn nhấp chuột vào xem hình thì sẽ thấy loại đất mà con quân đó phụ thuộc ! Quân cùng loại đất được tính 100% cho bước đi, bảng dưới đây là bảng tính dành cho quân đi lên đất khác loại.

    Loại đất Bình thường Basic-Pathfinding Advance-Pathfinding Expert-Pathfinding
    Khô (Dirt) 100% 100% 100% 100%
    Cỏ (Grass) 100% 100% 100% 100%
    Nham thạch (Lava) 100% 100% 100% 100%
    Lòng đất (Subterranean) 100% 100% 100% 100%
    Sỏi (Rough) 125% 100% 100% 100%
    Cát (sand) 150% 125% 100% 100%
    Tuyết (Snow) 150% 125% 100% 100%
    Đầm lầy (Swamp) 175% 150% 125% 100%
    Đường khô 50% 50% 50% 50%
    Đường sỏi gồ ghề 75% 75% 75% 75%
    Đường rải sỏi 65% 65% 65% 65%

    • cách đánh giá số lượng quân nếu nhấp chuột phải lên đạo quân đối phương :
    Few 1-4
    Several 5-9
    Pack 10-19
    Lots 20-49
    Horde 50-99
    Throng 100-249
    Swarm 250-499
    Zounds 500-999
    Legion 1000+

    • Thay nhạc cho trò chơi : Bạn chỉ cần kiếm thư mục MP3 có trong thư mục đã install Heroes III, thay tên các bài nhạc MP3 mà bạn ưa thích bằng các tên có trong thư mục đó. Nên nhớ đừng bỏ sót bất kỳ 1 file nhạc nào, vì nó sẽ làm Heroes III không khởi động được.

    • Đào kho báu (grail)? Chuyện nhỏ ... Khi bạn ghé vào các cây obelisk, bản đồ grail sẽ mở cho bạn một góc, dựa vào đó bạn xác định vị trí các điểm đặc biệt như hình dáng cây, vết nứt, đặc điểm đất, sau đó khoanh vùng cần tìm. Rê khung bản đồ thực đến đúng vị trí như trong bản đồ đang mở, khi đó grail sẽ nằm ở vị trí trung tâm của bản đồ. Hên thì 1-2 lỗ là có, còn xui thì 9-10 lỗ cũng không chừng nhưng chắc chắn là nằm ở khu đó.

  19. II.5 : Các chiến thuật phải quen thuộc khi chơi :

    • Bất chiến hựu đắc thành : Khi bạn chơi với máy, máy rất hay bỏ thành đi lựm khoáng sản, đánh giết ở xa thành và thường là để thành trống hoặc quân lực rất ít ở thành của mình. Bạn nên đem một tướng dò thám và đừng chiếm thành máy vội mặc dù ko có quân bên trong. Hãy mang tướng dò thám chạy ngược hướng so với tướng cầm quân chính và so với cái thành trống đó (tiện thể mở đường lun). Đến cuối tuần bạn mới đem tướng chính bay đến chụp thành, sau đó qua tuần bạn coi đó làm thành chủ lực và cứ thế xây lên, mua quân ra và tìm cái tên tướng còn lang bang bên ngoài và xử nó.

    • Thí chốt : nếu bạn có 1 đạo quân chủ lực bắn tỉa hay với số lượng lớn, bạn hãy chia nhiều đạo nhỏ với số lượng mỗi đạo một con. Dùng chúng như là con chốt thí để phá giáp (huỷ lượt phản đòn của đối phương) để sau đó đạo chủ lực tiến vào đập. Hoặc bạn dùng các con chốt thí này để làm chậm bước tấn công của đối phương.

    • Nàng Adela đáng yêu : Như đã biết Adela ngoài việc có sẵn Diplomancy nhưng ít ai để ý là Adela còn có một lợi hại khác không kém. Đó là khi bạn dùng phép Bless hoặc mass-Bless đơn vị quân nhận được sẽ có bonus thêm 1 damage vào maximum damage. Điều này cực kỳ lợi hại cho các đơn vị quân cấp thấp với số lượng đông.

    • Chúng ta cùng hợp tác : nếu bạn chơi multi, việc không có gì đáng nói khi ta chuyển tiền, khoáng sản qua lại để cùng nhau xây dựng, thế nhưng ít ai sử dụng chuyển quân. Thật vậy, bạn chuyển quân và cả artifact cho nhau thì mới là cao thủ. Cả hai cùng xây quân lên ( tốt nhất là đồng loại thành) sau đó quân lực sẽ chia cho một người sử dụng các quân mạnh (quân cấp cao) để đi đánh phá đối thủ và một người thì đem quân lực trung bình (các quân cấp thấp) đến các vùng an toàn kiếm khoáng sản để tiếp tục xây dựng, cung cấp quân lực cho người còn lại. Chiêu này cực kỳ có lợi nếu có ally có thành Rampart, cuối tuần cứ chuyển hết tiền cho ally và sau đó đầu tuần ta có thêm 10% tiền ( nhớ kiu ally xây Dwarven Treasure )

    • Xác chết cũng có tác dụng : Khi công thành, một cái xác chết trên cầu thành thì sẽ khiến cầu thành luôn luôn mở. Còn trên chiến trường, xác của ta chết đè lên xác đối thủ sẽ khiến đối thu3 không thể phục sinh được quân của mình mặc dù có phép resurrection.

    • Đứng dây đi, nó bị mù rồi kìa : Nếu bạn có phép resurrection (có vàvance Earth Magic hỗ trợ) và phép Blind (có Fire Magic hỗ trợ) thì bạn chừa một đạo quân đối phương, blind nó, sau đó cứu sạch quân của bạn bằng resurrection. ^_^... chiêu này hữu hiệu quá đi chứ.

    • Ê ai cho ra hả ? Chiêu này áp dụng khi công thành, bạn muốn quân trong thành đối phương không thể ra ngoài được thành được, chỉ cần xách 1 đạo đứng trước cầu thành, không cho cầu thành hạ xuống được là xong.

    • Bia tập bắn : Chiêu này cực kỳ hài hước, nếu bạn có phép berserk, đối phương là các đạo thần cây (Dendroi), cast phép berserk lên đầu chúng, khi chúng tự choảng nhau đương nhiên khả năng đặc biệt là níu giò bằng rễ cây sẽ khiến chúng mãi mãi bị dính cứng bên nhau do tự choảng lẫn nhau. bạn chỉ cần đem quân bắn xa tiến lại gần và tha hồ bắn mà không sợ chúng tiến tới đập.

    • Cứu tui, chúng nó điên hết cả rồi : Với phép berserk cộng với expert Fire Magic, thực sự đây là một nỗi kinh hoàng cho các đối thủ, nhất là khi bạn được đi trước. Quân địch tự tàn sát lẫn nhau, kể cả đối thủ có giải được thì cũng quá muộn.

    • Dò thám : Đến lượt đi của đối phương, bạn click chuột vào màn ảnh nhỏ góc dưới bên phải sẽ cho bạn biết đối phương có bao nhiêu thành, thành loại gì. bạn vào trong thành của mình, click chuột phải vào biểu tượng thành, bạn sẽ thấy quân lực đối phương hiện có bao nhiêu trong thành. Lưu ý bạn là chỉ nên dùng chiêu này khi đối phương còn thành, nếu không sẽ bị văng máy.

    • Chiến thuật chờ và tổng tấn công : nếu đối phương nằm ngoài tầm và có tốc độ chậm hơn quân của bạn, bạn nên đặt chế độ “wait”, chờ đối phương đi trước sau đó đến lượt mình ra tay. cẩn thận nếu như đối phương có phép Haste hoặc Slow, khi đó dự tính của bạn sẽ bị đảo lộn đấy.

    • Xin lỗi anh có khoẻ không ? Một trong những trò dơ là trò chưởng phép sau đó chạy về thành (retreat), trò này đặc biệt nguy hiểm đối với tướng có phép mạnh và có Diplomancy. Cầm 1 con rồng chạy ra chưởng Amagadon sau đó quăng 300 vào mặt đối phương và bảo tao đầu hàng, sorry nhé ! Tuy nhiên chiêu này cũng khó áp dụng nhưng không phải là không có !

    • Du kích chiến : Lại một trò dơ nữa là dùng quân tốc độ cao làm mồi nhử cho các quân Neutron tốc độ thấp chạy lên chạy xuống để cho đạo quân bắn xa tha hồ bắn. Chiến thuật này thường xuyên được áp dụng đối với các quân Neutron tốc độ thấp ở ngoài đường
    II.6 : Các trò siêu dơ thường được kẻ xấu áp dụng (biết để tránh)

    + Bán đồ giá cao : Thứ nhất bạn cần phải có trên 7 món bảo bối và trong đó có món đồ 1 đắt giá nhất. Chuyển tất cả xuống backpack ( dãy để đồ phía dưới ), thứ hai bạn có thật nhiều nhà chợ (nhiều thành xây chợ rồi). Bạn vào nhà mua bán bảo, đặt món đồ cao giá nhất ở bên ô bên trái cùng của backpack, nhấp chuột để soi giá sau đó rê chuột vào ô mũi tên dịch chuyển bảo bối, khi đó giá tiền sẽ không bị thay đổi nhưng đồ đã bị bạn dịch chuyển và ô chọn bây giờ đã là món đồ khác, ^^ sau đó cứ lựa món rẻ nhất mà bán….

    + Điều khiển tướng địch : Chỉ cần thấy được tướng của đối phương đang là lượt đi của mình. Nhấp chuột trái vào tên tướng đó, nhấp chuột trái vào thành của mình, sau đó nhấp liên tục vài cái vào đầu tên tướng đó một lần nữa. nếu chưa được, làm lại tới khi được thì thui

    + Đánh phép hai lần : Nhấn và giữ phím C trong khi đồng thời nhấp chuột vào hình tên tướng, máy hiện lên sách phép cho chọn phép. Sau khi sử dụng phép đã chọn, máy sẽ tự động hiện lên sách phép 1 lần nữa, còn không biết uýnh thêm 1 lần nữa.

    + Chiêu xách arctifact chùa ( Chỉ dùng trong WOG – Các bạn xem thêm phần phụ lục)
    Cách sử dụng : Bất kỳ một phiên bản WOG nào cũng có sãn default để sử dụng chiêu này. Khi bạn click chuột phải vào ngay vùng đất trống bên cạnh mình thì sẽ có một bảng menu hiện lên hỏi bạn có bỏ bớt quân ra hay là không Khi bạn đứng gần 1 arctifact do một đạo monster gác thì bạn bỏ xuống các con quân của mình xuống tầm tấn công của monster ( bỏ mỗi lần 1 con ), nhớ chừa 1 con đường đi vào vị trí artifact. Sau đó di chuyển vào ô trống sát artifact, dĩ nhiên lúc này có hình cây kiếm là cái chắc butzzz monter ko uýnh mình mà ... uýnh 1 trong mí đạo quân mà bạn vừa drop ra !! Sử dụng chiêu này biến hoá vô lường với xác suất thành công là 80-90% , biến hoá như thế nào thì do bạn, ai lại chỉ wá cặn kẽ bao giờ ^^
    Cách chống : Trước khi chơi multi thì đặt trước map rules cho randommap . Tắt luật cho phép drop quân xuống dọc đường là xong !!!! too easy ....
    Phần III : Phụ lục Heroes III in the Wake of God 3.57F

    Khi bạn bước vào lọat bài này của tui thì tức là bạn đã có một cái nhìn khái quát về các bản Heroes III, từ RoE , AB và SoD. Bạn đã chơi nhiều đến nỗi nhìn vào map là biết ngay đến chiến thuật cần dùng, chơi bắt đầu từ đâu vì mọi thứ đã trở nên quá quen thuộc với bạn. Bạn cũng là người đã đụng độ chiến trận biết bao nhiêu lần , biết bao nhiêu đối thủ multi đã bị bạn hạ đo ván. Bạn muốn tìm một điều gì đó mới lạ gây cho bạn một cảm giác hưng phấn. Wake of God sẽ đáp ứng nhu cầu đó của bạn, WoG như là một làn sinh khí mới thổi vào Heroes III khiến cho hầu như thay đổi hòan tòan bộ mặt chiến thuật cũng như cách tính tóan chiến thuật sao cho phù hợp, khi cài chơi WoG trên Heroes III bạn như thấy cái gì cũng mới lạ hấp dẫn bạn.

    Wake of God do StrategyPlanet.com phát triển lên nên hỗ trợ rất mạnh cho multiplayer . Bạn có thể ghé forum để thảo luận, hay bạn chỉ ghé xem và download WoG tại website http://www.strategyplanet.com/homm/wog/ . Hiện trên thị trường có lưu hành hai bản WoG, một là bản đầu tiên 3.51 ( do Thúy Vi Computer cung cấp) và bản thứ hai 3.57 do nhiều nguồn khác nhau chủ yếu lưu hành nội bộ trong giới ghền Heroes III (ai đặt mua mới làm ^_^ hồi đó tui bán đầu tiên trên Gamevn, sau đó thì tràn lan)

    Trước tiên muốn chơi thì phải biết cài đặt. WoG chạy trên môi trường của bản Heroes III-Shadow of Death, bạn có thể mua trên thị trường bản Heroes 3in1, sau đó tìm nguồn WoG ( mượn, download, mua) và cài chồng lên thư mục bạn mới cài Heroes III. Bản WoG mới nhất trên mạng là bản 3.57f ( Wake of Wod 3.57 final version ), và trong những bài tới tui sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng cũng như các chức năng mà bản WoG 3.57F đem lại cho bạn. Muốn cài WoG 3.57F thì trước tiên bạn phải có bản 3.56 cài trước, tiếp theo bạn sẽ cài bản 3.57 và sau cùng bạn mới cài được bản 3.57f ( chắc không cần phải hướng dẫn kỹ bạn các vấn đề này chứ, nhưng nếu có thắc mắc xin Email về: hoặc )

    III.1 Sự ra đời của WoG :

    Bản đầu tiên WoG 3.51 có rất ít người dòm ngó vì lúc mới xuất hiện còn rất nhiều lỗi, nhiều đến nỗi bạn chơi mức độ khó nhất cũng dễ như trở bàn tay. Liên tục được các fan gửi các bug tới, StrategyPlanet đã liên tục sửa đổi đến gần như hòan hảo trong bản WoG 3.56. Lúc này hầu như các bug multi trong bản SOD, và các bản WOG trước đã được sửa hòan tòan. Bạn có thể an tâm chơi mà không sợ đối thủ của mình “ăn gian”. Cùng thời gian này Heroes IV được tung ra thị trường và các fan của chúng ta háo hức bu quanh và phát hiện: Heroes IV quá tệ so với thời gian chuẩn bị cho đến lúc phát hành, quay lại Heroes III thì quá chán ( lúc này tại Việt Nam Wake of God chưa thịnh hành do ko có ai cập nhật, trên thị trường chỉ có bản 3.51 >_< ) . Và thế là chính chúng tớ, nhóm QMH trong TP.HCM đã ra sức quảng bá Wake of God, gần như phát free cho các fan Heroes, đầu tiên là khu chợ Nhật Tảo, sau này được chính tay các fan đó bung ra hầu hết tất cả các tụ điểm game đấu Heroes multi trong TP.HCM. Sau này trên mạng cũng rầm rộ chuyện trao đổi bàn bạc về WoG cũng là do các fan này mà ra.

    Bỏ hẳn hòan tòan Heroes IV thì phí, thế là các fan của Wog trên thế giới đã mày mò tìm hiểu và cuối cùng đã cho ra đời đứa con lai của Heroes III và Heroes IV : Wog 3.57, bản WoG 3.57 là cầu nối giao lưu giữa Heroes III và Heroes IV nhờ có thêm tướng phụ Commander . Hic…. Thế là mọi chuyện bắt đầu xảy ra …. Chiến thụât combat của Heroes III bị đảo lộn hoàn tòan, những chuyện tưởng chừng không thể ngày xưa nay đã trở thành hiện thực. Thế nhưng cũng như bao đời nay, bản đầu tiên bao giờ cũng khó hòan hảo, tiếp tục vô số bug được phát hiện và được gửi về cho đến đầu tháng 03/2003 bản WoG 3.57F được ra mắt các fan của WoG . Tuy bây giờ tui đã test ra được một vài lỗi nhưng nói chung là chấp nhận được ^_^ . Khác với các bản cũ từ WoG 3.56 trở đi cho phép bạn tác động trực tiếp lên tiến trình convert của WoG lên bản heroes III-SoD. WoG 3.57F cũng vậy sẽ có rất nhiều thứ bạn cần phải biết trước khi chơi, nếu không bạn sẽ hòan tòan bị lạc lõng trong Wake of GoD 3.57 Final .

    III.2 Các chức năng tác động của Wog Options

    Xin nhắc lại với các bạn một lần nữa, bản WoG chỉ dành để chơi multi mới thấy hết sự lôi cuốn và hấp dẫn , còn nếu như chơi single thì vẫn chỉ là một game rất bình thường mà thôi . Do đó mình sẽ hướng dẫn để phục vụ cho multi (not for single), và là random map .

    Sau khi bạn cài đặt WoG 3.57F. Bạn sẽ vào tạo random map để chơi, sau khi bạn đặt các chức năng tạo random map như bao nhiêu đời nay bạn đã tạo thì lúc đó bạn sẽ phải để ý tới cái link có từ màu vàng Wog Options ở phía góc trên bên phải màn hình tạo map. Click vào đó bạn sẽ thấy xuất hiện một cửa sổ mới trong đó lần lượt có :
    Enhancements and Options : Các chức năng nâng cao có trong Wog 3.57F
    Map rules : Luật mà bạn sẽ đặt ra trong map sắp tạo
    Objects and Artifacts : Một số những kiến trúc mới được thay đổi và những artifact mới, treasure mới thường có xuất hiện (hoặc không xuất hiện) trong map.
    Artifact and spell Restriction : Cho phép bạn lựa chọn sự xuất hiện trong map của một số phép hoặc artifact được gọi là “chơi dơ” (nếu như người chơi có được)
    Cách chỉnh cũng thật vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần “click and see” là mọi chuyện xong xuôi. Sau đây là chi tiết
    3.2.1 Enhancements and Options: Khi click vào ô này có thể bạn sẽ chóang vì nhiều quá, nhưng khi biết thì vô cùng đơn giản tổ quốc ta ơi :

    + Đầu tiên là Master setings : Có Ba phần chọn WoGify ( tác động của WOG cho các map lọai nào ), khuyên bạn nên chọn WoGify random WoG maps tức là tác động lên ngay Random map này thôi. Còn nếu như bạn download map từ internet về thì phải chọn tác động WoGify ALL WoG maps

    + Map Enhancements : Có các phần sau
    • Enhanced dwelling hint text : Chức năng bật tắt các câu chỉ dẫn của các nhà đã nâng cấp có trong WoG
    • Week of monster : Chức năng bật tắt tuần tiếp theo sẽ là tuần của monster nào đó.
    • > Resource weeks produce resource piles : Chức năng bật tắt tuần tiếp theo sẽ là tuần mà một trong số các mỏ sẽ cho sản lượng gấp đôi bình thường.
    • > Monster weeks spawn wandering monsters : Chức năng bật tắt tuần tiếp theo sẽ là tuần các monster đi lang thang. Tức là khi bạn thấy 1đạo monster xuất hiện đứng 1 chỗ nào đó thì sang ngày hôm sau monsters đó sẽ dịch chuyển 1 ô theo 1 phía nào đó bất kỳ.
    • > Monster weeks spawn stationary monsters : Chức năng bật tắt tuần tiếp theo sẽ là tuần các monster xuất hiện nhưng chỉ đứng yên 1 chỗ
    • Mithril Là một lọai quặng mới cho phép bạn làm rất nhiều việc khó ngờ ( sẽ có một bài giới thiệu riêng ), nếu bạn cho phép xuất hiện nó trong map, chỉ cần click.
    • Monster mutterings : Chế độ monster “nhiều chuyện” khi bị uýnh. Bạn tốt nhất là tắt chế độ này.
    • Karmic battles : Chế độ cho phép đang combat có một (hoặc nhiều) đạo monter ra giúp hoặc úynh với bạn . Lời khuyên : tắt béng đi, nếu mà nó xuất hiện Load Savengay giữa đống vật cản, bạn hết phép chưởng
    • Rebalanced Factions : Khi bạn bật chế độ này thì bạn yên tâm về chơi multi. Các chỉ số của tướng sẽ bị cân bằng lại so với kỹ năng và so với cái gì đó tui cũng hổng rõ, chỉ biết là sẽ có tướng 4số (1-1-1-1) ^_^
    • Hero specialization boost : Chế độ này cho phép tướng bạn có một số special đặc biệt ( khi chơi click vào ô special của tướng để xem) ví dụ như Demeer có auto cast Magic-arrow trong combat, Gurrnision cho phép Comander của mình “Can Shoot”.
    • First money : Cho phép bạn có một số tài nguyên vào đầu trận . Tắt gấp !
    • Battle Extender : Cho phép bạn nâng mức độ khó của game lên, quân ngòai đường sẽ tăng số lượng trong trận so với nhìn bề ngòai (nhìn là pck nhưng nhiều khi lại là lots), monster có kỹ năng mới .v..v… ^_^ Dĩ nhiên là phải bật lên gùi !
    3.2.2 Map Options : các chức năng mới có trong WoG 3.57F
    • Level 8 dwellings function as normal : Mỏ quân Lv8 ngòai đường bình thường như mọi mỏ quân khác(đánh mới mua được).

    • Arrow Tower gains Experiences : Tháp cung của bạn sẽ tăng 100% so với damage bình thường sau mỗi tuần và sau mỗi lần castle (citadel) defend thành công . Dĩ nhiên khi thất thủ thì damage của Arrow Tower giảm 50% so với damage hiện tại.

    • Troops can be left by right-clicking on the map : Chế độ này khá dzui, đó là cho phép bạn bỏ quân của bạn ra ngòai đường ( còn hơn là dismiss ) đơn giản là click chuột phải lên chỗ đất bên cạnh tướng bạn đang đứng sau đó chọn đạo quân muốn bỏ ra . Khi bạn bỏ đạo quân nào, tướng bạn đụng vào là nó biến mất, còn tướng địch thì “úynh nó đi anh em ơi”.

    • Players can demolish towns by right-clicking Hê hê hê, đây là chức năng cực kỳ lợi hại đấy nhé ! bạn có thể phá sập một thành bất kỳ mà bạn ghé chân ( không thể phục hồi lại được nếu phá sạch sẽ) miễn là Lv bạn đủ cao chỉ đơn giản là click chuột phải vào công trình có trong thành đó. Chiêu này rất tiện lợi nếu như bạn không muốn giữ thành chiếm được và muốn hủy nhà phép của thành đó nếu như thành đó dạy phép xịn .v..v… Đặc biệt một điều là bạn có thể công trình Grail trong 1 thành đã xây để trở thành Grail dạng báu vật, hê … hê … sau đó chỉ cần mang về thành mình mà xây lên , tiện lợi vô cùng.

    • Commanders are enabled : Đây là một điều hòan tòan mới trong Heroes III, sự lai tạo hòan hảo giữa Heroes III và Heroes IV. Phần này sẽ được giới thiệu riêng ! ^_^

    • Commanders must be hired : Nếu như bạn chọn chế độ trên thì mới có chế độ này. Nếu bạn tắt thì mỗi heroes sẽ có 1 Commander tương ứng miễn phí, còn nếu như bạn mở thì mỗi Heroes phải mua một Commander tương ứng với giá 1000

    • Town start without fort : Híc …. Tắt gấp (default). Không có fort làm sao mà xây ( 20 gỗ, 20 đá, 5.000 chứ bộ ít hả )

    • Only Human and Neutron towns start without fort : Bạn chọn chế độ trên thì mới cho chọn chế độ này ….

    • Town may be renamed : He … he … bạn có thể đặt tên thành theo ý của bạn nhé !

    • Cartographers are replaced by cover of Darkness : Hic nếu bạn chọn chế độ này thì không còn nhà bán bản đồ map nữa mà thay vào đó là nhà che phủ bóng đêm giống như của thành Necropolis

    • Most Dragon Fly Hives are replaced : rất nên chọn vì thường các map của Heroes III có quá nhiều nhà này ! Còn việc thay bằng gì thì thường là nhà quân Lv8 hợac đôi khi là các nhà khác có mức chiếm đất tương tự.

    • Some standard treasure chests contained more gold : Hic bạn đã từng thấy hòm vàng lấy được 3.500 chưa ? Chọn là thấy liền chứ gì !

    • Some dwellings have upgraded creatures : Một số nhà bán quân bên ngòai có bán quân nâng cấp sẵn.

    • Some creatures are replaced with WoG creatures : Bạn sẽ thấy một số đạo quân monster thường gặp sẽ bị thay bằng những monster mới !

    • Patchs of special terrain may be added : Một số miếng đất mà bạn chỉ thấy trong campain thì nay “thấy hòai”.

    • Creature Dwellings accumulate creatures : Nếu bạn chọn chế độ này thì bạn chỉ cần cắm mỏ quân, sang tuần sẽ cộng thêm số lượng quân vào chứ không restart lại số quân trong mỏ. Ví dụ như mỏ Angel chẳng hạn, nếu tuần này cắm mỏ mà bạn chưa mua thì tuần sau sẽ có 2 con đang chờ bạn đó.

    • Creature Dwellings accumulate guards : ^_^ Tương tự nếu như bạn chọn chế độ này thì quân gác cứ thế mà cộng lên thui . ví dụ như tuần đầu mỏ Angel gác là 3 em thì tuần 2 sẽ là 6 em, tuần 3 sẽ là 9 em .v..v…

    + Skill Enhancements : Híc, ở đây chỉ cho phép bạn chọn có 3 chế độ à ! Thiếu quá trời quá đất luôn !

    • Secondary skills boost : Hi…. Hi…. Tui không biết nhiều của chế độ này tác động ra sao nhưng biết chắc là tất cả những skill Diplomancy có sẵn của các tướng Ryland, Cyra, Adale đều bị thay thế bằng Leadership

    • Sorcery Enhancements : Skill Sorcery bi giờ vô cùng lợi hại, cho phép bạn học từ xa các nhà +1spell power, +1knownledge, lấy đồ từ các resouces bên ngòai nhiều hơn bình thường .v..v… Đặc biệt là cho phép bạn biết trước scroll sắp lấy là chứa phép gì trong đó .

    • Mysticism Enhancements : Ngay xưa skill nay là +2,+3,+4 spellpoint qua mỗi ngày tương ứng với basic, advance, và expert thì nay là 10%, 20%,30% trên tổng số spellpoint max của Hero (waooo). Ngòai ra còn hco bạnbiết tuần sau sẽ là “tuần của …” trong ngày thứ 2 của mỗi tuần.
    Ngòai ra tui cũng giới thiệu thêm một số skill có đổi mới ngòai chức năng cũ còn có thêm các chức năng phụ :

    • Eagle Eyes : Với basic thì bạn có thể học phép Lv1-Lv2 cho mỗi lần lên Lv của hero. Với Advance cho phép bạn học phép Lv2-Lv3 cho mỗi lần lên Lv của hero. Với Expert cho phép bạn học phép Lv3-Lv4 cho mỗi lần lên Lv của hero

    • Scouting : Cho thêm vào slot quân trống của hero +1,+2,+3 rogue tương ứng với basic, advance, expert.

    • Artilery : Cho bạn command Ballista ngay từ đầu và sửa lại damage cho phù hợp
    3.2.3 Map Rules : Trong Map Rules cũng chia làm hai phần, một là Map rule options và hai là Map rules

    Map rule options : Các luật sẽ được lựa chọn theo cách nào :
    • Choose Map Rules each game : Khi bạn chọn chế độ này thì bảng luật sẽ được đưa ra cho bạn chọn sau khi random map đã tạo xong.

    • Use Map Rules selected below : Bạn sẽ đánh dấu chọn vào những luật phía dưới ( bao nhiêu cũng được) và máy sẽ tự động làm luật sau khi tạo xong Random map

    • Use Two random Map Rules each game : Tức là bạn sẽ không biết là sẽ có luật gì sẽ được chọn lựa (random) khi máy tạo xong random map sẽ tự động random luật luôn (2 luật).

    • Use two random Map Rules each game from those selected below : Bạn hãy chọn những luật phía dưới mà bạn cảm thấy “xài được” . Khi máy tạo xong random map sẽ tự động chọn 2 trong số những luật mà bạn đã chọn (random)

    • Disable All Map Rules : “Luật rừng” như từ xưa đến nay …. ^_^ .

    Map Rules : Luật đê…..
    • Fliers can’t fly but instead aren’t retaliated against : Mấy đơn vị quân biết bay ngày xưa nay trở thành lết bộ, nhưng bù lại đánh không phản đòn ( híc … sao công thành bằng quân bay đây)

    • Monster speed is inverted : T_T … Đi nhanh nhất bây giờ là nông rân, còn phượng hòang bi giờ lết lết … 2 ô.

    • Monster are half price on 7th day of week : Yeah …. Giá cả mua lính bi giờ giảm một nửa vào những ngày cuối tuần. Lợi nhất là Diplomancy mua quân Neutron cũng được sell off 50%.

    • Heroes create magic plains each day : Hero của bạn sẽ tạo ra 1 vùng đất magic cho phép úynh phép ngay dưới chân sau 1 turn ( úynh phép thỏai mái, tất cả các phép tác dụng đều lên mass) …. >_<

    • All monsters attack twice : Monster mà úynh như Crusader thì ai mà chịu xiết. (không biết lúc đó Crusader úynh mấy lần nhỉ)

    • Monster stacks in Hero armiesgrow 4% each day : Chính xác là nếu như đạo quân của bạn có trên 24 đơn vị thì qua ngày sẽ cộng thêm 1 đơn vị. >_< mẹ ui vậy thì thành xương kinh dị quá !

    • Most dwellings also have boars : hê… hê… hê… bạn có thấy mỏ gỗ bán lính cưỡi heo chưa ?

    • Heroes start at 5th level (+5000Exp) : híc …. Chỉ có Hero đầu tiên của bạn là cho phép chọn kỹ năng (lên Lv từ từ), còn tất cả các Hero khác bị ép sẵn Lv5 cùng kỹ năng !

    • Heroes pick up double artifacts : ^_^ Lượm artifact thì 1 thành 2 .

    • Perpetual darkness covers the map : Giống như lúc nào cũng bị thành ma che phủ ý mà, chơi dzui lém !

    • Heroes have double movement : Hero của bạn bây giờ đi xa gấp đôi bình thường . Tui hay chọn chế độ này, có như vậy thì map XL mới giải quyết trong giữa Tháng thứ 2 được. ^_^

    • Mines change resources once per week : Cứ đầu tuần tất cả các mỏ bị đổi random ( vẫn giữ nguyên hình dáng cũ, click chuột phải lên coi đó là mỏ gì) …. Có như vậy bạn mới biết gỗ đá là hai thứ quan trọng nhường nào !

    • Single visit bonus sitescan be revisited each month :tất cả những chỗ học Primary Skill đều có thể vào học lại vào tháng tiếp theo !

    • Heroes get 9th-10th skills : Một Hero nay có tới 10 kỹ năng thay vì 8 như bình thường …^_^ (quá đã, tui hay xài nè …)

    • Hero’s upgraded level 7 monsters become level 8 : Tất cả những cấp quân Lv7 nâng cấp rồi được Hero mang theo sau 1 turn sẽ biến thành quân Lv8

    • Heroes gain an artifact each level : Hero của bạn sẽ được cho thêm 1 artifact sau mỗi lần lên Lv . Lv càng cao cho artifact càng xịn .

    • Rogues attack heroes at random : Cho chừa cái tật ra khỏi nhà mà cầm có 1 chim lựm đồ.

    • All creatures have a breath weapon : Quân gì cũng đánh xuyên táo.

    • Shooters can’t shoot but gain +50% health : Quân cung bây giờ hết bắn được nhưng bù lại được tăng thêm 50% máu !

    • All town have a grail (if no confluxes on map) : Thành nào cũng có grail nếu như trong map không có thành Conflux ( hiếm lắm đó )
    3.2.4 Objects and Artifacts : Sẽ có vô số những thứ lạ mắt mà bạn chưa bao giờ thấy
    Artifact : Hic trong phần lựa chọn của WoG Option thì thiếu nhiều lắm ! Để tui cập nhật luôn :

    • New treasure chest: Là những thùng chest có màu sâm tinh tế hơn, những thùng này có thể cho bạn tiền, có thể cho bạn artifacts (2in1), có thể cho bạn Primary skill và cuối cùng là có thể cho bạn resources.

    • New treasure chest 2 : Là những thùng cho bạn một cái mỏ trống nào đó chưa có ai cắm, hay cho bạn học Expert 1 kỹ năng bạn có sẵn sau 7 ngày, hoặc cho bạn tiền và 1 cái scroll nào đó và cuối cùng là cho bạn 1 số lượng spell point để xài (có thể vượt quá số spell point max của bạn)

    • New artifact : (new)
    + Golden Arrow : Khủng khiếp nếu như bạn có, nếu như công thành thì khỏi sợ tháp cung bắn, còn thủ thành thì tháp cung của bạn có thể bắn tối đa 5 lần (nếu như Hero bạn có skill Ballistic)
    + Magic Wand : Nếu bạn để vào slot nào trong 5 slot thì các artifact tương ứng sẽ bị biến hình sau 1 turn (bị thay đổi thành artifact khác), slot 1 (chỗ trên cùng) :vòng đeo cổ và nón; slot 2 : Kiếm và khiên; slot 3 : Nhẫn; slot 4 : Áo và giầy; slot 5 : áo chòang và slot 4.
    + Monster’s Power : tự động cast prayer sẵn (giống như kỹ năng) lên 1 đạo quân của bạn trong 1 tuần (chỉ có tác dụng vào đầu tuần)
    + Axe of Smarhing : (Dành cho Commander) Cộng cho Commander 5 Att và cứ sau 6 trận thắng thì cộng thêm 1
    + Hardened Shield : (Dành cho Commander) Cộng cho Commander 5 Defend và cứ sau 6 trận thắng thì cộng thêm 1
    + Mithril Mail : (Dành cho Commander) Cộng thêm 12% máu cho Commander và cứ sau 1trận thắng cộng thêm 1% nữa vào
    + Sword of Shapness : (Dành cho Commander) Cộng thêm 12% damage cho Commander và cứ sau 1trận thắng cộng thêm 1% nữa vào
    + Boots of Haste : ( Dành cho Commander ) Cộng thêm 1 speed cho Commander và cứ sau 10 trận thắng lại cộng thêm 1
    + Pendant of Sorcery : ( Dành cho Commander ) Cộng thêm 1 spell power cho Commander và cứ sau 10 trận thắng lại cộng thêm 1
    + Slava’s ring of Power : ( Dành cho Commander ) Cho phép Commander advance tất cả các kỹ năng
    + Dragon Eye Ring : ( Dành cho Commander ) Cho phép Commander đánh xuyên táo và sinh mạng của rồng ( hưởng bonus như rồng và bị phép slayer chặt như rồng )
    + Bow of Seeking : ( Dành cho Commander ) Cho phép Commander biết bắn cung (trở thành shooter)
    + Helm of Immortality : ( Dành cho Commander ) Cho phép Commander đã bị chết trong trận có thể hồi sinh ngay sau khi hết combat ( khỏi phải vào thành để hồi sinh)
    + Artifact boost : Có rất nhiều Artifact bị thay đổi tác dụng hoặc thêm tác dụng ngòai tác dụng có sẵn:
    + Stoic Watchman : Thêm chức năng như một watch tower vào đầu mỗi tuần ( mở rộng hơn watch tower nhiều)
    + Sphere of permanence : Cho bạn thêm 1 chú Mighty Gorgon (bò điên) vào đầu tuần, nếu như bạn có trên 10 Def thì cứ 10Def cho thêm 1 chú nữa
    + Bird of Perception : Cho bạn thêm 6 Royal griffin vào đầu tuần
    + Pendant of life : Cho bạn thêm 24 Sprites vào đầu mỗi tuần
    + Pendant of Death : Cho bạn thêm 12 Zumbie vào đầu mỗi tuần
    + Pendant of Dispassion : Cho hero 1 Knownledge vào đầu mỗi tuần
    + Pendant of Holyness : Cho phép bạn học thêm một phép thuộc hệ thống phép Light vào đầu mỗi tuần (bless, haste, resurrection .v..v… )
    + Pentdant of total Recal : Cho phép bạn có thêm 1000Exp vào đầu tuần
    + Garniture of Interference : Cho phép bạn đổi lấy 1 kỹ năng magic vào đầu tuần (mất ngay sau đó)
    + Targ of Rampaging Orge : Cẩn thận, đầu tuần có 30 chú Orge Magi ra chiến đấu với bạn đó
    + Diplomat’s Ring : Đổi lấy double quân cấp 1 mà bạn đem theo vào đầu tuần !
    + Surcoat of Counterpoise : Tăng gấp đôi tất cả các tác dụng đặc biệt mà các món đồ đang nêu ra cho các bạn .
    + Pendant of Second Sight : upgrade các cấp quân cung cấp 2 vào đầu tuần
    + Pendant of Free Will : Có hai tác dụng, một là upgrade golem vào đầu mỗi tuần (cho tới crystal golem), và hai là biến nông dân thành pikeman vào đầu mỗi tuần
    + Statesman’s medal : cho phép bạn đổi để xây một công trình nào đó trong thành
    + Orb of Vulnerability : Cho bạn thêm 1 arcmage vào đầu mỗi tuần và nếu như bạn có wisdom thì cho thêm 1 ,2,3 tùy theo basic, advance, expert wisdom.
    + Emblem of Conigzance : Cứ 1 lính của bạn sẽ đem về cho bạn 15gold vào đầu tuần
    + Hourglass of Asmodues : Cho phép bạn summon tướng devil (10 all skill + expert Firemagic + all Fire Magic) ra cầm quân úynh dùm bạn (mình điều khiển). thế nhưng sau trận đánh bạn bị trừ 1 spell power. Nếu như bạn có 1 spell power mà xài thì sau trận tên đó sẽ bay ra cầm ArcDevil xử đẹp bạn vì cái tội “không trả công cho hắn”
    + Boots of Polarity : Cho phép bạn đổi lấy bước đi xa vào đầu tuần ( đi xa gấp đôi )
    + Dead man’s boots : Tự nhân đôi vào đầu tuần
    + Cards of Prophecy : Random tác dụng vào đầu mỗi trận đánh
    ………. Không nhớ hết nổi , bạn tự kím lấy… híc ……

    • Hourglass of Asmodues : Có cho món đồ này vào ko ?
    • Spell book : Sẽ có một số sách phép (có nhiều phép) nằm sẵn ngòai đường, chỉ việc lựm
    • Cards of Prophecy : Có cho món đồ này vào ko ?
    • Living Scrolls : Có một số scroll sẽ auto cast khi bạn để vào trong slot.
    3.2.5 Adventure Objects : Các công trình mới

    • Adventure cave : Mấy cái hang kinh dị, tốt nhất bạn nên save lại trước khi vào vì ko biết cái gì đang chờ bạn. Nhiều khi đánh Rogue lấy tiền, nhiều khi úynh mấy con Troglodyte lấy đồ, cũng có khi bạn bị vài trăm magi, gold golem bao vây hay bị rồng azure xịt.

    • Alms House : nhà này cho bạn nhiều thứ lắm, nhiều khi là Primary skill, nhiều khi là Exp, nhiều khi là artifact

    • Altar of Transformation : Biến tất cả các slot quân của bạn về quân của 1 thành nào đó cùng cấp ! 1 tuần 1 lần

    • Arcane Tower : Cho phép bạn đổi các chỉ số của Primary Skill

    • Artificier : Bỏ tiền ra nâng cấp Artifact

    • Bank : gửi tiền, mượn tiền ( chưa dùng bao giờ ^_^ )

    • Battle Academy : Nơi để bạn bỏ tiền ra học Pri-Skill, Sec-Skill .v..v… (do nhà rồng biến hình)

    • Fishing Well : Cái giếng uống đầy phép bây giờ có thêm 1 tác dụng nữa là cho bạn “câu cá” hên xui, hên thì được vài trăm đồng, cái artifact .v..v… xui thì câu trúng con rồng Azure nó bay lên xịt ^_^

    • Freelancer’s Guile : Nhà này có tác dụng kiu bạn đem đồ về nó cho cái gì đó ….

    • Junk Merchant : Bạn có thể bán mấy cái scroll, artifact dỏm tại đây.

    • Level 8 dwellings : mỏ quân cấp 8

    • Livings skull : Bạn chỉ cần 1100, 2 resources nào đó và bạn đánh ra tên món artifact bạn cần nó sẽ chỉ chính xác vị trí trên bản đồ (nếu có)

    • Magic Mushrum : Cho bạn học tạm thời expert magic nào đó tùy lọai mushroom trong 1 tuần.

    • Market of Time : Khi bạn “lỡ” học một Sec-Skill mà bạn không muốn (do slolar, Magic Hutch..v..v…) bạn có thể vào đây và bỏ 2000 ra để “quên” nó (chỉ cần đánh chính xác tên skill)

    • Mysterious Creature Dwellings : Nơi Hero bạn bỏ tiền ra và mua một mớ quân random theo thành của Hero đó.

    • New Creature Banks : ví dụ như nhà đánh lấy Vampire nâng cấp .v.vv…

    • New Creature Dwellings : Nhà bán quân Nightmare, Magic Messenger .v..v…

    • Palaces of the Dream : Nơi mà bạn bỏ 100 ra để chơi game, nếu ra 3 cái giống nhau thì bạn được cái đó >_< ( do nhà rồng biến hình thành )

    • Potion Fountains : Cho bạn lấy 3 chai nướng tăng lực, mỗi lần uống cộng 10Att nhưng không cho bạn úynh phép

    • School of Wizardry : Bỏ tìn ra học phép, học Pri-Skill, học Sec-Skill.

    • Sphinx : Bình nước thánh cho phép bạn uống 3 lần, mỗi lần tăng 3luck, 3moral

    • Summon Stone : Cho phép bạn chuyển quân từ xa đến từ bất kỳ thành nào mà bạn có, mỗi turn 1 đạo.

    • Tavern Card Game : Các Tavern bên ngòai cho phép bạn vào úynh bài ăn tiền ( >_< thua tìn thì có á )

    3.2.6 Artifact and Spell Restrictions : Cho phép xuất hiện hay không xuất hiện những artifact hay spell được liệt kê và đánh dấu ở dưới.
    • Ban spell selected below from …. : Bỏ các phép và các món artifact được chọn phía dưới tại ….

    Cuối cùng sau khi bạn chị xong hết rồi thì nhớ save lại. Ngoài ra bạn phải chọn cả cho chế độ multi (cái hình 2 đầu châu vào nhau đó ). Nếu bạn quên thì phải làm lại đó.
    III.3 : Commander

    Như các bạn đã biết, phần đổi mới lớn nhất của WoG 3.57 so với các bản khác chính là có thêm một tướng phụ cho mỗi tướng. Cũng tức là nếu như mà bạn nhìn thấy tướng chạy rông ngòai đường không thấy có stacks quân nào thì đừng tưởng bở nhảy vô lãnh 500Exp, có thể phải trả giá khá đắt đấy vì mỗi một tướng có một Commander đi theo và Commander này lên Lv có khả năng trở thành rất mạnh (nếu như bạn biết cách), có thể nói là mạnh hơn rất nhiều lần so với quân cấp 8.
    Khi bắt đầu chơi bạn click vào xem status của Hero, bạn se thấy có một biểu tượng hai bàn tay màu vàng nắm chặt, đó chính là biểu trưng của Commander ( bạn chỉ cần click đúp chuột trái vào để xem status ). Commander về cơ bản lên Lv thì giống nhau, điểm lên Lv bằng với số điểm lên Lv của một Hero bình thường, các kỹ năng của Commander cũng giống nhau, chỉ số ban đầu giống nhau, Commander được hưởng Att và Def từ tướng chính như mọi đơn vị quân. Nhưng Commander của mỗi thành đều có kỹ năng đặc biệt khác nhau và mỗi Commander của mỗi Hero đều có tiểu sử lý lịch bản thân khác nhau ( bạn click chuột phải lên hình con Commander) ^_^ .

    + Những điểm chung : Như đã giới thiệu, Commander ban đầu thì giống nhau hòan tòan, nhưng chỉ sau vài Lv thì sẽ lại khác nhau hòan tòan, vì sao vậy ? Mỗi lần lên một Lv thì bạn sẽ được chọn 1 trong các kỹ năng để nâng cho tướng . Khi bạn đạt Master hai kỹ năng thì sẽ có một Ability(Extra skill) cho bạn chọn lựa trong lần lên Lv tiếp theo. Lời nhắc nhở đầu tiên, bạn nên hết sức cẩn trọng trong chọn lựa vì bạn chỉ được quyền chọn 4 trong số 6 kỹ năng chính thui đó. Khi lên Lv tướng sẽ không lên chỉ số nào liên đến những kỹ năng không được chọn, ví dụ như bạn không chọn kỹ năng Att thì không bao giờ tướng bạn lên Att (trừ trường hợp có artifact), tất cả các Ability ăn theo skill Att đều không có (dĩ nhiên nếu có Artifact thì không kể). Các Skill của Commander và các Ability sẽ có tất cả như sau :

    Attack Skill : Cộng Att cho Commander. Nếu như không có kỹ năng này thì Commander chỉ có 5 Att
    + Basic : Att của Commander sẽ là 7
    + Advanced : Att của Commander sẽ là 10
    + Expert : Att của Commander sẽ là 14
    + Master : Att của Commander sẽ là 20
    + Grandmaster : Att của Commander sẽ là 30

    Defend Skill : Cộng Def cho Commander. Nếu như không có kỹ năng này thì Commander chỉ có 5 Def
    + Basic : Def của Commander sẽ là 9
    + Advanced : Def của Commander sẽ là 15
    + Expert : Def của Commander sẽ là 23
    + Master : Def của Commander sẽ là 35
    + Grandmaster : Def của Commander sẽ là 55

    Hit Points Skill : Đây là skill tăng máu cho Commander. Khi không có skill này thì số máu cơ bản của tướng vẫn tăng như thường theo cách tính : HP = 20 + (Level x 20) . Ví dụ như Commander của bạn Level 10 thì số HP = 20 + (10 x 20) = 220 points (đây gọi là số HP cơ bản). Nhưng nếu như bạn có kỹ năng này thì sẽ cộng thêm phần trăm dựa trên số HP cơ bản.
    + Basic : Cộng 10%
    + Advanced : Cộng 25%
    + Expert : Cộng 45%
    + Master : Cộng 70%
    + Grandmaster : Cộng 100%

    Damage Skill : Đây là skill tăng damage cho Commander. Khi không có skill này thì damage cơ bản của tướng vẫn tăng như thường theo cách tính : Damage = 8 + (Level x 4) . Ví dụ như Commander của bạn Level 10 thì số Damage = 8 + (10 x 4) = 48 damages, đây gọi là Dmax. Nhưngsố Damage Max cơ bản(Dmax). Số Damage thực của bạn là từ 1/2Dmax nếu như bạn có kỹ năng này thì sẽ cộng thêm phần trăm vào Dmax cơ bản.
    + Basic : Cộng 10%
    + Advanced : Cộng 25%
    + Expert : Cộng 45%
    + Master : Cộng 70%
    + Grandmaster : Cộng 100%

    Magic Power Skill: Đây là kỹ năng tăng magic, khả năng chịu đựng chưởng phép (Resistance), tăng số lần cast magic (mỗi một lọai Commander đều có một phép cố định riêng). Nếu như bạn không có kỹ năng này thì Commander chỉ có 1 Spell Power (SP), 1 lần cast phép và 5% Resisstance.
    + Basic : 2 SP , 2 lần cast phép và 10% Resisstance
    + Advanced : 4 SP , 3 lần cast phép và 20% Resisstance
    + Expert : 7 SP , 4 lần cast phép và 40% Resisstance
    + Master : 15 SP , 5 lần cast phép và 65% Resisstance
    + Grandmaster : 30 SP , 6 lần cast phép và 95% Resisstance

    Speed Skill : Cộng Speed cho Commander. Nếu như không có kỹ năng này thì Commander chỉ có 4 Speed
    + Basic : Speed của Commander sẽ là 5
    + Advanced : Speed của Commander sẽ là 6
    + Expert : Speed của Commander sẽ là 7
    + Master : Speed của Commander sẽ là 8
    + Grandmaster : Speed của Commander sẽ là 10

    Các Ability ( Extra Skill ) được ăn theo từ các Master Skill sẽ như sau :
    - Attack + Defend --> Reduce Enemy Defend by 50% ( giảm Def của đối thủ xuống 50% khi tấn công )
    - Attack + Hit Points --> Fearsom ( làm mất lượt đối thủ random trong combat )
    - Attack + Damage --> Maximum Damage always ( luôn đánh Dmax )
    - Attack + Magic Power --> No Enemy Retaliation ( đánh không bị phản đòn )
    - Attack + Speed --> Can Shoot ( Commander biết bắn cung )
    - Defend + Hit Points --> Endless Retaliation ( bị tấn công luôn luôn phản đòn )
    - Defend + Damage --> Strike All Enemy Around ( đánh tất cả các đơn vị quân xung quanh)
    - Defend + Magic Power --> Permanent Fire Shield ( Có khiên lửa phản đòn giống con Efreet Sultan)
    - Defend + Speed --> Ignore Obstacles ( Commander trở thành đơn vị quân bay )
    - Hit Points + Damage --> Attack twice ( Commander tấn công 2 lần giống Crusader )
    - Hit Points + Magic Power --> Melee Attack may Paralyze ( Tấn công có thể làm đối thủ hóa đá giống Basilisk )
    - Hit Points + Speed --> Regeneration 50HP each turn ( mỗi turn combat bơm 50HP cho Commander )
    - Damage + Magic Power --> Deathstare ( Cho Commander có khả năng đánh giống Mighty Gorgon )
    - Damage + Speed --> Champion Distance Bonus ( giống như con ngựa Champion, Commander đi càng xa đánh càng mạnh )
    - Magic Power + Speed --> Summon Creature Stacks ( khi vào trận sẽ Summon một đạo quân cấp 1 của thành của Hero lãnh đạo , Rumor : lên Lv cao sẽ summon quân cấp cuối 1 đạo vài chục con khi vào trận )

    + Những điểm khác nhau của các Commander : Mỗi thành đều có một lọai Commander riêng, và mỗi lọai Commander đều có những Special Skill riêng.
    - Commander Paladin : Thành Castle (thành Thiên Thần) – Special : Commander tăng level nhanh 150%. Ví dụ trận đánh thu được 1000Exp thì riêng Commander lên 1500Exp – Commander cast phép Cure
    - Commander Hierophant : Thành Rampart (thành Rồng Vàng) – Special : Cho thêm lều bơm máu. Khi vào trận bạn sẽ có thêm 1 cái lều bơm máu nữa nếu như bạn đã có, và cái lều này có số lượng bằng số level của Commander – Commander cast phép Shield
    - Commander Temple Guardian : Thành Tower (thành Titan) – Special : Phục hồi mana cho phép vừa úynh ra của Hero. Tính bằng công thức Số mana được phục hồi = 20% + (5% x level Commander), Số mana được phục hồi Max là 90% bất kể level của Commader là cao hơn 14 – Commander cast phép Precision
    - Commander Succubus : Thành Inferno (thành Devil) – Special : Bắt quân Neutron ngòai đường với cách tính : 5% tổng số quân Neutron + ½ (level tướng-1), nhưng không vượt quá số lượng 20% tổng số quân Neutron. Ví dụ như quân Netron là 20 đơn vị, Commander level 21, bạn đáng nhẽ bắt được 5%x20 + ½ (21-1)= 11 quân nhưng bạn chỉ bắt được 4 quân (20%) – Commander cast phép Fire-Shield
    - Commander Soul Eater : Thành Necropolis (thành Rồng Xương) – Special : Là một đơn vị quân Undead (không sợ hút máu, không bị mù .v..v…) – Commander cast phép Animate Death. Được tính bằng công thức : số HP = ((Magic Power Commander /2) x 50 ) + 60
    - Commander Brute : Thành Dungeon (thành Rồng Đen) – Special : Cho bạn tiền từ ½ số kinh nghiệm kiếm được. ví dụ như kiếm được 10000Exp thì sẽ cho bạn 5000gold – Commander cast phép Bloodlust
    - Commander Ogre Leader : Thành Stronghold (thành Bahamuth) – Special : Cho bạn thêm xe bắn tên với số lượng được tính theo công thức 1 + (level Commander)/4 . Ví dụ như Commander Lv12 thì sẽ đem về cho bạn 4 xe bắn tên – Commander cast phép Stone Skin
    - Commander Shaman : Thành Fortress (thành Hydra) – Special : Commander được bonus thêm từ Hero 150% Att, Def. Ví dụ như Hero của bạn 20-20-10-10 thì Commander sẽ được hưởng att và Def là 35-35 – Commander cast phép Haste
    - Commander Astral Spirit : Thành Conflux (thành Chim Lửa) – Special : Commander đuổi quân đối phương khi đụng trận maximum 20% theo cách tính : 20%quân elemental ; 5% tổng số quân mỗi đạo + ½ (level tướng-1) – Commander cast phép CouterStrike

    Như vậy là bạn đã hòan tòan biết hết được tất cả những gì về một Commander có trong WoG 3.57F. Việc lên level cho Commander ra sao, chọn skill nào là tối ưu thì đó tòan quyền của bạn.

  20. Hướng dẫn heroes 3

    Kronpas SEKIRO「隻腕の狼」 Gamevn Veteran

    Tham gia ngày:5/9/02Bài viết:28,225

    bài tự viết hay copy/paste thế này? Làm 1 lúc 3 bài, năng suất thật
    Hướng dẫn heroes 3
    ...

Trang 1 của 2 trang 1 2 Tiếp >

Chia sẻ trang này

Hướng dẫn heroes 3