Hướng dẫn làm bài tập lớn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINHƯỚNG DẪN CÁCH TRÌNH BÀY VÀVIẾT BÀI TẬP LỚNDành cho sinh viên Khoa Công nghệ thông tinHà Nội, 11-2011MỤC LỤCMỤC LỤC 2Phần 1. Trình bày Bài tập lớn 31.1 Các quy định về chiều dài, font và khổ giấy 31.2 Thứ tự các phần của Bài tập lớn 3 1.2.1 Bìa cứng và bìa gáy 3 1.2.2 Bìa mềm 3 1.2.3 Phiếu giao đề tài 3 1.2.4 Nhận xét 3 1.2.5 Lời nói đầu 4 1.2.6 Tóm tắt Bài tập lớn 4 1.2.7 Mục lục 4 1.2.8 Danh sách hình vẽ 41.2.9 Danh sách các bảng biểu 41.2.10 Danh sách các từ viết tắt 41.2.11 Phần mở đầu 41.2.12 Các chương tiếp theo 51.2.13 Kết luận 51.2.14 Tài liệu tham khảo 51.2.15 Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt Anh 51.2.16 Phụ lục 51.3 Cách đánh số chương, mục, bảng biểu, hình vẽ 61.3.1 Đánh số chương mục 61.3.2 Đánh số hình vẽ, bảng biểu 61.3.3 Đánh số phương trình 61.3.4 Đánh số định nghĩa, định lý, hệ quả 6Phần 2. Cách liệt kê tài liệu tham khảo và cách trích dẫn tài liệu tham khảo 72.1 Cách liệt kê tài liệu tham khảo 72.2 Các loại tài liệu tham khảo 72.2.1 Sách 82.2.2 Bài báo hoặc chương trong sách 82.2.3 Bài báo trong các tạp chí 82.2.4 Bài báo trong các hội nghị (có xuất bản) 82.2.5 Bài báo trong các hội nghị (không xuất bản) 92.2.6 Tài liệu điện tử 9 2.3 Cách trích dẫn tài liệu tham khảo 9Phần 3. Một số vấn đề về bản quyền 10Phần 4. Nộp Bài tập lớn 112Phần 1. Trình bày Bài tập lớn1.1 Các quy định về chiều dài, font và khổ giấy+ Cỡ giấy: Bài tập lớn phải được in trên giấy A4; lề trên: 2.5 cm; lề dưới: 2.5cm; lề trái: 3.5 cm; lề phải: 2.0 cm.+ Font chữ: cỡ 13, Times New Roman (Unicode), mật độ chữ bình thường,không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ.+ Dãn dòng: dãn dòng đặt ở mức 1.2 của chế độ Multiple, before: 3pt, after:3pt.+ Tổng chiều dài của Bài tập lớn từ 30 đến 60 trang, không kể phần phụ lục.1.2 Thứ tự các phần của Bài tập lớnLưu ý: Vị trí đánh số trang vào góc phải bên dưới trang in. Không ghi chú thích vào phần Header và Footer.1.2.1 Bìa cứng và bìa gáyBìa cứng bao gồm các thông tin sau (xem phụ lục 1):• Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (kèm theo biểu tượng củatrường)• Khoa Công nghệ thông tin• Tên Bài tập lớn• Tên tác giả, lớp và khoá học của tác giả• Tên các giảng viên hướng dẫn (ghi đầy đủ học hàm và học vị)• Tháng và năm viết Bài tập lớnBìa gáy (nếu có) bao gồm các thông tin sau (xem phụ lục):• Tên tác giả, lớp và khóa học của tác giả• Tên Bài tập lớn• Tháng và năm viết Bài tập lớn1.2.2 Bìa mềmCác nội dung cũng giống như bìa cứng (xem phụ lục).1.2.3 Phiếu giao đề tàiPhiếu giao đề tài chỉ rõ các nhiệm vụ của đề tài mà sinh viên phải hoàn thànhtrong Bài tập lớn. 1.2.4 Nhận xétNhận xét của giảng viên hướng dẫn sau khi sinh viên hoàn thành Bài tập lớn 31.2.5 Lời nói đầuPhần này trình bày một cách rất khái quát về mục đích của Bài tập lớn đồngthời bao gồm lời cảm ơn đối với những tổ chức và cá nhân đã góp phần trong việchoàn thiện Bài tập lớn. 1.2.6 Tóm tắt Bài tập lớnPhần này trình bày những mục đích và các kết luận quan trọng nhất của Bàitập lớn với chiều dài khoảng 1 trang bằng hai thứ tiếng: tiếng Việt và tiếngAnh(nếu có) .1.2.7 Mục lụcPhần mục lục liệt kê tên và đánh số trang các chương, các mục lớn trongchương và các mục nhỏ trong các mục lớn (xem phụ lục 3). Nếu soạn thảo bằngMicrosoft Word, có thể sử dụng chức năng tự động tạo mục lục (Insert/Reference/Index and Table). Chú ý để có thể sử dụng chức năng này, tiêu đề của chương vàcủa các mục trong chương phải được định dạng kiểu Heading1, 2, 3 1.2.8 Danh sách hình vẽDanh sách hình vẽ liệt kê tên và đánh số trang của các hình vẽ trong Bài tậplớn. Nếu soạn thảo bằng Microsoft Word, có thể sử dụng chức năng tự động tạodanh sách hình vẽ (Insert/Reference/Index and Table). Chú ý để có thể sử dụngchức năng này, phải sử dụng chức năng Insert/Reference/Caption mỗi khi thêm chúthích của hình vẽ. Các hình ảnh trong Bài tập lớn nên dùng các phần mềm chuyêndụng như Visio 2003 để vẽ, nếu dùng chức năng Draw của Word thì thực hiệnMenu/ Insert/ Object/ Create New/ Microsoft Word Picture để tránh bị vỡ hoặc mấthình khi soạn thảo.1.2.9 Danh sách các bảng biểuDanh sách các bảng biểu liệt kê tên và đánh số trang của các bảng biểu trongBài tập lớn. Nếu soạn thảo bằng Microsoft Word, có thể sử dụng chức năng tự độngtạo danh sách các bảng biểu (Insert/Reference/Index and Table). Chú ý để có thể sửdụng chức năng này, phải sử dụng chức năng Insert/Reference/Caption mỗi khithêm chú thích của bảng biểu. 1.2.10 Danh sách các từ viết tắtDanh sách các từ viết tắt liệt kê và giải thích nghĩa của các từ viết tắt dùngtrong Bài tập lớn.1.2.11 Phần mở đầuPhần mở đầu sẽ phải giới thiệu được vấn đề mà Bài tập lớn cần giải quyết,mô tả được các phương pháp hiện có để giải quyết vấn để, trình bày mục đích củaBài tập lớn song song với việc giới hạn phạm vi của vấn đề mà Bài tập lớn sẽ tâp4trung giải quyết. Phần này cũng sẽ giới thiệu tóm tắt các nội dung sẽ được trình bàytrong các chương tiếp theo.1.2.12 Các chương tiếp theoMỗi chương sẽ bắt đầu bằng một đoạn giới thiệu các phần chính sẽ đượctrình bày trong chương đó và kết thúc bằng một đoạn tóm tắt các kết luận chính củachương.Nói chung các nội dung trong một quyển Bài tập lớn thường chia thành haiphần: (1) Các chương đầu là phần cơ sở lý thuyết; (2) Các chương sau là phần sinhviên tự phát triển, thí dụ như xây dựng thuật toán, xây dựng chương trình, môphỏng, tính toán, thiết kế .v.v. Chú ý phân bố chiều dài mỗi chương cho hợp lý. Nói chung các chương nêncó chiều dài tương đương nhau.1.2.13 Kết luậnKết luận chung cho các chương trong Bài tập lớn. Nhấn mạnh những vấn đềđã giải quyết đồng thời trình bày các vấn đề vẫn chưa được giải quyết và đưa rakiến nghị, đề xuất.1.2.14 Tài liệu tham khảoPhần này liệt kê danh sách các tài liệu đã được dùng để tham khảo trong quátrình làm Bài tập lớn. Chi tiết về cách liệt kê tài liệu tham khảo và cách trích dẫn tàiliệu tham khảo sẽ được trình bày ở phần tiếp theo.1.2.15 Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt AnhNếu sử dụng các tài liệu bằng tiếng Anh, phải có một bảng đối chiếu thuậtngữ Việt – Anh để giải thích các khái niệm được dùng trong Bài tập lớn.Ví dụ:Bộ lọc thích ứng Matched filterLấy mẫu đỉnh phẳng Flat-topped sampling1.2.16 Phụ lụcPhần này bao gồm các thông tin quan trọng có liên quan đến Bài tập lớnnhưng nếu để trong phần chính sẽ gây rườm rà. Thông thường các chi tiết sauthường được để trong phần phụ lục: mã chương trình, các thông số kỹ thuật chi tiếtcủa các linh kiện điện tử được sử dụng trong phần thiết kế, các kết quả chưa qua xửlý …51.3 Cách đánh số chương, mục, bảng biểu, hình vẽ1.3.1 Đánh số chương mụcCác chương được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3 .v.v. Các mục nhỏ trong mộtchương được đánh số theo chương và các mức trên nó. Ví dụ:Chương 2. Lý thuyết hàng đợi2.1. Hàng đợi M/M/12.1.1. Định nghĩa1.3.2 Đánh số hình vẽ, bảng biểuHình vẽ và bảng biểu phải được đánh thứ tự theo chương. Ví dụ, hình 1 củachương 2 sẽ được đánh thứ tự là Hình 2.1. Ghi chú của hình vẽ được đặt ngay dướihình, căn lề giữa còn ghi chú của bảng biểu thì được đặt ở trên bảng biểu, căn lềgiữa. Ví dụ:Hình 2.1. Sơ đồ khối của hệ thốngBảng 4.5. Kết quả thí nghiệm1.3.3 Đánh số phương trìnhPhương trình được đánh số theo số của chương như hình vẽ và bảng biểu.1.3.4 Đánh số định nghĩa, định lý, hệ quảCác định nghĩa, định lý và hệ quả sẽ được đánh số theo số của chương vàđược sử dụng chung một chỉ số (không tách riêng).Ví dụ: Trong chương 6, các định nghĩa, định lý và hệ quả liên tiếp sẽ được đánh số theothứ tự như sau: Định nghĩa 6.1; Định nghĩa 6.2; Định lý 6.3; Hệ quả 6.4; Định lý6.5 .v.v.Khối 1 Khối 2 Khối 36Phần 2. Cách liệt kê tài liệu tham khảovà cách trích dẫn tài liệu tham khảo2.1 Cách liệt kê tài liệu tham khảoCó nhiều cách để liệt kê tài liệu thao khảo, trong tài liệu này cách liệt kê tàiliệu tham khảo theo quy định của IEEE sẽ được trình bày. Tài liệu tham khảo đượcđánh số thứ tự, số thứ tự được đặt trong ngoặc vuông (ví dụ [1]). Thứ tự liệt kê làthứ tự tài liệu được trích dẫn trong Bài tập lớn. Về nguyên tắc chung, không phảidịch ra tiếng Việt tiêu đề cũng như nguồn gốc của tài liệu tham khảo có nguồn gốctiếng nước ngoài.Nguyên tắc: Tài liệu tiếng Anh trước, Tiếng Việt sau, các tài liệu tham khảođược xếp theo thứ tự A, B, C.Ví dụ:[1]. J. H. Watt and S. A. van der Berg, Research Methods for CommunicationScience. Boston, MA: Allyn and Bacon, 1995.[2]. J.M. Airey, J.H. Rohfl, F. Brooks Jr., “Towards Image Realism withInteractive Update Rates in Complex Virtual Building Environments”,Comptuer Graphics, Vol. 24, No. 2, pp. 41-50, 1990.[3]. J. W. DuBois, S. Schuetze-Coburn, S. Cumming, and D. Paolino, “Outlineof discourse transcription”, in Talking Data: Transcription and Coding inDiscourse Research (J. A. Edwards and M. D. Lampert, Eds.). Hillsdale,NJ: Lawrence Erlbaum Associates, 1993, pp. 45-89.[4]. S. Brandt, G. Nutt, T. Berk, M. Humphrey, “Soft Real time ApplicationExecution with Dynamic Quality of Service Assurance”, Proceedings ofthe Sixth IEEE/IFIP International Workshop on Quality of Service, pp.154-163, May 1998.[5]. Ngô Diên Tập, Lập trình bằng hợp ngữ, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật,Hà nội 1998.[6]. http://www.dvb.org/, truy nhập cuối cùng ngày 10/1/2005. 2.2 Các loại tài liệu tham khảoCác nguồn tài liệu tham khảo chính là sách, bài báo trong các tạp chí, bài báotrong các hội nghị khoa học và các tài liệu tham khảo trên Internet. Sau đây là cácquy định về cách liệt kê thông tin của các loại tài liệu tham khảo này. Các thông tinnày phải đầy đủ để giúp cho người đọc có thể dễ dàng tìm lại được các tài liệu thamkhảo trong trường hợp người đọc muốn tìm hiểu kỹ hơn về các thông tin được tríchdẫn trong Bài tập lớn.72.2.1 SáchThông tin về sách được sắp xếp theo thứ tự sau: tên tác giả, tên sách (chữnghiêng), tên nhà xuất bản và năm xuất bản.Ví dụ:T.H. Cormen, C. E. Leiserson, R. L. Rivet, Introduction to Algorithm, MITPress, McGraw-Hill, 1990.2.2.2 Bài báo hoặc chương trong sáchThông tin được sắp xếp theo thứ tự sau: tên tác giả bài báo, tên bài báo (hoặcchương), tên sách (chữ nghiêng), tên người soạn sách, tên nhà xuất bản, năm xuấtbản, số thứ tự trang của bài báo.Ví dụ:J. W. DuBois, S. Schuetze-Coburn, S. Cumming, and D. Paolino, "Outline ofdiscourse transcription," in Talking Data: Transcription and Coding inDiscourse Research (J. A. Edwards and M. D. Lampert, Eds.). Hillsdale, NJ:Lawrence Erlbaum Associates, 1993, pp. 45-89.2.2.3 Bài báo trong các tạp chíCác thông tin về bài báo trong các tạp chí được sắp xếp theo thứ tự sau: têntác giả, tên bài báo, tên tạp chí (chữ nghiêng), volume, số, số thứ tự trang của bàibáo trong tạp chí, tháng và năm xuất bản.Ví dụ: J.M. Airey, J.H. Rohfl, F. Brooks Jr., “Towards Image Realism with InteractiveUpdate Rates in Complex Virtual Building Environments”, Comptuer Graphics,Vol. 24, No. 2, pp. 41-50, 1990.2.2.4 Bài báo trong các hội nghị (có xuất bản)Các thông tin về bài báo trong các hội nghị có xuất bản kỷ yếu hội nghị đượcsắp xếp theo thứ tự sau: tên tác giả, tên bài báo, tên hội nghị (chữ nghiêng), số thứtự trang của bài báo trong tuyển tập các bài báo của hội nghị, địa điểm và thời giantổ chức hội nghị.Ví dụ:S. Brandt, G. Nutt, T. Berk, M. Humphrey, “Soft Real time ApplicationExecution with Dynamic Quality of Service Assurance”, Proceedings of theSixth IEEE/IFIP International Workshop on Quality of Service, pp. 154-163,Hawaii, USA, May 1998.82.2.5 Bài báo trong các hội nghị (không xuất bản)Các thông tin về bài báo trong các hội nghị không có kỷ yếu hội nghị được sắpxếp theo thứ tự sau: tên tác giả, tên bài báo, tên hội nghị, địa điểm và thời gian tổchức hội nghị.Ví dụ:K. Riley, "Language theory: Applications versus practice", presented at theConf. of the Modern Language Association, Boston, MA, December 27-30,1990.2.2.6 Tài liệu điện tửSách trực tuyếnJ. Jones. (1991, May 10). Networks. (2nd ed.) [Online]. Available: http://www.atm.comBài báo trong tạp chí trực tuyếnR. J. Vidmar. (1992, Aug.). On the use of atmospheric plasmas as electromagnetic reflectors. IEEE Trans. Plasma Sci. [Online]. 21(3), pp. 876–880. Available: http://www.halcyon.com/pub/journals/21ps03-vidmarCác tài liệu khác trên InternetNếu tham khảo tài liệu trên Internet phải ghi rõ url của trang web và ghi ngàytruy cập cuối cùng mà trang web đấy vẫn còn có hiệu lực.Ví dụ:http://www.dvb.org/, truy nhập cuối cùng ngày 10/1/2005.Chú ý: Cách trình bày các tài liệu tham khảo phải nhất quán và theo một formatchung. Ví dụ nếu đặt tên bài báo trong ngoặc kép thì phải nhất quán từ đầu đến cuốicho tất cả các bài báo, hoặc nếu tên tác giả nước ngoài có phần tên riêng được viếttắt thì không nên viết đầy đủ tên riêng của 1 tác giả nào. 2.3 Cách trích dẫn tài liệu tham khảoCác nguyên tắc chung:• Thông tin được trích dẫn nguyên văn phải được đặt trong dấu ngoặc kép. • Số thứ tự của tài liệu được trích dẫn có thể được đặt ngay sau thông tinđược trích dẫn hoặc đặt trước thông tin được trích dẫn. Ví dụ: Trong một bài viết có đoạn thông tin như sau:Dân số Việt nam cho đến năm 2010 sẽ là 90 triệu người [15].Cách viết như trên cho ta thấy, số liệu về dân số đã được tác giả tham khảo ở tàiliệu [15], đây có thể là báo cáo của uỷ ban dân số quốc gia.Cũng có thể trích dẫn thông tin trên như sau:9Theo báo cáo của uỷ ban dân số quốc gia [15], dân số Việt nam cho đến năm2010 sẽ là 90 triệu người.• Hình vẽ nếu được copy nguyên si thì phải ghi rõ nguồn gốc của hình vẽ đó ởphần chú thích của hình vẽVí dụ: Hình 3.1 Cấu trúc 3 lớp của ASP.NET [15]Phần 3. Một số vấn đề về bản quyềnBài tập lớn thường được hiểu là có hai loại:• Thực hiện một nhiệm vụ nào đó để hoàn thành quá trình học tập. Sinh viêncó thể tự tìm điều kiện làm việc để hoàn thành Bài tập lớn. Sinh viên cóquyền khai thác và sử dụng Bài tập lớn của mình vào những việc khác. Mặtkhác, Khoa Công nghệ thông tin có toàn quyền sử dụng các kết quả củaBài tập lớn và cam kết chia sẻ các kết quả trong bản Bài tập lớn cho tấtcả những ai quan tâm và có yêu cầu.• Thực hiện một đề tài, một nhiệm vụ trong ý đồ chiến lược, trong chươngtrình và đề tài nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất của giảng viênhướng dẫn, của cơ sở đào tạo (Trung tâm, Viện nghiên cứu, các Công ty). Cơsở đào tạo cung cấp các phương tiện và điều kiện làm việc khác: máy móc,sách vở, điện thoại, truy cập Internet, máy in, dụng cụ thiết bị thí nghiệm,kinh phí Trong trường hợp này, toàn bộ bản quyền không thuộc về sinhviên. Sinh viên chỉ là một người tham gia thực hiện. Sản phẩm làm ra, sinhviên không được tuỳ tiện sử dụng ở những nơi khác với mục đích khác.Trong trường thực hiện một đề tài theo loại này, vai trò của giảng viên hướngdẫn là định hướng và cho ý tưởng đề tài, cung cấp các tài liệu tham khảo (nếucó), tạo điều kiện cơ sở vật chất trong khả năng cho phép (chỗ ngồi, máy tính,máy in, vật tư tiêu hao, phương tiện thông tin liên lạc, Internet ) để hoànthành công việc. 10[...]... Nộp Bài tập lớn Bài tập lớn nộp bao gồm 01 bản in và 01 đĩa CD Đĩa CD kèm theo mỗi Bài tập lớn được tổ chức như sau:  Thư mục : gồm 2 thư mục (nếu có cài đặt chương trình)  SETUP: Chứa các tập tin dùng để install chương trình thi hành, các tập tin dữ liệu thử  SOURCE: Chứa các tập tin nguồn, các tập tin dữ liệu thử  Thư mục: THESIS: Chứa các tập tin tài liệu văn bản của Bài tập lớn. .. sau:  DOC: Chứa các tập tin dạng DOC  ABS: Chứa báo cáo Bài tập lớn dạng PPT, AVI  Thư mục REF: Chứa các tài liệu, văn bản dùng để tham khảo khi thực hiện Bài tập lớn  Thư mục SOFT: Chứa các phần mềm liên quan trong quá trình thực hiện Bài tập lớn (nếu có) Ngoài thư mục gốc cần có tập tin hướng dẫn sử dụng đĩa CD, đặt tên Readme.txt Để tránh thất lạc và nhầm lẫn, đĩa CD được để trong túi nilon và. .. nilon và kẹp ghim hoặc dán vào trang bìa 3 của báo cáo Trên nhãn đĩa cần ghi rõ: Họ tên các thành viên trong nhóm tên lớp-khóa học 11 Phụ lục 1: Mẫu bìa cứng TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN _ BÀI TẬP LỚN HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN GIAO DIỆN NGƯỜI MÁY NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Hà Nội 11/2011 TRẦN... KHMT 1 K4 THS VŨ ĐỨC HUY Hà Nội, 11/2011 12 Phụ lục 1: Mẫu bìa phụ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN _ BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC MÔN HỌC Đề tài: HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN Sinh viên thực hiện: TRẦN VĂN A NGUYỄN THỊ B TRẦN VĂN C NGUYỄN THỊ D TRẦN VĂN E Lớp ĐH KHMT1K4 Giảng viên hướng dẫn: THS VŨ ĐỨC HUY Hà Nội, 11/2011 13 Phụ lục 3 Mẫu mục lục 14 . HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HƯỚNG DẪN CÁCH TRÌNH BÀY VÀ VIẾT BÀI TẬP LỚN Dành cho sinh viên Khoa Công nghệ thông tin Hà Nội, 1 1-2 011 MỤC LỤC MỤC LỤC 2 Phần 1. Trình bày Bài tập. và học vị) • Tháng và năm viết Bài tập lớn Bìa gáy (nếu có) bao gồm các thông tin sau (xem phụ lục): • Tên tác giả, lớp và khóa học của tác giả • Tên Bài tập lớn • Tháng và năm viết Bài tập lớn 1.2.2. thác và sử dụng Bài tập lớn của mình vào những việc khác. Mặt khác, Khoa Công nghệ thông tin có toàn quyền sử dụng các kết quả của Bài tập lớn và cam kết chia sẻ các kết quả trong bản Bài tập lớn

- Xem thêm -

Xem thêm: HƯỚNG DẪN CÁCH TRÌNH BÀY VÀ VIẾT BÀI TẬP LỚN - Dành cho sinh viên Khoa Công nghệ thông tin doc, HƯỚNG DẪN CÁCH TRÌNH BÀY VÀ VIẾT BÀI TẬP LỚN - Dành cho sinh viên Khoa Công nghệ thông tin doc, , Phần 1. Trình bày Bài tập lớn, 2 Thứ tự các phần của Bài tập lớn, Phần 2. Cách liệt kê tài liệu tham khảo và cách trích dẫn tài liệu tham khảo, 3 Cách trích dẫn tài liệu tham khảo, Phần 4. Nộp Bài tập lớn