Bài tập trắc nghiệm về Este và chất béo Đúng SaiTrắc nghiệm lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm - Phần 11Trắc nghiệm lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm - Phần 10Trắc nghiệm lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm - Phần 9Trắc nghiệm lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm - Phần 8Trắc nghiệm lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm - Phần 7 Show
ĐÁP ÁN B Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó nhỏ vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 => Zn đẩy ion Cu2+ ra thành kim loại tự do=> hình thành pin điện hóa với Zn là cực âm, khi đó hidro mới sinh sẽ bám lên bề mặt Cu chứ không ở trên Zn nữa => Zn có nhiều diện tích tiếp xúc với H2SO4 hơn => tạo nhiều H2 hơn => chọn B Câu 33D Do Fe phản ứng Cl2 tạo muối sắt III , với HCl tạo muối sắt II Cu không phản ứng với HCl => chỉ còn D thỏa măn Zn+ H2SO4 loãng: Zn ra ZnSO4
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng. 1. Phương trình Zn tác dụng H2SO4 loãngZn + H2SO4 → ZnSO4 + H22. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng Zn tác dụng H2SO4 loãngNhiệt độ thường, H2SO4 loãng 3.Tính chất hóa học của H2SO4 loãng3.1. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ3.2. Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loạiAxit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro Ví dụ: Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 3.3. Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơTác dụng với bazơ → muối sunfat + nước Thí dụ: H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 3.4. Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơTác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước Ví dụ: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O 3.5. Axit sunfuric loãng tác dụng với muốiTác dụng với muối → muối (mới) + axit (mới) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O 4. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1.Tính chất nào sau đây không là tính chất của H2SO4 đặc, nguội A. Tan trong nước, tỏa nhiệt. B. Làm hóa than đường, vải, giấy. C. Hòa tan được kim loại Al, Fe, Cr. D. Háo nước. Xem đáp án Đáp án C Câu 2.Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng? A. Fe, Cu(OH)2, MgO và P2O5 B. Ag, Cu(OH)2, Na2O và K2CO3 C. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3 D. Cu, ZnO, NaOH, CaCO3 Xem đáp án Đáp án C Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng? Loại A. vì H2SO4 loãng không tác dụng với oxit axit P2O5 Loại B. vì H2SO4 loãng không tác dụng với Ag C. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3 Loại D vì H2SO4 loãng không tác dụng với Cu Câu 3.Để pha loãng H2SO4 đặc một cách an toàn người ta tiến hành: A. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều B. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều C. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều D. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều Xem đáp án Đáp án A Để pha loãng H2SO4 đặc một cách an toàn người ta tiến hành: rót từ từ axit vào nước và khuấy đều Câu 4. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư , thu được dung dịch X và khí H2 (đktc). Tính thể tích khí H2 thu được thể tích là bao nhiêu? A. 2,24 lit B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít Xem đáp án Đáp án A Số mol kẽm phản ứng: nZn = m/M = 6,5/65 = 0,1 (mol) Phương trình hóa học Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) Thể tích khí H2 thu được là: VH2 = nH2.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l) Câu 5. Thả một mẫu kẽm vào dung dịch axit H2SO4 loãng thấy xuất hiện, hiện tượng gì? A. Có khí không màu thoát ra B. Có khí có màu thoát ra, và viên kẽm tan dần C. Có khí không màu thoát ra và mẩu kẽm tan dần D. Mẫu kẽm tan dần Xem đáp án Đáp án C Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (Zn) tan dần, thu được dung dịch trong suốt và có bọt khí thoát ra (H2) Phương trình hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ Câu 6. Cho m gam kẽm tác dụng với đ HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính m? A. 6,5 gam B. 13 gam C. 8,7 gam D. 9,75 gam Xem đáp án Đáp án A Ta có: nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol) Phương trình phản ứng xảy ra Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo phương trình phản ứng: nZn= nH2 = 0,1 (mol) => mZn = 0,1 . 65 = 6,5 g Câu 7. X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là A. Zn(NO3)2. B. ZnSO4. C. ZnO. D. Zn(OH)2. Xem đáp án Đáp án C: ZnO được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,..do ZnO có tính chất làm săn da, sát khuẩn, bảo vệ, làm dịu tổn thương da,.. Câu 8. Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Xem đáp án Đáp án B: Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là Cr(OH)3, Zn(OH)2 Câu 9.Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O. B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2. C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2. D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2. Xem đáp án Đáp án D Câu 10.Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính số gam chất rắn A. A. 4,08 gam B. 8,16 gam C. 2,04 gam D. 6,12 gam Xem đáp án Đáp án A Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,01 ← 0,02 → 0,01→ 0,02 (mol) Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2 (2) 0,03 ← 0,03 → 0,03 → 0,03 (mol) nAgNO3= 0,02 (mol); nFe = 0,04 (mol); nCu(NO3)2 = 0,1(mol) nFe phản ứng (1) = 0,01(mol); nFe pư (2) = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol) nCu(NO3)2 dư = 0,1 - 0,03 = 0,07 (mol) Chất rắn A gồm: 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu ⇒ mA = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (gam) Câu 11.Cho 15,6 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 14 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng. A. 0,8 mol B. 0,4 mol C. 1,6 mol D. 0,25 mol Xem đáp án Đáp án C Kim loại + HCl → muối + H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2 Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại – mkhí thoát ra ⇒ mH2 = 15,6 - 14 = 1,6 (gam) ⇒ nH2 = 0,8 (mol) Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2.nH2 = 1,6 (mol). Câu 12. Cho hỗn hợp A gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch B. Cho dung dịch KOH loãng (dư) vào B thu được kết tủa là A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. B. Fe(OH)3. C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2. D. Fe(OH)2. Xem đáp án Đáp án B 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓ Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 ↓ Zn(OH)2 ↓ + 2OH- → ZnO22- + 2H2O Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3 Câu 13. Cho luồng khí C dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là A. Cu, Fe, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, FeO, ZnO, MgO. Xem đáp án Đáp án C chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => C khử được CuO, Fe2O3, ZnO và không khử được MgO Câu 14. Cho a gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là A. 12,67%. B. 85,30%. C. 90,27%. D. 82,20%. Xem đáp án Đáp án C Gọi nZn = x mol; nFe = y mol Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu x → x Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu y → y nCu = x + y mol Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu Do đó 65x + 56by = 64(x + y) ⇔ x = 8y Vậy phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là %mZn = (65x)/(65x + 56y).100 = 65.8y/(65.8y + 56y).100 = 90,27% Câu 15. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là: A. 2,7 gam và 1,2 gam B. 5,4 gam và 2,4 gam C. 5,8 gam và 3,6 gam D. 1,2 gam và 2,4 gam Xem đáp án Đáp án B Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 = 7,8 - 7,0 = 0,8 gam Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình: (Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 e, magie nhường 2 e và H2 thu về 2 e) 3.nAl + 2.nMg = 2.nH2 = 2.0.8/2 (1) 27.nAl + 24.nMg = 7,8 (2) Giải phương trình (1), (2) ta có nAl = 0.2 mol và nMg = 0.1 mol Từ đó ta tính được mAl = 27.0,2 =5,4 gam và mMg = 24.0,1 = 2,4 gam Câu 16. Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hóa trị II thu được 0,1 mol khí đồng thời khối lượng giảm 6,5 g. Hòa tan phần rắn còn lại bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,16 gam SO2. Xác định X, Y? A. Zn, Cu B. Fe, Ba C. Fe, Cu D. Zn, Fe Xem đáp án Đáp án A Khối lượng giảm 6,5 g < 6,66 g → chỉ có một kim loại tan trong H2SO4 loãng. Giả sử kim loại đó là X X + H2SO4 (l) → XSO4 + H2 nX = nH2 = 0,1 → MX = 6,5/0,1 = 65 (Zn) Phần rắn còn lại là kim loại Y Y – 2e → Y2+ ; S+6 + 2e → S+4 (SO2) Theo định luật bảo toàn e: nY = nSO2 = 0,16/64 = 0,0025 → MY = (6,66 - 6,5 )/0,0025 = 64 (Cu) Câu 17. Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng A. 2 gam B. 4 gam C. 8 gam D. 6 gam Xem đáp án Đáp án B Phương trình phản ứng của phản ứng: Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1) Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng → Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu. Ta có: nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol) Theo phương trình phản ứng (1), ta có: nZn = nH2 = 0,1 (mol) ⇒ mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g) Khối lượng Cu còn lại sau phản ứng là: mCu = mhh – mZn = 10,5 – 6,5 = 4 (g) Câu 18. Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là A. Fe, Zn, Mg B. Mg, Zn, Fe C. Mg, Fe, Zn D. Zn, Mg, Fe Xem đáp án Đáp án B Câu 19.Hòa tan hoàn toàn quặng hematit (sau khi đã loại bỏ các tạp chất trơ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử? A. KNO3, KI, KMnO4. B. BaCl2, KMnO4, KOH. C. Cu, KI, khí H2S. D. khí Cl2, KOH, Cu. Xem đáp án Đáp án C Quặng hemantit (Fe2O3) tan trong H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X gồm Fe2(SO4)3, H2SO4. X tác dụng với BaCl2, KOH, Cu, KI, khí H2S. Câu 20. Cho các ống nghiệm đựng các dung dịch sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, CuCl2, NaCl. Thả bột nhôm vào các ống nghiệm thấy có hiện tượng lần lượt là A. sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng. B. không hiện tượng, sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa vàng. C. xuất hiện khói trắng, sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa nâu đỏ, không hiện tượng. D. sủi bọt khí, xuất hiện khói trắng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng. Xem đáp án Đáp án A Thả bột nhôm vào dung dịch HCl: có khí không màu: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. dung dịch H2SO4 đặc nguội không có hiện tượng. Vì Al bị thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội dung dịch CuCl2 có kết tủa màu đỏ (Cu): 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu. dung dịch NaCl không có hiện tượng. >> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,.... Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Chúc các bạn học tập tốt. |