Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần? Câu hỏi Show
Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần? Trả lời Ta có:
Hạt proton nặng hơn hạt electron số lần Hạt neutron nặng hơn hạt electron số lần Câu hỏi liên quan
Bài 1.13 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. b) Khối lượng của electron bằng \({{9,{{1094.10}^{ – 31}}\,kg} \over {1,{{6748.10}^{ – 27}}\,kg}} = {1 \over {1838,5}}\) lần khối lượng cửa nơtron hay gần bằng một. Bài 1: Thành phần nguyên tử Advertisements (Quảng cáo) Bài 1.13 trang 5 SBT Hóa học 10 Nâng cao Sử dụng số liệu cho trong (bảng 1.1) SGK, hãy tính và trả lời các câu hỏi sau: a) Khối lượng của một proton bằng bao nhiêu lần khối lượng của electron? b) Khối lượng của electron bằng bao nhiêu phần khối lượng của nơtron? c) Nguyên tử heli có 2 proton, 2 nơtron và 2 electron. Hỏi khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử? a) Khối lượng của proton gấp \({{1,{{6726.10}^{ – 27}}\,kg} \over {9,{{1094.10}^{ – 31}}\,kg}} = 1836\) lần khối lượng của electron (gấp hai nghìn lần). b) Khối lượng của electron bằng \({{9,{{1094.10}^{ – 31}}\,kg} \over {1,{{6748.10}^{ – 27}}\,kg}} = {1 \over {1838,5}}\) lần khối lượng cửa nơtron hay gần bằng một phần hai nghìn lần. Advertisements c) Khối lượng của các hạt trong nguyên tử heli bằng: \(2 \times 1,{6726.10^{ – 27}}\,kg \) \(+ 2 \times 1,{6748.10^{ – 27}}\,kg\) \( + 2 \times 9,{1094.10^{ – 31}}\,kg \) \(= 6,{6966.10^{ – 27}}\,kg. \) Khối lượng của 2 electron \( = 1,{8219.10^{ – 31}}\,kg.\) Do đó khối lượng của electron trong nguyên tử heli chỉ chiếm: \({{1,{{82.10}^{ – 30}}\,kg} \over {6,{{6966.10}^{ – 27}}\,kg}} \times 100\% = 0,0272\% \) (rất nhỏ) Điện tích và khối lượng của hạt p, e, n nhìn có vẻ không thân thiện với các bạn học sinh lớp 10. Nhưng đừng lo lắng – vì điều này rất bình thường. Chỉ cần tiếp xúc một thời gian, bạn sẽ thấy rất vui! Cần học trước khi vào bài này Nguyên tử thật đơn giản dưới con mắt tuổi teen. Nội dung bài viết 1. Bảng giá trị điện tích và khối lượngNhững con số nhỏ quá sức tưởng tượng (Photo: TrongToan on W3chem)2. Bạn nghĩ sao về giá trị điện tích và khối lượng?+Khối lượng của 1 hạt e là 9,1095.10-31kg = 0,000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 91095kg. +Khối lượng của 1 hạt p (~n) là 1,6726.10-27kg = 0,000 000 000 000 000 000 000 000 00 16726kg. +Giá trị điện tích của 1 hạt e (p) là 1,602.10-19C = 0,000 000 000 000 000 000 1602C. Đương nhiên, dễ thấy các giá trị trên là quá nhỏ và vì vậy – không tiện ghi chép và tính toán. Các nhà khoa học đã nghĩ ra cách chuyển đổi sao cho tiện dụng hơn; bằng cách
2.1. Các đơn vị chuyển đổi như sau:1,6605.10-27 kg = 1u (1đvC) 1,602.10-19 C = 1e0 2.2. Thực hành chuyển đổi đơn vị:Đổi khối lượng của p (n) từ kg sang u. Đã biết 1,6605.10-27 kg = 1u Mà mp = 1,6726.10-27kg ~ mn = 1,6748.10-27kg => ?u Bạn dễ thấy ngay mp ~ mn ~ 1u Máy móc hơn, bạn dùng quy tắc tam xuất, khi đó ta có bài toán sau:
Đổi khối lượng của e từ kg sang u. Đã biết 1,6605.10-27 kg = 1u Mà me = 9,1095.10-31kg => ?u dùng quy tắc tam xuất, khi đó ta có bài toán sau: (9,1095.10-31kg x 1u) : 1,6605.10-27 kg = 0,000549u ~ 0,00055u 3. So sánh điện tích giữa các hạt e, p, nTrong hạt nhân
Ta so sánh điện tích giữa p và e như sau:
4. So sánh khối lượng giữa các hạt e, p, nDễ thấy, khối lượng của p và n gần bằng nhau. Vậy ta chỉ còn so sánh khối lượng giữa p (n) với e. Để so sánh, ta chỉ việc lấy hai khối lượng (đương nhiên lấy đơn vị kg mới chính xác) chia nhau thôi, mp : me = 1,6726.10-27kg : 9,1095.10-31kg = 1836 ; tức là
5. Tính khối lượng nguyên tửMột nguyên tử có VỎ (chứa các hạt e) và NHÂN (chứa các hạt p, n), nên mnguyên tử = mVỎ + mNHÂN = tổng mcác e + (tổng mcác p + tổng mcác n) Nhưng vì khối lượng các e quá nhỏ, không đáng kể nên bỏ qua, kết quả là mnguyên tử = mNHÂN = tổng mcác p + tổng mcác n Thực hành tính khối lượng nguyên tử Một loại nguyên tử Carbon có 6p, 6e và 8n. Tính khối lượng nguyên tử C này theo kg, theo u? Tính theo đơn vị kg mnguyên tử C = tổng m6e + (tổng m6p + tổng m8n) = 6 x 9,1095.10 –31kg + 6 x 1,6726.10 –27kg + 8 x 1,6748.10 –27kg = 23,4395.10 –27kg Tính theo đơn vị u mnguyên tử C = 6 x 0,00055u + 6 x 1u + 8 x 1u = 14,0033u Một loại nguyên tử Carbon có 6p, 6e và 8n. Tính khối lượng HẠT NHÂN nguyên tử C này theo kg, theo u? Tính theo đơn vị kg mhạt nhân C = (tổng m6p + tổng m8n) = 6 x 1,6726.10 – 27kg + 8 x 1,6748.10 – 27kg = 23,4340.10 – 27kg Tính theo đơn vị u mhạt nhân C = 6 x 1u + 8 x 1u = 14u Từ hai kết quả trên, có thể xem khối lượng nguyên tử thực tế chỉ bằng khối lượng HẠT NHÂN! Bạn hãy xem lại kết quả:
Vậy thực tế khối lượng nguyên tử chỉ là khối lượng của hạt nhân. 6. Mở rộngKhối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử. Đây là cơ sở để con người khai thác năng lượng khổng lồ từ phản ứng hạt nhân. Năng lượng và khối lượng liên quan nhau theo công thức của nhà bác học Albert Einstein: E = mc2. Nếu bạn quan tâm, hãy tìm hiểu. Rất nhiều thú vị đang chờ bạn phía trước. Khối lượng của 1 electron bằng bao nhiêu Amu?• Khối lượng và điện tích của Proton, Nơtron và Electron được thể hiện ở bảng sau:. Điện tích electron bằng bao nhiêu?Điện tích này có giá trị đo được xấp xỉ 1,602 176 634 × 10−19 C Trong hệ đo lường CGS, e bằng 480320425(10)×10−10 statcoulombs. Trong tự nhiên, không có hạt nào có điện tích nhỏ hơn điện tích nguyên tố.
Khối lượng của 1 proton bằng bao nhiêu lần khối lượng electron?Cấu thành từ 3 quark, proton là baryon. Khối lượng 1.6726 ×10−27 kg xấp xỉ bằng khối lượng hạt neutron và gấp 1836 lần khối lượng hạt electron.
Giá trị khối lượng của electron được xác định như thế nào?Êlectron có điện tích là -1,6.10-19 C và khối lượng là 9,1.10-31 kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19 C và khối lượng là 1,67.10-27 kg. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn.
|