Làm tròn đến hàng đơn vị là gì

Chia sẻ nếu thấy hay:

Ta thường làm tròn số khi ước lượng kết quả hoặc khi số liệu chỉ yêu cầu một độ chính xác tương đối.

Cách gọi tên các hàng trong một số thập phân

Trước tiên, cần xác định hàng làm tròn (còn gọi là hàng quy tròn). Trong một số thập phân dương, ta gọi tên vị trí các chữ số của nó như mô tả sau đây:

Làm tròn đến hàng đơn vị là gì

Như vậy:

  • từ dấu phẩy về phía bên trái, lần lượt là: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
  • từ dấu phẩy về phía bên phải, lần lượt là: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, hàng phần chục nghìn,

Cách làm tròn số

Quy tắc làm tròn số:

Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn), ta làm như sau:

Đối với chữ số hàng làm tròn:

+) giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

+) tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.

Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:

+) bỏ đi nếu ở phần thập phân;

+) thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Ví dụ 1: Làm tròn số 24,037 đến hàng phần mười ta được kết quả là 24,0.

Làm tròn đến hàng đơn vị là gì

Giải thích:

Chữ số hàng làm tròn là 0.

Vì chữ số bên phải nó là 3 nhỏ hơn 5 nên ta giữ nguyên chữ số 0.

Vì các chữ số sau chữ số 0 (là 37) nằm ở phần thập phân nên ta bỏ đi các chữ số này.

Do đó, kết quả làm tròn đến hàng phần mười là 24,0.

Ví dụ 2: Làm tròn số 2156,8 đến hàng chục ta được kết quả là 2160.

Làm tròn đến hàng đơn vị là gì

Giải thích:

Chữ số ở hàng làm tròn là 5.

Vì chữ số bên phải nó là 6 lớn hơn 5 nên ta tăng chữ số hàng làm tròn 1 đơn vị. Vậy hàng làm tròn thành chữ số 6.

Chữ số 6 bên phải hàng làm tròn nằm ở phần nguyên nên ta thay bằng chữ số 6. Chữ số 8 nằm ở phần thập phân nên bỏ đi.

Do đó, kết quả làm tròn đến hàng chục là 2160.

Câu hỏi 1: Làm tròn số:

a) 3152,14 đến hàng đơn vị;

b) 1234,567 đến hàng phần trăm;

c) 3189,19 đến hàng trăm;

d) 984,9 đến hàng chục.

Xem lời giải

Giải

a) Làm tròn số 3152,14 đến hàng đơn vị ta được kết quả là 3152.

b) Làm tròn số 1234,567 đến hàng phần trăm ta được kết quả là 1234,57.

c) Làm tròn số 3189,19 đến hàng trăm ta được kết quả là 3200.

d) Làm tròn số 984,9 đến hàng chục ta được kết quả là 980.

Câu hỏi 2: Làm tròn số:

a) 73,103 đến hàng phần trăm;

b) 179,51 đến hàng đơn vị;

c) 102,398 đến hàng phần trăm.

d) 399,9 đến hàng đơn vị.

Xem lời giải

Giải

a) Làm tròn số 73,103 đến hàng phần trăm ta được kết quả là 73,10.

b) Làm tròn số 179,51 đến hàng đơn vị ta được kết quả là 180.

Giải thích: Chữ số hàng làm tròn là 9. Chữ số bên phải nó là 5 nên ta tăng 9 lên 1 đơn vị (thành 10). Khi đó, 179 trở thành 180.

c) Làm tròn số 102,398 đến hàng phần trăm ta được kết quả là 102,40.

d) Làm tròn số 399,9 đến hàng đơn vị ta được kết quả là 400.

Khi làm tròn số thập phân âm, ta chỉ cần làm tròn phần số của nó và thêm dấu trừ trước kết quả.

Ví dụ 3: Làm tròn số -45,91 đến hàng phần mười ta được kết quả là -45,9.

Câu hỏi 3: Làm tròn số:

a) -1053,64 đến hàng chục;

b) -462,506 đến hàng phần trăm.

Xem lời giải

Giải

a) Làm tròn số -1053,64 đến hàng chục ta được kết quả là -1050.

b) Làm tròn số -462,506 đến hàng phần trăm ta được kết quả là -462,51.

Chia sẻ nếu thấy hay: