Làm việc ợ doanh nghiệp bao nhiêu tiếng một ngày năm 2024

Về vấn đề này, Luật sư Trần Văn Toàn, Văn phòng luật sư Khánh Hưng, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời như sau:

Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 105 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định, thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ trong 1 ngày và không quá 48 giờ trong 1 tuần.

Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 1 ngày và không quá 48 giờ trong 1 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

Căn cứ quy định nêu trên, đơn vị sự nghiệp công lập có quyền quy định lại thời giờ làm việc, áp dụng đối với người lao động theo hợp đồng lao động, một tuần không quá 48 giờ, tương ứng với thời giờ làm việc bình thường trong một ngày là 8 giờ; mỗi tuần làm việc 6 ngày từ thứ Hai đến hết thứ Bảy.

Thực hiện Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, người lao động theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập đang xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, được chuyển sang ký hợp đồng lao động mới theo quy định của Bộ luật Lao động. Tại hợp đồng lao động mới, người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, thời giờ làm việc, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Mức lương trong hợp đồng lao động mới được xác định không thấp hơn mức tiền lương hiện hưởng tại thời điểm ký hợp đồng lao động mới (mức tiền lương hiện hưởng được xác định bằng hệ số lương hiện hưởng nhân với mức lương cơ sở cộng với các khoản phụ cấp đang hưởng tại thời điểm ký hợp đồng lao động mới).

Nếu trong hợp đồng lao động mới, người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận tuần làm việc 48 giờ; làm việc 6 ngày mỗi tuần từ thứ Hai đến hết thứ Bảy; mỗi ngày không quá 8 giờ là không trái với quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động. Tuy nhiên, Nhà nước vẫn khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

Luật sư Trần Văn Toàn

VPLS Khánh Hưng, Đoàn luật sư Hà Nội

* Thông tin chuyên mục có giá trị tham khảo với người đọc, không dùng làm tài liệu trong tố tụng pháp luật.

Mẫu quy định thời gian làm việc trong doanh nghiệp gồm nội dung gì? Thời gian làm việc của người lao động tối đa bao nhiêu tiếng trong 1 tuần? Nếu bạn là một nhà tuyển dụng và chưa biết biên soạn biểu mẫu này thì nên tham khảo bài viết sau.

Làm việc ợ doanh nghiệp bao nhiêu tiếng một ngày năm 2024
Mẫu quy định thời gian làm việc giúp nhân viên thực hiện công việc hiệu quả hơn

Bộ quy định về thời gian làm việc của nhân viên được quy định rõ ràng trong Luật Lao động do Quốc hội ban hành. Bộ luật này đã tạo ra khuôn khổ pháp lí để người sử dụng lao động và người lao động biết được các quyền và nghĩa vụ cần làm (giờ làm việc, hợp động lao động, đình công, làm thêm giờ…).

Mục lục

1. Một số lưu ý khi xây dựng mẫu quy định thời gian làm việc

Mẫu quy định thời gian làm việc gồm đầy đủ thông tin về giờ làm việc bình thường, linh hoạt…

1.1 Quy định về thời gian làm việc

Trong một ngày làm việc, thời gian làm việc của nhân viên được chia ra làm hai khung giờ: Giờ làm việc bình thường và giờ làm thêm.

1.1.1 Giờ làm việc bình thường

  • Thời gian làm việc bình thường được giới hạn trong 8 giờ mỗi ngày và 48 giờ mỗi tuần;
  • Người sử dụng lao động có quyền quy định nhân viên làm việc theo tuần, ngày hoặc giờ. Nếu làm việc theo tuần thì giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 1 ngày. Người sử dụng lao động cần lưu ý không được quá 48 giờ trong một tuần;
  • Trong bộ Luật Lao động cũng khuyến khích người sử dụng lao động nên thực hiện tuần làm việc 40 giờ;
  • Đối những những làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm, thời gian làm việc không quá 6 giờ trong một ngày. Điều khoản này quy định rõ ràng trong danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

1.1.2 Giờ làm thêm

  • Được sự đồng ý của người lao động;
  • Số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong một ngày. Tổng thời gian làm bình thường và số giờ làm ngoài giờ không quá 12 giờ trong mỗi ngày; không quá 30 giờ mỗi tháng và tổng số không quá 200 giờ mỗi năm. Một số trường hợp đặc biệt do Quốc hội quy định thì được làm thêm giờ và không quá 300 giờ mỗi năm;
  • Phải bố trí lịch nghỉ bù cho người lao động sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng. Việc này bù cho số thời gian đã không được nghỉ.

1.2 Quy định về số giờ làm thêm

  • Không quá 12 giờ mỗi ngày ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, Tết và ngày nghỉ hằng tuần;
  • Sau mỗi đợt làm thêm (tối đa 07 ngày liên tục trong tháng), phải bố trí để người lao động nghỉ bù số thời gian đã không được nghỉ. Nếu người sử dụng lao động không bố trí nghỉ bù thì phải trả lương làm thêm giờ cho người lao động.
    Làm việc ợ doanh nghiệp bao nhiêu tiếng một ngày năm 2024
    Quy định trả lương làm thêm cho nhân viên ở mức tối thiểu

2. Mẫu chính sách thời gian làm việc trong doanh nghiệp

Trong mẫu quy định thời gian làm việc cần có các chính sách rõ ràng để người lao động cảm thấy yên tâm trong quá trình làm việc.

2.1 Mục đích của chính sách trong mẫu quy định thời gian làm việc

Chính sách điều chỉnh thời gian làm việc sẽ tạo ra môi trường làm việc thuận lợi, linh hoạt. Chính sách này còn hỗ trợ nhân viên mà không làm ảnh hưởng đến kế hoạch chung của Công ty.

2.2 Phạm vi

  • Chính sách này áp dụng với toàn bộ nhân viên của Công ty;
  • Dựa trên tính chất công việc, một số vị trí sẽ được quản lý tách biệt với chính sách này. Danh sách các vị trí được đính kèm như một phần của chính sách.

2.3 Các chính sách và thủ tục trong mẫu quy định thời gian làm việc

Chính sách làm việc tạo sự kỉ luật cho người lao động có trách nhiệm với công việc của mình.

2.3.1 Chính sách chung

Chính sách thời gian làm việc dành cho nhân viên của Công ty định nghĩa các nguyên tắc về thời gian làm việc yêu cầu và cung cấp cho nhà quản trị bản hướng dẫn quản lý thời gian làm việc của nhân viên.

  • Công ty sắp xếp thời gian làm việc của nhân viên các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy. Tùy thuộc kế hoạch kinh doanh mà Công ty có thể sắp xếp thêm ngày nghỉ thứ Bảy trong tháng;
  • Thời gian làm việc của nhân viên bắt đầu từ 8:00 và kết thúc vào 17:00;
  • Nhân viên được nghỉ trưa một (01) tiếng mỗi ngày làm việc;
  • Người lao động nữ nuôi con nhỏ dưới mười hai tháng tuổi được giảm một giờ làm việc hàng ngày. Chị em có thể yên tâm nghỉ chăm sóc con vì vẫn hưởng nguyên lương. Trong trường hợp này, người lao động nữ có thể thỏa thuận với Công ty về 01 giờ nghỉ. Tức là bắt đầu làm việc muộn, thời gian nghỉ trưa hoặc nghỉ sớm.

2.3.2 Thời giờ làm việc linh hoạt

Dựa trên sự khác biệt trong chính sách tiền lương làm thêm giờ với nhân viên hưởng lương theo giờ, nhân viên hưởng lương cố định được hưởng chế độ thời gian làm việc linh hoạt như sau:

Làm việc ợ doanh nghiệp bao nhiêu tiếng một ngày năm 2024
Tùy thời gian làm việc trong ngày mà chế độ lương của người lao động được hưởng khác nhau

  • Bổ sung khung thời gian làm việc 08:30 – 17:30. Không áp dụng với vị trí liên quan đến sức khỏe, tiền sản văn phòng như y tá, lễ tân,…
  • Người lao động được phép bắt đầu giờ làm muộn/ về sớm (không quá 15 phút). Tối đa 02 lần trên một tháng với điều kiện không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh.

2.3.3 Các quy định và chính sách chung về giờ làm việc

  • Người lao động không được phép vắng mặt trong giờ làm mà không có sự đồng ý trước của Người Quản lý. Nếu người lao động có việc riêng muốn nghỉ thì nên tham khảo mẫu quy định nghỉ phép của 1Office.
  • Trường hợp công việc thực hiện bên ngoài Công ty, người lao động phải nhận được sự đồng ý của Người Quản lý;
  • Nhân viên (hưởng lương cố định) nếu làm việc vào Chủ Nhật phải sự có đồng ý từ trước. Sau đó họ sẽ được nghỉ bù vào ngày khác theo sắp xếp của Công ty;
  • Giám đốc phòng ban khi áp dụng khung thời gian làm việc 08:30 – 17:30 cần đảm bảo điều này không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh;
  • Công ty có thể thay đổi chính sách tùy thuộc theo tình hình kinh doanh mà không cần tham khảo ý kiến người lao động.

2.3.4 Tài liệu đính kèm

  • Danh sách các vị trí áp dụng thời giờ làm việc linh hoạt.

Một chính sách thời giờ rõ ràng, minh bạch là một trong những văn bản pháp lý quan trọng nhằm tạo ra trật tự nơi làm việc và tác phong đúng giờ cho nhân viên. Chúc bạn áp dụng thành công mẫu chính sách này!

Nên làm việc bao nhiêu tiếng 1 ngày?

Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

1 tháng được tăng ca tối đa bao nhiêu giờ?

Số giờ làm thêm tối đa trong 1 tuần/tháng/năm Ngoài ra, Điều 107 Bộ luật Lao động năm 2019 cũng quy định số giờ làm thêm tối đa trong 1 tháng là 60 giờ/tháng và thời gian làm thêm giờ tối đa trong năm là 300 giờ/năm.

Công nhân làm bao nhiêu tiếng?

Như vậy, người sử dụng lao động phải đảm bảo số giờ làm bình thường của người lao động không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần đối với thời giờ làm việc bình thường. Trường hợp làm việc theo tuần, thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần.

Người sử dụng lao động thực hiện thời giờ làm việc bình thường quá số giờ làm việc theo quy định của pháp luật thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Như vậy, trường hợp người sử dụng lao động quy định thời giờ làm việc vượt quá số giờ quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần thì bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.