Về vấn đề này, Luật sư Trần Văn Toàn, Văn phòng luật sư Khánh Hưng, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời như sau: Show
Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 105 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định, thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ trong 1 ngày và không quá 48 giờ trong 1 tuần. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 1 ngày và không quá 48 giờ trong 1 tuần. Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động. Căn cứ quy định nêu trên, đơn vị sự nghiệp công lập có quyền quy định lại thời giờ làm việc, áp dụng đối với người lao động theo hợp đồng lao động, một tuần không quá 48 giờ, tương ứng với thời giờ làm việc bình thường trong một ngày là 8 giờ; mỗi tuần làm việc 6 ngày từ thứ Hai đến hết thứ Bảy. Thực hiện Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi bổ sung Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, người lao động theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập đang xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, được chuyển sang ký hợp đồng lao động mới theo quy định của Bộ luật Lao động. Tại hợp đồng lao động mới, người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, thời giờ làm việc, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Mức lương trong hợp đồng lao động mới được xác định không thấp hơn mức tiền lương hiện hưởng tại thời điểm ký hợp đồng lao động mới (mức tiền lương hiện hưởng được xác định bằng hệ số lương hiện hưởng nhân với mức lương cơ sở cộng với các khoản phụ cấp đang hưởng tại thời điểm ký hợp đồng lao động mới). Nếu trong hợp đồng lao động mới, người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận tuần làm việc 48 giờ; làm việc 6 ngày mỗi tuần từ thứ Hai đến hết thứ Bảy; mỗi ngày không quá 8 giờ là không trái với quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động. Tuy nhiên, Nhà nước vẫn khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động. Luật sư Trần Văn Toàn VPLS Khánh Hưng, Đoàn luật sư Hà Nội * Thông tin chuyên mục có giá trị tham khảo với người đọc, không dùng làm tài liệu trong tố tụng pháp luật. Mẫu quy định thời gian làm việc trong doanh nghiệp gồm nội dung gì? Thời gian làm việc của người lao động tối đa bao nhiêu tiếng trong 1 tuần? Nếu bạn là một nhà tuyển dụng và chưa biết biên soạn biểu mẫu này thì nên tham khảo bài viết sau. Mẫu quy định thời gian làm việc giúp nhân viên thực hiện công việc hiệu quả hơnBộ quy định về thời gian làm việc của nhân viên được quy định rõ ràng trong Luật Lao động do Quốc hội ban hành. Bộ luật này đã tạo ra khuôn khổ pháp lí để người sử dụng lao động và người lao động biết được các quyền và nghĩa vụ cần làm (giờ làm việc, hợp động lao động, đình công, làm thêm giờ…). Mục lục 1. Một số lưu ý khi xây dựng mẫu quy định thời gian làm việcMẫu quy định thời gian làm việc gồm đầy đủ thông tin về giờ làm việc bình thường, linh hoạt… 1.1 Quy định về thời gian làm việcTrong một ngày làm việc, thời gian làm việc của nhân viên được chia ra làm hai khung giờ: Giờ làm việc bình thường và giờ làm thêm. 1.1.1 Giờ làm việc bình thường
1.1.2 Giờ làm thêm
1.2 Quy định về số giờ làm thêm
2. Mẫu chính sách thời gian làm việc trong doanh nghiệpTrong mẫu quy định thời gian làm việc cần có các chính sách rõ ràng để người lao động cảm thấy yên tâm trong quá trình làm việc. 2.1 Mục đích của chính sách trong mẫu quy định thời gian làm việcChính sách điều chỉnh thời gian làm việc sẽ tạo ra môi trường làm việc thuận lợi, linh hoạt. Chính sách này còn hỗ trợ nhân viên mà không làm ảnh hưởng đến kế hoạch chung của Công ty. 2.2 Phạm vi
2.3 Các chính sách và thủ tục trong mẫu quy định thời gian làm việcChính sách làm việc tạo sự kỉ luật cho người lao động có trách nhiệm với công việc của mình. 2.3.1 Chính sách chungChính sách thời gian làm việc dành cho nhân viên của Công ty định nghĩa các nguyên tắc về thời gian làm việc yêu cầu và cung cấp cho nhà quản trị bản hướng dẫn quản lý thời gian làm việc của nhân viên.
2.3.2 Thời giờ làm việc linh hoạtDựa trên sự khác biệt trong chính sách tiền lương làm thêm giờ với nhân viên hưởng lương theo giờ, nhân viên hưởng lương cố định được hưởng chế độ thời gian làm việc linh hoạt như sau: Tùy thời gian làm việc trong ngày mà chế độ lương của người lao động được hưởng khác nhau
2.3.3 Các quy định và chính sách chung về giờ làm việc
2.3.4 Tài liệu đính kèm
Một chính sách thời giờ rõ ràng, minh bạch là một trong những văn bản pháp lý quan trọng nhằm tạo ra trật tự nơi làm việc và tác phong đúng giờ cho nhân viên. Chúc bạn áp dụng thành công mẫu chính sách này! Nên làm việc bao nhiêu tiếng 1 ngày?Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần. 1 tháng được tăng ca tối đa bao nhiêu giờ?Số giờ làm thêm tối đa trong 1 tuần/tháng/năm Ngoài ra, Điều 107 Bộ luật Lao động năm 2019 cũng quy định số giờ làm thêm tối đa trong 1 tháng là 60 giờ/tháng và thời gian làm thêm giờ tối đa trong năm là 300 giờ/năm. Công nhân làm bao nhiêu tiếng?Như vậy, người sử dụng lao động phải đảm bảo số giờ làm bình thường của người lao động không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần đối với thời giờ làm việc bình thường. Trường hợp làm việc theo tuần, thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần. Người sử dụng lao động thực hiện thời giờ làm việc bình thường quá số giờ làm việc theo quy định của pháp luật thì bị phạt bao nhiêu tiền?Như vậy, trường hợp người sử dụng lao động quy định thời giờ làm việc vượt quá số giờ quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần thì bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng. |