Lương Y tá là bao nhiêu?

Mức lương trung bình của Y Tá là 11.8 Triệu VNĐ trên toàn quốc. Bạn hãy lọc theo địa điểm để xem mức lương Y Tá ở thành phố của bạn.

Mức lương trên được tính dựa trên 72 mẫu lương của các việc làm Y Tá trên hệ thống JobsGO kết hợp với dữ liệu do các ứng viên cung cấp.

Chia sẻ

- Bác sĩ cao cấp (hạng I), có mã số V.08.01.01: áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm ngạch A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0, gồm có 6 bậc.

- Bác sĩ chính (hạng II), có mã số V.08.01.02: áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78, gồm có 8 bậc.

- Bác sĩ (hạng III), có mã số V.08.01.03: áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98, gồm có 9 bậc.

Bảng lương áp dụng đến ngày 30/6/2023

Lương Y tá là bao nhiêu?

Bảng lương áp dụng từ ngày 01/7/2023

BẢNG LƯƠNG BÁC SĨ

Ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bác sĩ cao cấp hạng I (Viên chức A3)

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

6,20

7,28

7,64

8,00

 

 

Mức lương

11.160.000

11.808.000

12.456.000

11.160.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

 

 

Bác sĩ chính hạng II (Viên chức A2)

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

 

Mức lương

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

 

Bác sĩ hạng III (Viên chức A1)

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

2/ Bảng lương bác sĩ y học dự phòng

- Bác sĩ y học dự phòng cao cấp ( hạng I), có mã số: V.08.02.04: áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm ngạch A3.1, hệ số lương từ 6,2 - 8,0;

- Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II), có mã số: V.08.02.05: áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 - 6,78;

- Bác sĩ y học dự phòng (hạng III), có mã số: V.08.02.06: áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

Bảng lương áp dụng đến ngày 30/6/2023

Lương Y tá là bao nhiêu?

Bảng lương áp dụng từ ngày 01/7/2023

BẢNG LƯƠNG BÁC SĨ Y HỌC DỰ PHÒNG

Ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I (Viên chức A3)

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

6,20

7,28

7,64

8,00

Mức lương

11.160.000

11.808.000

12.456.000

11.160.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

Bác sĩ y học dự phòng chính hạng II (Viên chức A2)

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

Bác sĩ y học dự phòng hạng III (Viên chức A1)

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

 

3/ Bảng lương bác sĩ chuyên khoa mắt

Bác sĩ chuyên khoa mắt (hay còn gọi là viên chức Khúc xạ nhãn khoa hạng III), có mã số V.08.11.30: áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 - 4,98 như nêu trên.

Lưu ý:

- Bảng lương trên đây được tổng hợp từ các Bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Công thức tính trong bảng lương: Mức lương = hệ số lương X lương cơ sở.

- Bác sĩ mới ra trường được hưởng lương của cử nhân (trình độ đại học), có hệ số là 2,34 (bậc 1). Sau 3 năm sẽ được xét tăng lương một lần lên 0,33 thành hệ số 2 (2,67), rồi hệ số 3 (3,00) … Tối đa sẽ có 9 bậc lương (hệ số 9 là 4,98). Đối với cấp học thạc sĩ, bác sĩ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 2 là 2,67 (Bậc 2) và tiến sĩ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 3 là 3,00.

- Nếu là bác sĩ chính, Phó Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên chính (tương đương chuyên viên chính), sẽ được hưởng lương bậc 1 là 4,40 và cứ 3 năm tăng một bậc thêm hệ số 0,34 cho tới tối đa là bậc 8 (hệ số 6,78).

- Nếu là bác sĩ cao cấp, giảng viên cao cấp, Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên cao cấp (tương đương chuyên viên cao cấp) sẽ được hưởng lương bậc 1 là 6,20 và cứ 3 năm tăng thêm một bậc là 0,36 cho tới tối đa là bậc 6 (hệ số là 8,00).

II. Bảng lương y sĩ

Chức danh nghề nghiệp y sĩ (hạng IV), có mã số V.08.03.07: áp dụng hệ số lương viên chức loại B, hệ số lương 1,86 - 4,06, gồm có 12 bậc.

Bảng lương áp dụng đến ngày 30/6/2023

Lương Y tá là bao nhiêu?

Bảng lương áp dụng từ ngày 01/7/2023

Lương Y tá là bao nhiêu?


Lưu ý:

- Với chức danh nghề nghiệp nêu trên, việc bổ nhiệm và xếp lương được thực hiện theo 02 nguyên tắc:

+ Căn cứ vào vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao của viên chức;

+ Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

III. Bảng lương Y tá 

1. Bảng lương của Y tá cao cấp áp dụng bảng lương của Bác sĩ (hạng III) hoặc Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) như nêu trên.