Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10

Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 172,8 m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 54,4 m. Tính chu vi của thửa ruộng.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 225,56 m vải. Tuần lễ sau bán được nhiều hơn tuần lễ đầu 24,88 m  vải. Biết rằng mỗi tuần lễ cửa hàng đó bán hàng đủ 7 ngày. Tính trung bình mỗi ngày của hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải: Cộng hai số thập phân theo nguyên tắc:

- Bước 1: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Bước 2: Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Bước 3: Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.

Cách giải:

a) \(5,6 + 8,9\)b) \(46,32{\rm{ }} + {\rm{ }}11,84\)c) \(72,135{\rm{ }} + {\rm{ }}349,68\)\(\begin{array}{*{20}{l}}{ + {\kern 1pt} \underline {\begin{array}{*{20}{l}}{5,6}\\{8,9}\end{array}} }\\ \,\,\, {14,5}\end{array}\)\(\begin{array}{*{20}{l}}{ + {\kern 1pt} \underline {\begin{array}{*{20}{l}}{46,32}\\{11,84}\end{array}} }\\ \,\,\,\,\,\,{58,16}\end{array}\)\(\begin{array}{*{20}{l}}{ + {\kern 1pt} \underline {\begin{array}{*{20}{l}}\,\,\,{72,135}\\{349,68}\end{array}} }\\{{\mkern 1mu}\,\,\,\,\, 421,815}\end{array}\)

Bài 2:

Phương pháp giải: Bằng cách thực hiện phép tính cộng các số thập phân, ta so sánh các kết quả tính được với số liệu đề bài đã cho rồi điền dấu thích hợp.

Cách giải: 

a) \(12,22 + 7,42 + 5,6 < 25,5\) 

Vì \(12,22 + 7,42 + 5,6 = 25,24\) và \(25,24 < 25,5\)

b) \(0,45 + 95,64 + 0,012 = 96,102\)

Vì \(0,45 + 95,64 + 0,012 = 96,102\)

c) \(30,934 >  18,91 + 0,02 + 4,3\) 

Vì \(18,91 + 0,02 + 4,3 = 23,23\) và \(30,934 > 23,23\)

d) \(0,223 + 7,48 < 7,502\)

Vì \(0,223 + 7,48 = 7,703\) và \(7,703 < 7,502\) 

Bài 3:

Phương pháp giải: Cần nhớ lại kiến thức về tính giao hoán và tính kết hợp:

- Tính giao hoán: a + b = b + a;

- Tính kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c.

Từ việc áp dụng tính giao hoán và kết hợp ta sẽ tính toán 1 cách dễ dàng hơn.

Cách giải:

a) \(4,89 + 16,52 + 2,11\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {4,89 + 2,11} \right) + 16,52}\\{ = 7 + 16,52}\end{array}\\ = 23,52\end{array}\)

b) \(1,73 + 18,061 + 1,939\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {18,061 + 1,939} \right) + 1,73}\\{ = 20 + 1,73}\end{array}\\ = 21,73\end{array}\)

c) \(82,9 + 4,09 + 0,01\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 82,9 + \left( {4,09 + 0,01} \right)}\\{ = 82,9 + 4,1}\end{array}\\ = 87\end{array}\)

d) \(71,04 + 4,11 + 8,96 + 4,89\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {71,04 + 8,96} \right) + \left( {4,11 + 4,89} \right)}\\{ = 80 + 9}\end{array}\\ = 89\end{array}\)

Bài 4:

Phương pháp giải: Để tính được chu vi của hình chữ nhật thì ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

a) \(\frac{{17}}{{10}} = .......................................\)               b) \(\frac{{75}}{{100}} = ......................................\)

c) \(\frac{{2021}}{{1000}} = ..........................................\)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi: \(\frac{1}{{10}} = 0,1\)  ;   \(\frac{1}{{100}} = 0,01\) ;  \(\frac{1}{{1000}} = 0,001\)

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{{17}}{{10}} = 1,7\)                                     b) \(\frac{{75}}{{100}} = 0,75\)

c) \(\frac{{2021}}{{1000}} = 2,021\)

Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 205cm = ……………m                              b) 8km 50m = ……………km

b) 125ha = …………….km2                          c) 3m2 130cm2 = …………m2

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi:

1cm = \(\frac{1}{{100}}\)m                1m = \(\frac{1}{{1000}}\)km              1ha = \(\frac{1}{{100}}\) km2

1 cm2 = \(\frac{1}{{10000}}\) m2

Lời giải chi tiết:

a) 205cm = 2,05m                               b) 8km 50m = 8,05km

b) 125ha = 1,25km2                            c) 3m2 130cm2 = 3,013m2

Bài 3

Trong các số đo độ dài dưới đây, khoanh vào số đo bằng 23,05km:

23,5km                        23km 50m                   23,050km                    23050m

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi 1km = 1000m

Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì ta được một số bằng với số ban đầu.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10

Bài 4

Bốn hộp sữa như nhau cân nặng 3400g. Hỏi 7 hộp sữa như vậy cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

- Tính cân nặng của một hộp sữa = Cân nặng của ba hộp sữa chia cho 3.

- Tính cân nặng của 7 hộp sữa = Cân nặng của một hộp sữa nhân với 7.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bốn hộp sữa: 3400g

7 hộp sữa: .......kg?

Bài giải

Cân nặng của một hộp sữa là

     3400 : 4 = 850 (gam)

Cân nặng của 7 hộp sữa là

     850 x 7 = 5950 (gam)

Đổi: 5950g = 5,95kg

                   Đáp số: 5,95kg

Bài 5

Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:

a

7,5

21,46

27,89

b

6,85

7,35

4,5

a + b

7,5 + 6,85 = 14,35

b + a

6,85 + 7,5 = 14,35

Vậy a + b ............. b + a

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng hai số thập phân rồi so sánh kết quả tìm được trong mỗi cột.

Lời giải chi tiết:

a

7,5

21,46

27,89

b

6,85

7,35

4,5

a + b

7,5 + 6,85 = 14,35

21,46 + 7,35 = 28,81

27,89 + 4,5 = 32,39

b + a

6,85 + 7,5 = 14,35

7,35 + 21,46 = 28,81

4,5 + 27,89 = 32,39

Vậy a + b = b + a

Bài 6

Đặt tính rồi tính

a) 56,35 + 9,27                     b) 5,64 + 2,021 + 3,56                 c) 26,18 + 65,34 + 47

………….……                        ……………………..                         …………………..

………….……                        ……………………..                         …………………..

………….……                        ……………………..                         …………………..

Phương pháp giải:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10

Bài 7

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 6,53 + 0,76 + 0,24                                       b) 3,43 + 2,7 + 0,57 + 52,3

= ………………………..                                             = …………………………

= ………………………..                                             = …………………………

= ………………………..                                             = …………………………

Phương pháp giải:

Nhóm các số thập phân có phần thập phân cộng với nhau thành các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... 

Lời giải chi tiết:

a) 6,53 + 0,76 + 0,24                                       b) 3,43 + 2,7 + 0,57 + 52,3

= 6,53 + (0,76 + 0,24)                                     = (3,43 + 0,57 ) + ( 2,7 + 52,3)

= 6,53 + 1                                                        = 4 + 55

= 7,53                                                              = 59

Bài 8

Có 3 xe ô tô chở hàng, ô tô thứ nhất chở 5,7 tấn hàng, ô tô thứ hai chở 4,55 tấn hàng, ô tô thứ ba chở 6,15 tấn hàng. Hỏi cả ba ô tô chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10

Phương pháp giải:

Số tấn hàng ca ba ô tô chở được = Số tấn hàng ô tô thứ nhất chở + Số tấn hàng ô tô thứ hai chở + Số tấn hàng ô tô thứ ba chở

Lời giải chi tiết:

Cả ba ô tô chở tất cả số tấn hàng là

5,7 + 4,55 + 6,15 = 16, = 16,4 (tấn hàng)

Đáp số: 16,4 tấn hàng

Vui học

Chị Hằng đi công tác bằng máy bay. Hành lí xách tay của chị Hằng có cân nặng như mô tả trong hình vẽ dưới đây:

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10

Một hãng hàng không quy định hành khách đi máy bay chỉ được xách tay hành lí không quá 7kg. Theo em hành lí xách tay của chị Hằng có đảm bảo quy định đi máy bay không?