Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Hiện nay, nhiều cá nhân, doanh nghiệp, chủ đầu tư muốn tiến hành đầu tư xây dựng nhà ở đô thị. Tuy nhiên, nhiều người còn chưa nắm rõ trình tự thủ tục xây dựng nhà ở đô thị cũng như mẫu đơn xin phép xây dụng nhà ở đô thị. Vậy, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây!

Hiện nay, theo như các cách phân loại nhà ở, nhà ở đô thị không nằm danh sách những loại nhà ở được quy định. Pháp luật hiện nay chỉ quy định khái niệm về đất ở đô thị. Theo mục 3 Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Vậy có thể hiểu, nhà ở đô thị là nhà ở riêng lẻ được xây dựng trên đất ở đô thị.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở đô thị

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở đô thị (hay nhà ở riêng lẻ đô thị) hiện đã được pháp luật quy định tương đối cụ thể. Theo đó, việc xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ đô thị phải đáp ứng những điều kiện chung quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014:

  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • Có thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.
  • Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng hợp lệ.
  • Cần lưu ý rằng: Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị.

Bên cạnh đó, việc xây dựng nhà ở đô thị còn phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.

Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở đô thị

Hồ sơ xin phép xây dựng đối với nhà ở đô thị

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở đô thị sẽ tương ứng với hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Căn cứ theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ sẽ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định
  • Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. (VD: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; (2 bộ)
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; (2 bộ)
  • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; (2 bộ)
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề. (2 bộ)
  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt (trong trường hợp có yêu cầu)

Quy trình, thủ tục xin phép xây dựng nhà ở đô thị

Quy trình, thủ tục xin phép xây dựng nhà ở đô thị bao gồm những bước sau đây:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng tại UBND cấp quận/huyện tại nơi sẽ xây dựng nhà ở.
  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra chi tiết hồ sơ. Nếu đầy đủ giấy tờ theo quy định, bên tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả. Nếu hồ sơ không đầy đủ, bên tiếp nhận sẽ trả lại hồ sơ cho người đi xin để bổ sung. Hồ sơ sẽ được chuyển cho đơn vị có thẩm quyền theo quy định để xét duyệt. Đối với xây dựng nhà ở đô thị, thời gian xét duyệt sẽ là 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ.
  • Bước 3: Theo đúng phiếu hẹn, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả kết quả. Nếu hồ sơ được duyệt công trình sẽ được cấp phép xây dựng. Người đi xin sẽ phải nộp các khoản phí theo quy định. Nếu hồ sơ không được duyệt, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lời bằng văn bản lý do không đủ điều kiện để cấp phép.

Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở đô thị đang được sử dụng hiện hành là đơn đơn đề nghị cấp phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Bạn đọc có thể tải về theo mẫu dưới đây:

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở đô thị”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, thành lập công ty, xác nhận tình trạng độc thân, mẫu trích lục quyết định ly hôn …; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: //www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: //www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp:

Giấy phép xây dựng gồm những loại nào?

Giấy phép xây dựng gồm những loại giấy phép quy định tại Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:– Giấy phép xây dựng mới;– Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

– Giấy phép di dời công trình.

Giấy phép xây dựng là gì?

Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Gia hạn giấy phép xây dựng như thế nào?

Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng; nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới
TagsĐơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất, Nội dung chính của Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Xem trước và tải xuống Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

5 trên 5 (1 Phiếu)

Tải mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BXD, cụ thể:

     Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng. Tuy nhiên, kể từ ngày 15/8/2021, Thông tư này đã hết hiệu lực. Do đó, biểu mẫu này hiện tại đã không còn được áp dụng.

2. Nội dung biểu mẫu

Cơ quan cấp GPXD…

               ——-

                           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                        —————

                      ………., ngày …… tháng ….. năm ….

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Số:       /GPXD

(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)

1. Cấp cho:…………………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………..

– Số nhà: ……………………….… Đường…………………………….. Phường (xã): …………………………….

Quận (huyện)……………………………………………….. Tỉnh, thành phố: ………………………………………..

2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)………………………………………………………..

– Theo thiết kế: ………………………………………………………………………………………………………….

– Do: …………………………………………………………………………………………………………………..lập

– Gồm các nội dung sau:

+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): ……………………………………………..………………………..

+ Cốt nền xây dựng công trình: ……………………………………………………………..………………….

+ Mật độ xây dựng: ……………….….., hệ số sử dụng đất: …………………..……………………………

+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: …………………………………………………………………….

+ Màu sắc công trình (nếu có): ………………………………………………………………….…………………

+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………….m2

+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng) …………..…m2

+ Chiều cao công trình: ………..m; số tầng ………….

Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc.

3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:……………………………..

4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; Quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

Nơi nhận:

– Chủ đầu tư;

– Lưu VT, …..

Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
                  (Ký tên, đóng dấu)

CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:

1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.

3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình.

4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa Điểm xây dựng theo quy định.

5. Khi Điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.

ĐIU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP

1. Nội dung Điều chỉnh/gia hạn:………………………………………………………………………………..

2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:……………………………………………………………………….

                                       ……….,ngày ……. tháng …… năm ……
                             Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
                                                    (Ký tên, đóng dấu)

>>> Tải mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết sau:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về giấy phép xây dựng:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về lý lịch tư pháp là gì và các vấn đề có liên quan về địa chỉ:  chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Video liên quan

Chủ đề