HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
MẪU SỐ 03-ĐK-TCT
1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ
ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Trường hợp
có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo tên hộ kinh
doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Mã số thuế: Ghi mã số thuế 10
của người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong trường hợp đăng ký
thuế cho địa điểm kinh doanh mới thành lập, hoặc mã số thuế đã được cấp của địa
điểm kinh doanh trong trường hợp tái hoạt động địa điểm kinh doanh đã chấm dứt
hoạt động.
3. Thông tin đại lý thuế:
Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp
đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp
thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
4. Địa chỉ kinh doanh:
4.1. Đối với hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động kinh doanh thường xuyên và địa điểm
kinh doanh cố định; cá nhân cho thuê tài sản thì ghi rõ địa chỉ kinh doanh của
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc địa chỉ nơi cá nhân cho thuê tài sản gồm:
số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng –
số điện thoại/số Fax. Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì
phải ghi đúng theo địa chỉ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh.
4.2. Đối với hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động kinh doanh thường xuyên và không
có địa điểm kinh doanh cố định thì ghi rõ địa chỉ nơi thường trú của người đại
diện hộ kinh doanh hoặc địa chỉ hiện tại nếu người đại diện hộ kinh doanh
không ở tại địa chỉ nơi thường trú.
5. Địa chỉ nhận thông báo thuế:
Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có địa chỉ nhận các thông báo của cơ
quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo
thuế để cơ quan thuế liên hệ.
6. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh:
Ghi đầy đủ các thông tin của người đại diện của hộ kinh doanh cá nhân kinh
doanh (Họ và tên, địa chỉ nơi thường trú, địa chỉ hiện tại). Nếu có số điện
thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax.
7. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh:
- Đối với hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh của Việt Nam và cá nhân kinh doanh của các nước có
chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao
đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:
Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu
có).
- Đối với hộ kinh
doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện
hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ
trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. Riêng
thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung
đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào,
Campuchia, Trung Quốc).
8. Thông tin về giấy tờ của người đại diện
hộ kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp,
Cơ quan cấp 1 trong các giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh: chứng minh
nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu; giấy tờ chứng thực
khác do cơ quan có thẩm quyền cấp. Riêng thông tin “nơi cấp” chỉ ghi tỉnh,
thành phố cấp.
9. Vốn kinh doanh: Ghi theo thông tin
“vốn kinh doanh” trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không có thông tin về vốn
kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì ghi theo vốn thực tế
đang kinh doanh.
10. Ngành nghề kinh doanh chính:
Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính
thực tế đang kinh doanh.
11. Ngày bắt đầu hoạt động:
Ghi rõ ngày hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bắt đầu hoạt động sản
xuất kinh doanh.
12. Tình trạng đăng ký thuế:
Nếu hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh lần đầu đăng ký thuế cho hoạt động kinh doanh hoặc địa điểm
kinh doanh mới thành lập để cấp mã số thuế với cơ quan thuế thì đánh dấu X
vào ô “Cấp mới”.
Nếu hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh sau một thời gian không hoạt động kinh doanh đã chuyển mã
số thuế của người đại diện hộ kinh doanh thành mã số thuế của cá nhân, hoạt động
kinh doanh trở lại thì đánh dấu X vào ô “Tái hoạt động SXKD” và ghi mã số thuế
đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai.
13. Thông tin về các đơn vị có liên quan:
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thêm các cửa hàng, cửa hiệu,
kho hàng phụ thuộc thì đánh dấu X vào ô “Có cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc” đồng
thời kê khai vào Bảng kê các cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc” mẫu số
03-ĐK-TCT-BK01.
14. Phần người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
ký, ghi rõ họ tên: Người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.
15. Nhân viên đại lý thuế:
Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông
tin này.
|