Một bánh xe có bán kính 0 35 m chu vi của bánh xe đó la

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính chu vi của hình tròn có bán kính r:

a) r = 9m;                     b) r = 4,4dm;                   c) r = \(2\dfrac{1}{2}cm\)

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

                      C = r × 2 × 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi của hình tròn là:

             9 × 2 × 3,14 = 56,52 (m)

b) Chu vi của hình tròn là: 

            4,4 × 2 × 3,14 = 27,632 (dm)

c) Đổi r = \(2\dfrac{1}{2}cm= 2,5cm \)

Chu vi của hình tròn là:    

            2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 (cm)

                                Đáp số: a) 56,52m;

                                              b) 27,632dm;

                                              c) 15,7cm.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m.

b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.

Phương pháp giải:

- Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.

- Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14 ta suy ra r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14).

Lời giải chi tiết:

a) Đường kính của hình tròn là: 

        15,7 : 3,14 = 5 (m)

b) Cách 1:

Bán kính của hình tròn là: 

18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)

Cách 2:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)

Cách 3:

Bán kính của hình tròn là: 

18,84 : (2 × 3,14) = 3 (dm).

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.

a) Tính chu vi của bánh xe đó.

b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng ?

Phương pháp giải:

- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

- Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 100 vòng) bằng chu vi bánh xe  nhân với 10 (hoặc nhân với 100).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Đường kính bánh xe: 0,65m

a) Chu vi: .....?

b) Quãng đường nếu bánh xe lăn được 10 vòng: ... m?

Quãng đường nếu bánh xe lăn được 100 vòng: .... m?

Bài giải

a) Chu vi của bánh xe là:

            0,65 × 3,14 = 2,041 (m)

b) Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

            2,041 × 10 = 20,41 (m)

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

            2,041 × 100 = 204,1 (m) 

                                    Đáp số: a) 2,041m;

                                                b) 20,41m;  204,1m.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho nửa hình tròn H (xem hình vẽ). Chu vi H là:

A. 18,84cm                             B. 9,42cm 

C. 24,84cm                             D. 15,42cm

Một bánh xe có bán kính 0 35 m chu vi của bánh xe đó la

Phương pháp giải:

Chu vi của hình H gồm nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn (đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải).

Lời giải chi tiết:

Một bánh xe có bán kính 0 35 m chu vi của bánh xe đó la

Chu vi của hình tròn có đường kính 6cm là: 

            6 × 3,14 = 18,84 (cm)

Nửa chu vi của hình tròn là:

           18,84 : 2 = 9,42 (cm)

Chu vi của hình H là :

         9,42 + 6 = 15,42 (cm) 

Chọn đáp án D.

Loigiaihay.com

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m.. Bài 3 trang 98 SGK toán 5 – Chu vi hình tròn

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Một bánh xe có bán kính 0 35 m chu vi của bánh xe đó la

Chu vi của bánh xe là: 0,75 x 3,14 = 2,355m

Đáp số: 2,355m.

10 Trả lời

Theo dõi câu hỏi này

Thành viên VIP của luyenthi123.com mới được xem tiếp câu trả lời khác

20.349 lượt xem

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

Công thức tính chu vi hình tròn là tài liệu do đội ngũ giáo viên của GiaiToan biên soạn với các công thức chu vi diện tích hình tròn giúp các bạn học sinh nắm vững các kiến thức và cách tính chu vi hình tròn và áp dụng tính toán trong các bài tập. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo bài viết.

Chu vi hình tròn

Tham khảo thêm: Diện tích hình tròn: Công thức và bài tập

1. Hình tròn là gì?

+ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách tâm O một khoảng có bán kính bằng R.

+ Bất kỳ điểm nào nằm trên đường tròn và nối với tâm O đều là bán kính.

+ Đường thẳng đi qua hai điển trên đường tròn và đi qua tâm O được gọi là đường kính.

+ Như vậy, trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính.

Tính chất của đường tròn

+ Các đường tròn bằng nhau có chu vi bằng nhau.

+ Đường kính là đoạn thẳng dài nhất trong một hình tròn.

+ Bán kính các đường tròn bằng nhau sẽ bằng nhau.

2. Công thức tính chu vi hình tròn

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

Ngoài ra, muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)

3. Các dạng toán liên quan đến chu vi hình tròn

Dạng 1: Cho bán kính, đường kính tính chu vi hình tròn

Cách giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 5cm.

Bài làm

Chu vi hình tròn là;

5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)

Đáp số: 31,4cm

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có đường kính d = 14dm

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

14 x 3,14 = 43,96 (dm)

Đáp số: 43,96dm

Ví dụ 3: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 9m

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)

Đáp số: 56,52m

Dạng 2: Cho chu vi hình tròn, tính bán kính và đường kính

Cách giải:

Từ công thức tính chu vi hình tròn, ta suy ta cách tính bán kính và đường kính của hình tròn như sau:

C = d x 3,14 → d = C : 3,14

C = r x 2 x 3,14 → r = C : 2 : 3,14

Ví dụ 1: Tính bán kính và đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn C = 18,84dm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)

Đường kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 = 6 (dm)

Đáp số: bán kính 3dm; đường kính: 6dm

Ví dụ 2: Tính đường kính hình tròn có chu vi là 25,12cm.

Bài làm

Đường kính của hình tròn là:

25,12 : 3,14 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm.

Ví dụ 3: Tính bán kính của hình tròn có chu vi là 12,56cm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

12,56 : 2 : 3,14 = 2 (cm)

Đáp số: 2cm.

4. Bài tập tính chu vi hình tròn

Bài 1: Một bánh xe ô tô có bán kính bằng 0,25m. Hỏi:

a) Đường kính của bánh xe dài bao nhiêu mét?

b) Chu vi của bánh xe bằng bao nhiêu mét?

Bài 2: Một hình tròn có chu vi bằng 254,24dm. Hỏi đường kính và bán kính của hình tròn đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài 3: Tính chu vi của hình tròn có:

a) Bán kính r = 2,5dm

b) Đường kính d = 1,5cm

Bài 4: Một hình tròn có bán kính bằng số đo cạnh của một hình vuông có chu vi bằng 25cm. Tính chu vi của hình tròn đó.

Bài 5: Hình tròn có chu vi là 56,52cm. Hỏi hình tròn đó có bán kính bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 6:

a) Một mặt bàn ăn hình tròn có chu vi tròn là 4,082 m. Tính bán kính của mặt bàn đó.

b) Một biển báo giao thông dạng hình tròn có chu vi là 1,57m. Tính đường kính của hình tròn đó.

Bài 7: Biết 75% bán kính của hình tròn là 12,9 m. Tính chu vi hình tròn đó.

Bài 8: Hình dưới đây có nửa hình tròn đường kính 6cm và hai nửa hình tròn đường kính 3cm. Tính chu vi của hình được tô đậm.

Câu hỏi liên quan:

Tham khảo thêm công thức tính chu vi một số hình thường gặp:

---------

Như vậy, GiaiToan.com đã gửi tới các bạn học sinh Công thức tính chu vi hình tròn. Ngoài ra, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu và các công thức khác khác do GiaiToan biên soạn để học tốt môn Toán hơn.