Một loài có 2n = 16 loài này có tối đa bao nhiêu thể ba

Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể ba tối đa có thể được tạo ra trong loài này là:


Giải chi tiết:


Phương pháp:


- Xét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n  kiểu giao tử


- Giảm phân có TĐC ở 1 điểm tại k cặp:


Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ tạo ra:  4k kiểu giao tử


n - k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k


Tổng số giao  tử được tạo ra là : 2n-k ×4k = 2n+k


- Giảm phân có TĐC  kép không đồng thời tại hai điểm ở k cặp.


Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 2 điểm sẽ tạo ra 6k kiểu giao tử


n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k


Tổng số giao  tử được tạo ra là : 2n-k ×6k = 2n × 3k kiểu


- Giảm phân có  TĐC kép đồng thời tại 2 điểm ở k cặp.


Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi chéo kép  sẽ tạo ra 8k kiểu giao tử


 n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k


Tổng số giao  tử được tạo ra là : 2n-k ×8k = 2n × 4k kiểu


Cách giải:


2n= 16 => có 8 cặp NST, các NST có cấu trúc khác nhau => dị hợp về 8 cặp gen.


Xét các nhận xét.


(1) Đúng, số loại giao tử tối đa là 28 =256 loại giao tử.


(2) Đúng , số loại giao tử tối đa là 28 +1= 512 loại giao tử.


(3) Đúng , số loại giao tử tối đa là 28 +2= 1024 loại giao tử.


(4) Sai, số loại giao tử tối đa là: 28× 32 = 2304 loại giao tử.


(5) Sai, số loại giao tử tối đa là: 28× 42 =4096 loại giao tử.


Chọn C

Câu hỏi: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen tối đa của đột biến thể một ở loài này là 34992.
B. Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến dẫn đến tất cả NST không phân li trong giảm phân I hoặc giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử 2n và n+1.
C. Một cơ thể đa bội chẵn của loài có thể có số lượng NST trong tế bào là 90.
D. Số lượng NST trong thể một của loài ở kỳ sau của nguyên phân là 15 NST.

Phương pháp: Một gen có 2 alen có 3 kiểu gen, VD: AA, Aa, aa (*)

→ Có n cặp gen thì thể lưỡng bội có 3n​kiểu gen.

Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường Có n cặp gen, mỗi gen có 2 alen. + Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen); còn n – 1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*).

→ số kiểu gen thể một là:


Cách giải: 2n = 16 → n = 8 hay có 8 cặp NST, mỗi cặp NST có 1 gen có 2 alen.

A đúng,

Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen: A, a); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa).

Số kiểu gen của thể một:


B sai, nếu tất cả NST đều không phân li sẽ tạo ra loại giao tử 2n và O.
C sai, 90 = 5n là đa bội lẻ.
D sai, ở kì sau nguyên phân, trong tế bào có 4n NST đơn = 32.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong quá trình giảm phân, người ta thấy cứ 1000 tế bào sinh tinh thì có 40 tế bào có hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thế số 7 ở giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 7 chiếm tỷ lệ là


A.

B.

C.

D.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

Đặc điểm của thể đa bội là

Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

Một loại thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b, D, d, E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loại này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại alen trội A, B, D và kiểu hình của alen lặn e có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong điều kiện không phát sinh đột biến nhiễm sắc thể và ở trên mỗi cặp nhiễm sắc thể số 1, số 2, số 3 có trao đổi chéo tại hai điểm, cặp nhiễm sắc thể số 4, số 5 và số 6 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm , cặp nhiễm sắc thể số 7, số 8 không có trao đổi chéo. Tối đa sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?


A.

B.

C.

D.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

Đặc điểm của thể đa bội là

Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

Một loại thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b, D, d, E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loại này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại alen trội A, B, D và kiểu hình của alen lặn e có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?