Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung

Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu kia để tự do. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất làf1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trịf2 =kf1. Giá trị k bằng

A.4

B.3

C.6

D.2.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:Lời giải:
l=k+12λ2=2k+1vf=số lẻ. vf⇒f= số lẻ. vl nên tần số bé nhất là f1 = 1. vl
Tần số tiếp theo có sóng dừng là f2 = 3. vl= 3f1

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Sóng dừng - Sóng cơ và sóng âm - Vật Lý 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trên một sợi dây có sóng dừng. Khi tần số dao động của dây là 24 Hz thì trên dây có 4 nút sóng kể cả hai đầu dây. Để trên dây có 6 bụng sóng thì tần số dao động trên dây là bao nhiêu?

  • Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây N là một điểm nút, B là một điểm bụng gần N nhất,

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    cm, gọi C là một điểm trên NB có biên độ
    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    . Khoảng cách NC là ?

  • Một sợi dây AB dài 100 (cm) căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 (m/s). Kể cả A và B, trên dây có:

  • Nhận xét nào sau đây sai?

  • Trên một sợi dây có sóng dừng tần số góc ω = 20 rad/s. A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây thẳng thì khoảng cách AB = 9 cm và AB = 3AC .Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là ?

  • Trên một dây đàn hồi được căng thẳng theo phương ngang đang có sóng dừng, chu kì sóng là T. Thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:

  • Một sợi dây đàn có chiều dài 1,2m được căng thẳng nằm ngang với hai đầu cố định. Bước sóng lớn nhất của sóng dùng có thể tạo ra trên dây là ?

  • Trên sợi dây đàn hồi dài 1m, 2 đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng ( kể cả 2 đầu ). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

  • Sóng dừng trên một sợi dây. Trên dây, ngoài điểm bụng quan sát thấy khoảng cách giữa ba điểm liên tiếp trên dây dao động cùng biên độ bằng 10 cm. Gọi Q là điểm nằm trên bụng sóng, P cách Q một khoảng là

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    cm. Ở thời điểm tốc độ của Q là 30 cm/s thì tốc độ tại phần tử P là ?

  • Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn
    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    cm,
    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    cm; tần số góc của sóng là
    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng

  • Một sợi dây đàn hồi nằm ngang. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi hai đầu dây cố định và tần số sóng trên dây là 56 Hz thì ta thấy trên dây có 4 điểm bụng. Nếu một đầu dây cố định, đầu còn lại thả tự do, ta thấy trên dây có 7 điểm nút thì tần số sóng trên dây là:

  • Một sóng dừng truyền trên một sợi dây theo phương trình u = 2sin(0,25πx)cos(20πt+)cm. Trong đó u là li độ dao động của một điểm có tọa độ x trên dây ở thời điểm t; với x tính bằng cm; t tính bằng s. Vận tốc truyền sóng trên dây là ?

  • Sóng dừng trên một sợi dây có biên độở bụng là 40 mm. Xét hai phần tử M, N trên dây có biên độ

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    cách nhau 5 cm, người ta nhận thấy giữa M và N các phần tử dây luôn dao động với biên độ nhỏ hơn
    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    . Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

  • Một sợi dây đàn hồi với chiều dài 50cm, có tốc độ truyền sóng trên dây là 8m/s. Khi tạo sóng dừng trên dây thì có một đầu cố định, đầu còn lại tự do. Khi tần số trên dây thay đổi từ 19Hz đến 80Hz thì trên dây có số lần xảy ra sóng dừng có số nút sóng lẻ là ?

  • Trên một sợi dây có sóng dừng ổn định, điểm nằm ở chính giữa một bụng và một nút cạnh nhau có biên độ dao động bằng:

  • Một sợi dây dài l = 0,5 m, hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng

  • Người ta thực hiện một sóng dừng trên một sợi dây dài 1,2 m , tần số sóng trên dây là f = 10Hz, vận tốc truyền sóng là v = 4 m/s. Tại hai đầu dây là hai nút sóng, số bụng sóng trên dây là ?

  • Một sợi dây đàn hồi với chiều dài 50cm, có tốc độ truyền sóng trên dây là 8m/s. Khi tạo sóng dừng trên dây thì có một đầu cố định, đầu còn lại tự do. Khi tần số trên dây thay đổi từ 19Hz đến 80Hz thì trên dây có số lần xảy ra sóng dừng có số nút sóng lẻ là ?

  • Mộtdâyđàndài 60cm phátramộtâmcótầnsố 100Hz. Quansátdâyđànngười ta thấycó 4 nút (gồmcả 2 nút ở 2 đầudây). Vận tốc truyền sóng trên dây là:

  • Một dây AB nằm ngang dài ℓ = 2 m, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung dao động với tần số 50 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 50 m/s. Cho biết có sóng dừng trên dây. Số nút trên dây là:

  • Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng , C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    s phần tử D có li độ là ?

  • Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • Trên dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng giữa nút và bụng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây 1,2 m/s, biên độ dao động tại bụng là 4cm. Gọi N là một nút. P, Q là hai điểm trên dây có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm và ở hai bên của N. Tại thời điểm t, P có li độ

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất ∆t thì Q có li độ 3cm và đang hướng về vị trí biên. Tìm ∆t.

  • Cho phương trình sóng dừng: u = 2cos

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    x.cos10πt (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s). Điểm M dao động với biên độ 1 cm cách bụng gần nó nhất 8 cm. Tốc độ truyền sóng là:

  • Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    . Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.

  • Trênmộtsợidâycósóngdừng. Khitầnsốdaođộngcủadâylà 24 Hz thìtrêndâycó 4 nútsóngkểcảhaiđầudây. Đểtrêndâycó 6 bụngsóngthìtầnsốdaođộngtrêndâylàbaonhiêu?

  • Sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do, chiều dài

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    . Để sóng dừng với bước sóng l xảy ra trên sợi dây này thì:

  • Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t0, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    , phần tử D có li độ là ?

  • Dây AB = 40cm căng ngang, hai đầu dây cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4(kể từ B), biết BM = 14cm. Tổng số bụng trên dây AB là ?

  • Một sợi dây AB đàn hồi, căng ngang dài ℓ = 240cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng

    Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung
    là 10 cm. Số bụng sóng trên AB là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Lấy 78,28 kg một loại gạo chứa 75% tinh bột để sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men thì thu được rượu 400. Biết hiệu suất của cả quá trình đạt 60%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là:

  • Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là:

  • Trongcôngnghiệpđường, chấtkhí X đượcdùngđểtẩymàucho dung dịchnướcđườngtrongdâytruyềnsảnxuấtsaccarozơ. X là:

  • Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 37,125 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:

  • Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây mía?

  • Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong, thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

  • Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 97,67% (D = 1,52 g/ml) phản ứng với lượng dư xenlulozơ. Giá trị của V là:

  • Cho các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ nilon-6; (4) tơ visco; (5) tơ nilon- 6,6; (6) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là:

  • Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?

  • Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo?