Mr có nghĩa là gì


Bạn đang tìm kiếm ý nghĩa của MR? Trên hình ảnh sau đây, bạn có thể thấy các định nghĩa chính của MR. Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể tải xuống tệp hình ảnh để in hoặc bạn có thể chia sẻ nó với bạn bè của mình qua Facebook, Twitter, Pinterest, Google, v.v. Để xem tất cả ý nghĩa của MR, vui lòng cuộn xuống. Danh sách đầy đủ các định nghĩa được hiển thị trong bảng dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái.

Hình ảnh sau đây trình bày ý nghĩa được sử dụng phổ biến nhất của MR. Bạn có thể gửi tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi cho bạn bè qua email.Nếu bạn là quản trị trang web của trang web phi thương mại, vui lòng xuất bản hình ảnh của định nghĩa MR trên trang web của bạn.

Tất cả các định nghĩa của MR

Như đã đề cập ở trên, bạn sẽ thấy tất cả các ý nghĩa của MR trong bảng sau. Xin biết rằng tất cả các định nghĩa được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.Bạn có thể nhấp vào liên kết ở bên phải để xem thông tin chi tiết của từng định nghĩa, bao gồm các định nghĩa bằng tiếng Anh và ngôn ngữ địa phương của bạn.

Tóm lại, MR là từ viết tắt hoặc từ viết tắt được định nghĩa bằng ngôn ngữ đơn giản. Trang này minh họa cách MR được sử dụng trong các diễn đàn nhắn tin và trò chuyện, ngoài phần mềm mạng xã hội như VK, Instagram, WhatsApp và Snapchat. Từ bảng ở trên, bạn có thể xem tất cả ý nghĩa của MR: một số là các thuật ngữ giáo dục, các thuật ngữ khác là y tế, và thậm chí cả các điều khoản máy tính. Nếu bạn biết một định nghĩa khác của MR, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ bao gồm nó trong bản Cập Nhật tiếp theo của cơ sở dữ liệu của chúng tôi. Xin được thông báo rằng một số từ viết tắt của chúng tôi và định nghĩa của họ được tạo ra bởi khách truy cập của chúng tôi. Vì vậy, đề nghị của bạn từ viết tắt mới là rất hoan nghênh! Như một sự trở lại, chúng tôi đã dịch các từ viết tắt của MR cho Tây Ban Nha, Pháp, Trung Quốc, Bồ Đào Nha, Nga, vv Bạn có thể cuộn xuống và nhấp vào menu ngôn ngữ để tìm ý nghĩa của MR trong các ngôn ngữ khác của 42.

Skip to content

Danh xưng cá nhân là những từ đi trước tên của một ai đó. Trong tiếng anh của người Mỹ, từ mở đầu thông dụng là “Mr”, “Ms”, “Mrs”, và “Miss”.

Cách dùng danh xưng cá nhân

Mr., Mrs., Ms.,Miss

là những danh xưng đứng trước họ hoặc họ và tên như một dấu hiệu của sự tôn trọng.

  • Mr. là một danh xưng được dùng trước họ hoặc họ và tên của một người đàn ông, dù anh ta đã kết hôn hay chưa. Mr. là từ viết tắt của Mister, và nó cũng được phát âm giống như Mister.
  • Mrs. là một danh xưng đứng trước họ hoặc họ và tên của một người phụ nữ đã kết hôn. Mrs. là từ viết tắt của Missus và nó cũng được phát âm như từ Missus.
  • Miss là một danh xưng đứng trước họ hoặc họ và tên của một người phụ nữ chưa kết hôn. Miss là từ viết tắt của Mistress. Chúng ta dùng Miss với tên đầy đủ khi bạn viết địa chỉ lên một tấm danh thiếp, bức thư,… tới những cô gái trẻ, như là Miss Shannon Sperling Miss Tammy Kim.
  • Ms. là danh xưng được dùng trước họ hoặc họ và tên của một người phụ nữ dù cô ấy đã kết hôn hay chưa. 

Tóm lại, Mr và Ms là danh xưng dành cho một người đàn ông và phụ nữ dù đã kết hôn hay chưa, trong khi Miss chỉ dành cho các quý cô chưa kết hôn và Mrs chỉ dành cho các quý bà đã kết hôn.

Nguồn: //www.eslbuzz.com/how-to-use-personal-titles-mr-mrs-ms-and-miss/

1. Mr /'mistə/:

Là hình thức viết tắt của từ Mister có nghĩa là quý ông. Được sử dụng cho nam giới không phân biệt đã kết hôn hay chưa và ít nhất bạn đã biết tên của họ.

  • Mr + họ/họ tên/chức danh.

Ví dụ: Mr. Beckham hoặc Mr. David Beckham.

2. Mrs / 'misiz/:

Thường dùng cho phụ nữ đã kết hôn. Ở nước Anh hay các nước thân Anh, phụ nữ sau khi kết hôn thường đổi họ sang họ của chồng.

  • Mrs + họ/họ tên/chức danh.

Ví dụ: Mrs. Beckham hoặc Mrs. Victoria Beckham.

3. Miss /mis/:

Thường dùng cho phụ nữ còn độc thân.

  • Miss + họ/họ tên/chức danh.

Ví dụ: Miss Gomez hoặc Miss Selena Gomez.

4. Ms /'miz/:

Được sử dụng cho phụ nữ khi ta không biết họ còn độc thân hay đã kết hôn hoặc trong trường hợp người phụ nữ không muốn công khai tình trạng hôn nhân của mình.

Ví dụ: Ms Hoa, Ms Clinton.

5. Sir /sə:/:

Có nghĩa là ông, ngài. Dùng cho nam giới khi bạn chưa biết tên của họ để tỏ thái độ tôn trọng, lịch sự.

Ví dụ: "Good morning Sir, How can I help you?" (Chào Ngài, tôi có thể giúp gì cho Ngài?).

Lưu ý:

  • Sir + họ/họ tên: chỉ dùng cho những người đã được nữ hoàng Anh phong tước.

Ví dụ: Sir William Shakespear.

6. Madam /'mædəm/:

Tương đương với Sir nhưng dùng cho phụ nữ để tỏ sự lễ phép, lịch sự. Từ Madam khi đọc nhanh được phát âm thành Ma'am.

Ví dụ: "Please excuse my rudeness, Madam". (Xin quý cô tha thứ cho sự khiếm nhã của tôi).

-st-

Lịch sự là một yêu cầu cơ bản trong giao tiếp hằng ngày. Trong tiếng Anh, để giữ được phép lịch sự cơ bản ta phải dùng các xưng hô (Mr, Mrs, Ms, Miss, Madam, Sir) khi giao tiếp với người khác.
Nhưng rất nhiều người còn chưa biết sự khác biệt của các từ xưng hô để sử dụng cho chính xác, bài học này sẽ chỉ ra Sự khác biệt ở cách xưng hô Mr- Mrs- Ms- Miss- Madam- Sir trong tiếng Anh.
Trước hết phải nhắc đến, Mr – Sir là 2 từ dành cho nam giới, và Mrs- Ms- Madam- Miss là từ dành cho nữ giới

Mr.” – từ viết tắt của “Mister” có ý nghĩa là “Quý ông”. Từ này được sử dụng cho nam giới nói chung, không phân biệt đã có gia đình hay chưa. Tuy nhiên bạn hãy lưu ý phải luôn theo công thức sau đây:

Mr. + tên/ chức danh/ họ tên

Trong đó: M phải luôn luôn viết hoa, phải luôn có dấu (.) trước tên
Ví dụ: Mr. Nguyen

2. “Mrs.”- / ‘misiz/

Mrs” được sử dụng cho phụ nữ đã có gia đình. Công thức sau đây cũng tương tự như “Mrs”

Mrs. + tên/ chức danh/ họ tên

Trong đó: M phải luôn luôn viết hoa, phải luôn có dấu (.) trước tên
Ví dụ: Mrs. Nga

3. “Ms”- /’miz’/

Ms” được dùng cho phụ nữ nói chung, phù hợp với những người không muốn trình bày hoặc tiết lộ tình trạng hôn nhân của mình đến người khác. Trong văn viết khi không biết giới tính người nhận, bạn có thể dùng “Ms”thay cho từ khác

Ms + tên/ chức danh/ họ tên

Trong đó: M phải luôn luôn viết hoa
Ví dụ: Ms Mai

4. “Miss” – /mis/

Miss” được sử dụng cho phụ nữ chưa lặp gia đình

Miss + tên/ chức danh/ họ tên

Trong đó: M phải luôn luôn viết hoa, không cần dấu (.)
Ví dụ: Miss Huong, Miss Saigon

5. “Sir”- /sə:/

Sir” có nghĩa là “ông”, “ngài”, “sếp”, từ này được sử dụng để tỏ thái độ tôn trọng lịch sự cho nam giới khi bạn chưa biết tên của họ. Ví dụ: “Good morning sir, how can I help you?”

Lưu ý: công thức bên dưới chỉ dành cho những người được nữ hoàng Anh phong tước

Ví dụ: Sir Wiliam Shakespear

6. “Madam” – /’mædəm/

Madam” có chức năng tương đương với “Sir“, từ này dùng để thể hiện sự lễ phép, tôn trọng dành cho nữ giới khi ta chưa biết tên của họ. Khi đọc nhanh, “Madam” sẽ thành /Ma’am/
Ví dụ: “Please excuse my rudeness, Madam”

Vậy là các bạn đã biết cách phân biệt và sử dụng các từ: Mr- Mrs- Ms- Miss- Madam- Sir. Chúc các bạn áp dụng tốt bài học này vào giao tiếp nhé

Trong tiếng anh, bạn đã bắt gặp những từ viết tắt như Mr, Mrs, Ms, Miss trước tên người để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự trong ngôn ngữ giao tiếp. Nhưng để hiểu kĩ và cặn kẽ về nghĩa, cách dùng cũng như nguồn gốc của chúng thì thực sự cũng là một vấn đề. Hôm nay các bạn hãy cùng ThuThuatPhanMem.vn tìm hiểu về chúng nhé.

Để hiểu rõ được bài viết hôm nay các bạn cần hiểu về khái niệm First name và Surname (Family name), lấy ví dụ David Beckham thì “David” được gọi là First name và Beckham được gọi là Surname.

1. Mr.

Mr  là từ viết tắt của Mister được phiên âm là /'mistə/ được sử dụng chung cho cả đàn ông đã kết hôn và chưa kết hôn. Chú ý rằng Mr luôn viết hoa chữ M và có dấu “.”  đằng sau rồi mới có tên.

Mr. + họ/họ tên/chức danh

Ví dụ: Mr. Duc, Mr. John, Mr. David Beckham

2. Mrs.

Mrs xuất phát của từ “Missus” có phiên âm là /'misiz/ dùng cho phụ nữ đã lập gia đình. Lưu ý Mrs luôn viết hoa chữ M và phải có dấu chấm ngăn với danh từ riêng.

Mrs. + họ/ họ tên/ chức danh

Ví dụ: Mrs. Julie, Mrs. Hue, Mrs. Victoria Beckham

3. Ms.

Ms có phiên âm là /'miz/ sử dụng cho cả phụ nữ có gia đình và chưa có gia đình. Tuy nhiên Ms. sẽ duy trì tình trạng hôn nhân của một ai đó một cách bí mật.

Ms. + họ/họ tên/ chức danh

Ví dụ: Ms. Cherry, Ms. Nga, Ms. Hien

4. Miss.

Miss có phiên âm là /mis/ được dùng cho phụ nữ chưa có gia đình. Lưu ý Miss luôn viết hoa chữ M và phải có dấu chấm ngăn với danh từ riêng.

Miss. + họ/ họ tên/ chức danh

Ví dụ: Miss. Hoa, Miss. Huong, Miss. Ruby

* Note: Tuy nhiên cách sử dụng các từ trên chỉ được sử dụng tại Việt nam, còn quốc tế dùng thì không được chuẩn. Bởi tất cả Mr, Mrs, Ms, Miss… người nước ngoài đi kèm theo Family name chứ không phải Firstname. Tuy nhiên ngôn ngữ Việt Nam khác nên có thể biến chuyển cho phù hợp thành Ms + tên hoặc Mr + tên.

Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn về cách gọi tên trong tiếng anh một cách trang trọng và đừng quên để lại bình luận dưới bài viết nhé.

Video liên quan

Chủ đề