Trong các sách giáo khoa không có bài học về "quy dồng tử số các phân số". Thực ra việc quy đồng tử số các phân số có thể đưa về việc quy đồng mẫu số các phân số "đảo ngược" (đúng ra là các số nghịch đảo của phân số đã cho). Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp thì việc làm đó dễ gây ra sự phiền phức, hoặc dễ bị nhầm lẫn. Show Một số bài toán dưới đây có thể giải bằng nhiều cách, trong đó có thể dùng cách quy đồng mẫu số các phân số. Tuy nhiên ở đây chỉ nói cach quy đồng tử số các phân số. + Ví dụ 1. Ba khối lớp có 792 học sinh tham gia đồng diễn thể dục. Tìm số học sinh mỗi khối lớp, biết rằng 2/3 số học sinh khối ba bằng 1/2 số học sinh khối bốn và bằng 40% số học sinh khối năm. Quy đồng tử số các phân số 2/3; 1/2; 40/100 Ta có: 1/2 = 2/4; 40/100 = 2/5 Bạn đang xem tài liệu "Quy đồng tử số các phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên MỜI CÁC BẠN ĐÊN VỚI CÂU LẠC BỘ TOÁN TIỂU NƠI GIAO LƯU – TRAO ĐỔI VỀ CHUYÊN MÔN TOÁN TIỂU HỌC QUY ĐỒNG TỬ SỐ CÁC PHÂN SỐ Trong các sách giáo khoa không có bài học về "quy dồng tử số các phân số". Thực ra việc quy đồng tử số các phân số có thể đưa về việc quy đồng mẫu số các phân số "đảo ngược" (đúng ra là các số nghịch đảo của phân số đã cho). Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp thì việc làm đó dễ gây ra sự phiền phức, hoặc dễ bị nhầm lẫn. Một số bài toán dưới đây có thể giải bằng nhiều cách, trong đó có thể dùng cách quy đồng mẫu số các phân số. Tuy nhiên ở đây chỉ nói cach quy đồng tử số các phân số. + Ví dụ 1. Ba khối lớp có 792 học sinh tham gia đồng diễn thể dục. Tìm số học sinh mỗi khối lớp, biết rằng 2/3 số học sinh khối ba bằng 1/2 số học sinh khối bốn và bằng 40% số học sinh khối năm. Quy đồng tử số các phân số 2/3; 1/2; 40/100 Ta có: 1/2 = 2/4; 40/100 = 2/5 như vậy 2/3 số học sinh khối ba bằng 2/4 số học sinh khối bốn và bằng 2/5 số học sinh khối năm. Nhờ các mẫu số này mà vẽ sơ đồ minh hoạ. Dựa trên sơ đồ này dễ dàng tìm được số học sinh mỗi khối (khối ba có 198 HS; khối bốn có 264 HS; khối năm có 330 HS). Cần lưu ý rằng các phân số 2/3; 2/4; 2/5 có thể giảm 2 lần để đưa 1/3 số HS khối ba bằng 1/4 số HS khối bốn và bằng 1/5 số HS khối năm (trở thành bài toán cơ bản). + Ví dụ 2. Tìm hai số, biết rằng 3/4 của số thứ nhất bằng 6/11 của số thứ hai; số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 1935 dơn vị. Quy đồng tử số các phân số 3/4 và 6/11. Ta có 3/4 = 6/8 Như vậy 6/8 của số thứ nhất bằng 6/11 của số thứ hai; hay 1/8 của số thứ nhất bằng 1/11 của số thứ hai. Dựa trên sơ đồ này có thể tìm được mỗi số (số thứ nhất là 5160; số thứ hai là 7095). Từ những ví dụ trên cho thấy việc quy đồng tử số làm việc xác định tỉ số của hai số được dễ dàng, thuận tiện hơn. PGS.TS Đỗ Trung Hiệu Tài liệu đính kèm:
Bạn đang xem: “Khi nào thì quy đồng tử số”. Đây là chủ đề “hot” với 121,000,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight Việt Nam tìm hiểu về Khi nào thì quy đồng tử số trong bài viết này nhé Kết quả tìm kiếm Google:
Từ cùng nghĩa với: “Khi nào thì quy đồng tử số”quy đồng tử số 4/7 và 9/13 Cách quy đồng tử số Toán lớp 5 Cách quy đồng tử số và mẫu số đồng tử số đồng số tử số số khi khi nao quy dong Khi thì quy đồng tử số khi thì số Khi quy đồng số số tử số số tử số số số số Khi tử số số số số thì số số thì số số số khi thì số số nào tử số thì số Quy số số quy đồng số số Khi thì quy đồng tử số . Cụm từ tìm kiếm khác:Bạn đang xem: Khi nào thì quy đồng tử số. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé. Tham khảo khác
Cùng chủ đề: Khi nào thì quy đồng tử số
+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe
1. Cách quy đồng mẫu số các phân số: a) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. b) Nếu mẫu số của phân số thứ hai mà chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau: - Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai. - Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai cho cho mẫu số thứ nhất. - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng. - Giữ nguyên phân số thứ hia. Chú ý: ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác \(0\) và cùng chia hết cho tất cả các mẫu. 2. Ví dụ Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\). Mẫu số chung (MSC) \( = 3 \times 5 = 15\) Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{5}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{5} = \,\,\dfrac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \dfrac{6}{{15}}\) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\) ta được hai phân số \(\dfrac{5}{{15}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\). Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\). Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{12}}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{6}\,\,\,(12:6 = 2)\). Chọn \(MSC = 12\). Ta có thể quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) như sau: \(\dfrac{7}{6} = \dfrac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{12}}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{5}{{12}}\). Vậy quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) được hai phân số \(\dfrac{{14}}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\). |