Mỹ phẩm valeria có tốt không

Được người da đỏ alaska sử dụng làm hương liệu, làm giảm cơn ho và dịu cổ họng. Được sử dụng như một chất chống oxy hóa, dưỡng da, và chất giữ ẩm trong mỹ phẩm.

Vinyl acetate/crotonates/methacryloxybenzophenone-1 copolymer

Polymer tổng hợp được sử dụng như chất hấp thụ ánh sáng tia cực tím và chất định hình cho tóc.

Vinyl acetate/dbm copolymer

Chất tạo màng cũ cho các sản phẩm tóc.

Valeria indica

Chất dưỡng da.

Valerian

(Nữ lang) tên khoa học valeriana officinalis, thành phần hoạt tính có khả năng làm dịu và chống co thắt. Trong lĩnh vực mỹ phẩm, sử dụng như hương liệu hoặc chất che mùi. Thành phần gồm các alkaloid (catinine và valerine), gaba, acid valerenic, flavon và terpene. Dầu được chiết xuất từ rễ cây theo phương pháp chưng cất hơi nước.

Valeriana celtica

Được tìm thấy trên đồng cỏ của alpine. Xem valerian.

Valeriana fauriei

Chất dưỡng da. Xem valerian.

Valeriana officinalis

Xem valerian.

Valeriana wallichii

Xem valerian.

Valeric acid

Chiết xuất từ cây nữ lang, có tác dụng dưỡng da.

Valine

Amino acid có khả năng dưỡng da và che mùi. Thường sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc hơn sản phẩm chăm sóc da.

Vancide fp

Xem captan.

Vanilla fruit extract

(Chiết xuất quả vani) thu được từ loài vanilla planifolia, dịch chiết có khả năng giúp mềm mịn, bảo vệ và làm dịu da.

Vanilla fruit oil

(Dầu hạt vani) làm mềm, dưỡng da. Có thể gây kích ứng trên da nhạy cảm.

Vanilla tahitensis

Được sử dụng trong dầu và dầu gội đầu.

Vanillin

Được sử dụng trong nước hoa. Xuất hiện tự nhiên trong vani và vỏ khoai tây nhưng là hương liệu tạo mùi nhân tạo và tổng hợp từ eugenol. Một phần vanillin bằng 400 phần vani. Liều gây chết ở chuột là 3 gram cho mỗi kg trọng lượng cơ thể. Một chất kích thích da tạo ra cảm giác nóng rát và gây ra bệnh chàm. Bên cạnh đó nó cũng có thể gây tăng sắc tố da.

Vanillyl butyl ether

Chất dưỡng tóc và da.

Vanishing cream

Kem làm mềm tạo cảm giác nhẹ nhàng như không thoa khi cọ xát trên da. Xem emollients.

Vaseline

Được sử dụng trong các loại, kem làm mềm, kem dưỡng ẩm, thuốc nhuộm, bút chì kẻ lông mày, phấn mắt, son môi và phấn má. Nhẹ nhàng với da nhưng vẫn có thể gây ra phản ứng dị ứng, đặc biệt là trong các loại kem và thuốc làm tóc bởi vì nó là một dẫn xuất của dầu mỡ.

Vasoconstriction

Quá trình có mạch, làm giảm đường kính của mạch máu.

Vasoconstrictor

Chất gây hẹp mạch máu. Khi lạnh, căng thẳng quá trình co mạch có thể xảy ra. Bên cạnh đó, nicotine và một số loại thuốc như ergotamine là thuốc có mạch.

Vat dyes

Các hợp chất hữu cơ nhân thơm hòa tan trong nước kiềm của chất khử sodium hydrosulfite. Nó có độ bền tốt và được coi là có độc tính thấp.

Vat red 1

Theo eu có tên ci73360; tên tiếng nhật là aka226. Màu indigoid. Tên được công nhận của màu này là d & cred no. 30.

Va/vinyl butyl benzoate crotonates copolymer

Polymer vinyl lacetate, vinyl t-butylbenzoate, và một hoặc nhiều monomer crotonic hoặc một trong các ester đơn giản của nó. Chất tạo màng bao phim trước đây trong các sản phẩm cho tóc, bị cấm trong mỹ phẩm của eu.

Vinyl acetate/vinyl crotinates/vinyl neodecanoate

Được sử dụng trong thuốc xịt tóc.

Vegetable glycerides phosphate

Chất duong da.

Vegetable glycerin

Làm từ thực vật như bơ thay vì glycerin có nguồn gốc từ động vật.

Vegetable oil

(Dầu thực vật) làm mềm mịn, dưỡng và khóa ẩm da. Dầu có thể được chiết xuất từ nhiều nguồn thực vật khác nhau như đậu, bắp, ô liu, vừng, hạt bông.

Vegetable starch

Chất làm đầy, điều chỉnh độ nhớt.

Velvet extract

(Chiết xuất nhung hươu) có khả năng liên quan đến quá trình chống lão hóa, hỗ trợ hệ miễn dịch, làm giàu lưu lượng máu, giúp phục hồi khớp, hỗ trợ nhằm cải thiện chức năng tình dục ở cả nam giới lần phụ nữ và tăng cường cung cấp nguồn năng lượng cho cơ thể. Được sử dụng trong mỹ phẩm như chất dưỡng da và chất giữ ẩm.

Verataldehyde

Nguồn gốc từ dầu mỏ, mùi của đậu vani. Được sử dụng trong nước hoa.

Veratrum

Alkaloid độc thu được từ gốc của cây lư lê (veratrum) và từ hạt sabadilla, bột tinh thể màu trắng, có vị chua, cháy khét. Đôi khi được sử dụng bên ngoài trong các sản phẩm thuốc mỡ để điều trị cục bộ bệnh đau dây thần kinh và bệnh thấp khớp. Bị cấm trong mỹ phẩm bởi có khả năng gây độc.

Verbena leaf extract

(Chiết xuất cỏ roi ngựa) thu được từ loài verbena officinalis, có khả năng kháng viêm, tăng cường tái tạo và cung cấp dưỡng chất cần thiết cho da.

Verbena oil

(Dầu cỏ roi ngựa) còn được gọi là dầu vervain, có khả năng làm săn se da niêm, chống co thắt. Ngoài ra, dầu cũng được sử dụng như hương liệu trong công thức mỹ phẩm.

Veronica extract

(Chiết xuất thủy cự) thu được từ loài veronica officinalis, có tính kháng viêm, mau lành vết thương, làm dịu và dưỡng da. Một số nghiên cứu phát hiện chiết xuất này có khả năng thúc đẩy phát triển tế bào và làm se khít lỗ chân lông.

Vetiver oil

(Dầu chiết xuất rễ cỏ thơm) thu được từ loài vetiveria zizanioides, có khả năng kích thích dưỡng da, và được dùng như hương liệu trong mỹ phẩm.

Vetiver rectified

Thành phần nước hoa.

Vetiverol

Xem vetiver oi.

Vetiveryl acetate

Xem vetiver oil.

Vigna radiata

(Đậu xanh) loại hạt được sử dụng để sản xuất giá đô, chứa một loại enzym giúp phân giải protein. Được sử dụng làm chất dưỡng da.

Vinegar

(Giấm) được sử dụng trong dung môi cho các loại dầu mỹ phẩm và nhựa. Giấm chứa khoảng 4 – 6% acid acetic. Acid acetic xuất hiện tự nhiên trong táo, pho mát, nho, sữa và các loại thực phẩm khác, nhưng nó có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những người dị ứng với bắp.

Vinyl acetate

Được sử dụng làm màng bao phim trước đây. Dạng hơi ở nồng độ cao có thể gây mê; thí nghiệm trên động vật cho thấy độc tính thấp.

Vinyl bromide

Chất chống cháy. Thành phần có thể gây ung thư.

Vinyl chloride

Chất bị cấm dùng trong bình phun cho sản phẩm xịt tóc và chất khử mùi vào năm 1974. Đây là chất đã được chứng minh là nguyên nhân gây ra ung thư gan ở những người làm việc, tiếp xúc với hợp chất này. Bị cấm trong mỹ phẩm của eu và fda.

Vinyl polymers

Nhựa được sử dụng trong móng tay giả và các chế phẩm sơn móng tay, có nguồn gốc từ quá trình trùng hợp các nhóm vinyl, bao gồm vinyl acetat và vinyl clorua. Vinyl được tạo thành từ phản ứng giữa acetylen và các hợp chất cố định như rượu phenol và amin.

Viola odorata

(Hoa tím thơm) được dùng làm kem dưỡng da, và có thể ăn được, hoa và lá của viola được làm thành một loại sirô. Hoa cũng có thể ăn được và được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

Violet extract

(Chiết xuất viola) được sử dụng với vai trò làm dịu, chữa ngứa và chống nhiễm trùng trong hoặc sản phẩm trị bỏng. Thành phần gồm saponin, glycoside (viola hercitin), violin, alkaloid, acid salicylic. Dịch chiết có vị ngọt nhẹ và hương thơm của hoa.

Violet 2

Theo eu có tên là ci 60725. Tại nhật tên là murasaki 201. Màu anthraquinone. Xem coal tar.

Vipers bugloss oil

Thu được từ loài echium plantagineum, dạng lipid tự nhiên với thành phần chính là acid stearidonic – acid béo được biết đến với khả năng kháng viêm tốt. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, đầu này có khả năng kháng viêm gây ra do tia uv, do đó được dùng trong các sản phẩm chống nắng, chống lão hóa và chống viêm.

Viscum album

Xem mistletoe.

Visnaga vera extract

(Chiết xuất cần tây) được sử dụng như một chất dưỡng da, hữu ích để chống lại cellulite. Chiết xuất này có thể gây phản ứng dị ứng.

Vitamin a

Kiểm soát quá trình sừng hóa, giúp cải thiện cấu trúc, độ dày và độ mịn màng của da. Dạng ester của vitamin a có thể chuyển đổi thành acid retinoid, có khả năng chống lão hóa. Vitamin a được cho là cần thiết cho sự hình thành và chức năng của tế bào da, thiếu hụt vitamin a có thể gây ra thoái hóa mô da, da trở nên dày và khô. Sử dụng vitamin a trên da giúp ngừa da khô, sạm, giữ da khỏe mạnh, sạch sẽ và chống nhiễm trùng.

Vitamin a palmitate

Hoạt động như một chất chống lại quá trình sừng hóa, giúp da mềm mại, đầy đặn cũng như cải thiện tính kháng nước của lớp sừng. Ngoài ra, vitamin a palmitat cũng được sử dụng như chất chống oxy hóa trong các sản phẩm chống nắng. Các nghiên cứu về tác động của vitamin a palmitat trên da nhận thấy nó giúp tăng sản sinh collagen, dna, độ dày và tính đàn hồi da. Độ ổn định cao hơn retinol,

Vitamin b

Các nghiên cứu trước đây cho rằng các vitamin b không có khả năng xuyên qua các lớp da nên không tác động khi dùng đường ngoài da. Tuy nhiên, nghiên cứu hiện đại chỉ ra rằng, vitamin b2 hoạt động như một chất xúc tác cho các phản ứng hóa học, tăng hiệu suất của dẫn xuất tyrosin trong việc chống nắng. Nhóm vitamin b gồm các chất chính vitamin b1, b2, b3, b5, b6, b7, b12.

Vitamin b6

(Pyridoxin hydrochloride) bột tinh thể không màu hoặc màu trắng được thêm vào trong các loại sữa bột dùng làm thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh. Bên cạnh đó nó còn có mặt trong nhiều loại thực phẩm khác. Vitamin b6 có nguồn gốc từ men, gan và ngũ cốc, bản chất là một coenzym hỗ trợ quá trình chuyển hóa các acid amin và chất béo.

Vitamin c

Được biết đến rộng rãi như chất làm trắng da và chống oxy hóa với khả năng trung hòa các gốc tự do hiệu quả. Tuy nhiên, nhược điểm của vitamin c là kém bền (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm), do đó một các dẫn chất của vitamin c như magie ascorbyl phosphat có độ bền cao, hiệu quả hơn được sử dụng. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng vitamin c còn hiệu quả trong việc kết hợp với các chất khác. Khi dùng cùng vitamin e, vitamin c giúp sửa chữa tổn hại của vitamin e khi nó phản ứng với gốc tự do, gia tăng hiệu quả chống uvb và uva. Ngoài ra, vitamin c còn có khả năng tăng tổng hợp collagen, tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể.

Vitamin c ester

Cải thiện vẻ ngoài của da, làm da trắng, săn chắc và khỏe mạnh hơn. Ví dụ magnesium ascorbyl phosphate có khả năng chống oxy hóa rất tốt.

Vitamin d

Hoạt động như chất kiểm soát quá trình sừng hóa, giúp cải thiện cảm giác bề mặt và sự săn chắc của làn da. Nghiên cứu chỉ ra rằng, vitamin d là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự thay da mới. Vitamin d thường sử dụng kèm với vitamin a nhằm thúc đẩy tăng trưởng biểu mô và cải thiện sắc tố da.

Vitamin d2

(Calciferol) màu vàng nhạt, chất lỏng nhờn, không mùi, không vị, không hòa tan trong nước. Được sử dụng để chữa lành da trong các loại kem dưỡng da. Việc thiếu hụt vitamin d trong thức ăn của trẻ có thể dẫn đến còi xương. Calciferol hòa tan trong chất béo, dung môi thân đầu và có mặt trong chất béo động vật. Hai thụ qua da, giá trị của nó trong mỹ phẩm chưa được chứng minh. Báo cáo cuối cùng của fda đã nêu trong năm 1980 rằng không có bằng chứng về tính độc hại của thành phần này. Một số nghiên cứu về vitamin d nhận thấy bổ sung đủ lượng vitamin tránh được việc phơi nhiễm quá mức với bức xạ uv, giảm nguy cơ ung thư từ ánh sáng mặt trời.

Vitamin e

(D-alpha-tocopherol; dl-alpha-tocopherol; tocopherol) vitamin tan trong dầu, có khả năng chống oxy hóa và gốc tự do. Nghiên cứu chỉ ra rằng, vitamin e hiệu quả khi sử dụng tại chỗ, bảo vệ da khỏi tác động ánh sáng mặt trời. Ngoài ra, nó còn được sử dụng như một chất bảo quản nhằm chống lại quá trình oxy hóa, giúp tăng thời hạn sử dụng của sản phẩm. Khi đóng vai trò giữ ẩm, vitamin e được hấp thu dễ dàng qua da, ái lực với mạch máu nhỏ và tăng tuần hoàn máu trong da, nó cũng được cho là cải thiện mức độ liên kết của nước với da, cải thiện làn da thô, khô ráp. Vitamin e được sử dụng nhiều trong các sản phẩm kem chống lão hóa, kem dưỡng da, kem chống nắng.

Vitamin e acetate

(Dl-alpha-tocopheryl acetate) không tan trong nước, tạo thành bởi quá trình ester hóa của acid acetic và tocopherol. Đây là chất chống oxy hóa và giữ ẩm da. Vitamin e acetat có khả năng chống các gốc tự do, do đó được sử dụng trong các sản phẩm chống tia uv. Nó được sử dụng thay thế vitamin e do bền hơn và có thể chuyển thành vitamin e khi vào trong cơ thể. Cách sử dụng: thêm vào pha dầu hoặc giai đoạn sau cùng sau nhũ hóa, hàm lượng sử dụng điển hình 1 – 10%. Chỉ sử dụng ngoài.

Vitamin f

Sử dụng để điều trị và chăm sóc da khô, vitamin f là nhóm các nhóm acid béo cần thiết như arachidonic, linoleic và alpha-linoleic acid.

Vitamin k

Giúp gan tổng hợp các yếu tố đông máu và trong y khoa được dùng để giảm vết thâm tím sau phẫu thuật. Trong lĩnh vực mỹ phẩm, vitamin k được sử dụng để điều trị thâm quầng mí mắt, ngoài ra nó còn được sử dụng trong các sản phẩm trị mụn.

Vitamin p

Được xem là chất bảo vệ thành mạch và chống viêm, vitamin p được cho có khả năng thúc đẩy sức bền thành mạch và kháng lại quá trình phân hủy collagen. Vitamin p là một bioflavonoid, có thể kết hợp với vitamin c, giúp ngăn ngừa quá trình oxy hóa.

Vitaveria zizanoides

Xem vetiver oil.

Vitex agnus castus

(Trinh nữ) được sử dụng làm chất làm se và là thành phần chống lão hóa. Nó còn được gọi là cây chasteberry. Trinh nữ đã được sử dụng từ thời cổ đại như một phương thuốc cho phái nữ. Một trong những đặc tính của nó là làm giảm ham muốn tình dục. Trong thời trung cổ, tác dụng của chasteberry lên vấn đề ham muốn tình dục đã khiến nó trở thành một loại gia vị thực phẩm dùng tại các tu viện. Nó cũng được biết đến như một biện pháp quan trọng tại châu âu nhằm kiểm soát và điều hòa hệ thống sinh sản ở nữ. Các nghiên cứu gần đây cho thấy sự hiện diện của các hợp chất có khả năng điều chỉnh sự sản xuất các kích thích tố nữ. Nó được cho là có chứa một hợp chất giống progesterone. Eu cấm progestogen trong mỹ phẩm.

Vitex trifolia

Xem vitex agnus castus.

Vitis vinefera

Xem grape leaf extract.

Vitreoscilla ferment

Chiết xuất lên men từ vi khuẩn vitreoscilla. Được sử dụng làm chất dưỡng da.

Vitulus

Chiết xuất từ máu của bê hoặc da dê. Được sử dụng trong các chất làm mềm.

Voandzeia subterranea

Chất dưỡng da. Hạt có chứa 14 -21 protein và khoảng 60% carbohydrate.

Volcanic sand

Chất mài mòn nhẹ sử dụng trong các sản phẩm tẩy tế bào chết.

Volatile oils

(Tinh dầu) dầu có thể thay đổi trạng thái từ lỏng thành khí, thường ở nhiệt độ phòng. Các loại dầu dễ bay hơi có nguồn gốc thực vật như bạc hà hoặc hoa hồng dùng trong sản xuất hương liệu, tạo cảm giác thư giãn, thoải mái. Loại dầu này trong thực vật có thể gây kích thích da ở nồng độ cao.

Vinyl pyrrolidone/acrylates/lauryl methacrylate copolymer

Chất giúp định hình tóc.

Vinyl pyrrolidone/dimethylaminoethylmethacrylate copolymer

Chất định hình tóc trong các sản phẩm làm tóc và mascara.

Vinyl pyrrolidone/eicosene copolymer

Được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như chất kết dính, tạo màng phim và kiểm soát độ nhớt.

Vinyl pyrrolidone vinyl acetate copolymer

Chất kết dính, tạo màng phim và định hình tóc trong các sản phẩm làm tóc, trang điểm bao gồm bút kẻ mắt và mascara.