Nêu nhận xét về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỦ ĐỀ MƠN VẬT LÍ 7: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b><b>Thời lượng dạy: 3 tiết</b>


<b>A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN XÂY DỰNG TRONG CHỦ ĐỀ</b>


Nội dung kiến thức trong chủ đề "Cường độ dòng điện" được tổ chức dạyhọc trong 3 tiết:


- Tiết 1: Cường độ dòng điện.


- Tiết 2: TH: Đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp.- Tiết 3: TH: Đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song.<b>B. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn,nghĩa là cường độ của nó càng lớn.


- Nêu được đơn vị đo cường độ dịng điện là gì.


- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp vàsong song.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.


- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.


- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong
đoạn mạch nối tiếp và song song.


<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. - Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.- Say mê khoa học, kĩ thuật, khách quan trung thực, cẩn thận.


4. Định hướng phát triển năng lực.


- K1: Trình bày kiến thức về hiện tượng, đại lượng, các phép đo vật lí.- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.


- K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá giảipháp…) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.


- P1: Đặt ra những câu hỏi về sự kiện vật lí.


- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thơng tin từ các nguồn khác nhau để giảiquyết vấn đề trong học tập vật lí.


<b>- P4: Vận dụng sự tương tự và các mơ hình để xây dựng kiến thức vật lí.</b><b>- P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngơn ngữ vật lí và cách diễn tảđặc thù của vật lí.


- X2: Phân biệt được những mô tả hiện tự nhiên bằng ngơn ngữ đời sống và ngơnngữ vật lí.


- X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.- X5: Ghi lại được kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình.


- X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình một cách phùhợp.


- X7: Thảo luận được kết quả cơng việc của mình và những vấn đề liên quan dướigóc nhìn vật lí.


- X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.


- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của bản thântrong học tập vật lí.


- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá các vấn đề trong cuộc sống và củacông nghệ hiện đại.


<b>C.PHƯƠNG PHÁP NÊU VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.</b>


<b>D.BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP/THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM</b><b>ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>


<b>1. Cường</b><b>độ dòng</b>


<b>điện</b>



<i>- </i>Nêu được tácdụng của dịngđiện càng mạnhthì số chỉ củaampe kế cànglớn, nghĩa làcường độ của nócàng lớn.


- Nêu được đơnvị đo cường độdịng điện là gì.


Sử dụng đượcampe kế để đocường độ dòngđiện.


<b>2. Cường</b><b>độ dòng</b><b>điện đối</b><b>với đoạn</b><b>mạch nối</b>


<b>tiếp</b>


Nêu mối quan hệgiữa các cường độdòng điện trongđoạn mạch nốitiếp.


- Mắc được mạchđiện gồm haibóng đèn nối tiếpvà vẽ được sơ đồtương ứng.

</div>

<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

mối quan hệ giữacác cường độdòng điện trongđoạn mạch nốitiếp.


<b>3. Cường</b><b>độ dòng</b><b>điện đối</b><b>với đoạn</b>


<b>mạch</b><b>song song</b>


Nêu mối quan hệgiữa các cường độdòng điện, cáchiệu điện thế trongđoạn mạch songsong.


- Mắc được mạch
điện gồm haibóng đèn songsong và vẽ đượcsơ đồ tương ứng.- Xác định đượcbằng thí nghiệmmối quan hệ giữacác cường độdòng điện trongđoạn mạch mắcsong song.


<b>C.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG CHỦ ĐỀ</b>1.1. Số chỉ của ampe kế cho chúng ta biết điều gì?1.2. Kí hiệu của cường độ dịng điện là gì?


+ Đơn vị đo của cường độ dịng điện? Kí hiệu là gì? 1.3. Ampe kế dùng để làm gì?


1.4. Trả lời C1.


1.5. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của ampe kế của nhóm em ?


1.6. Ampe kế nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nàotrong bảng 2? Tại sao?


1.7. Trả lời C2.


1.8. Trả lời C3,C4,C5.



1.9. Ở thí nghiệm trên ta đã dựa vào số chỉ của dụng cụ nào để biết được mức độmạnh hay yếu của dịng điện?


1.10. Đèn sáng mạnh thì số chỉ trên ampe kế như thế nào? Ngược lại, đèn sáng yếuthì yếu thì số chỉ ampe kế như thế nào?


2.1. Hoàn thành phần 1 trong bài thực hành đo cường độ dòng điện đối với đoạnmạch nối tiếp.


2.2. Mạch điện trên gồm những bộ phận nào?2.3. Hoàn thành C1,C2.

</div>

<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3.1. Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn?3.2. Hãy chỉ ra mạch chính, mạch rẽ trên mạch điện?


3.3. Hồn thành nhận xét.<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b><b>Tuần 29- Tiết 28:</b>


<b>CHỦ ĐỀ: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b><b>Tiết thứ nhất: Cường độ dòng điện</b><b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được tác dụng của dịng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.


- Nêu được đơn vị đo cường độ dịng điện là gì.<b>2. Kỹ năng</b>


Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.<b>3.Thái độ</b>


- Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. - Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.- Say mê khoa học, kĩ thuật, khách quan trung thực, cẩn thận.


<b>4. Định hướng phát triển năng lực.</b>


<b>K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật</b>Lí cơ bản, các phép đo vật lí.


<b>K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp</b>… ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.


<b>X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.</b>


<b>C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân</b>trong học tập vật lí.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<i><b>Mỗi nhóm</b></i><b>: 2 pin, 1 ampe kế, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện</b><i><b>Cả lớp: </b></i> 2 pin (1,5V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 ampekế , 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 cơng tắc.


<i><b>Phiếu học tập 1</b></i>C1:


a.


H24.1a H24.1 b


GHĐ:...ĐCNN: ...

</div>

<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b.


Kim chỉ thị Hiển thị số


c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu...<i><b>Phiếu học tập số 2</b></i>


I1 =...I2 =...


C2: Dịng điện chạy qua đèn có cường độ càng...thì đèn càng...<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b><i><b> (1 phút)</b></i><b>2. Kiểm tra bài cũ.( 3 phút)</b>


HS: Nêu các tác dụng của dòng điện?<b>3. Bài mới:</b><i><b> (36 phút)</b></i>


<i><b>* Đặt vấn đề</b></i>: - Chúng ta đã được học tác dụng sinh lí của dịng điện. Khi dịngđiện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạtthở và thần kinh bị tê liệt. Nhưng bên cạnh đó dịng điện cịn có tác dụng chữabệnh như châm cứu, kích tim… điều này cho ta thấy dịng điện có thể gây ra cáctác dụng khác nhau. Tùy thuộc vào cường độ dòng điện thì mỗi tác dụng này mạnhyếu khác nhau. Vậy cường độ dịng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài họchơm nay.Bài 24: “<i><b>CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN</b></i>”.


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hình thành khái niệm cường độ</b></i><i><b>dòng điện.( 7 phút)</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình 24.1.


- GV giới thiệu các dụng cụ và nêu các tác dụngcủa dụng cụ trong mạch điện.


+ Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện đểcho biết dòng điện mạnh hay yếu.


+ Biến trở là dụng cụ để thay đổi cường độ dòngđiện trong mạch.


HS lắng nghe.


- GV nêu mục đích thí nghiệm và yêu cầu HS chúý: Đèn sáng mạnh thì số chỉ trên ampe kế như thếnào? Ngược lại, đèn sáng yếu thì yếu thì số chỉampe kế như thế nào?


- GV tiến hành làm thí nghiệm hình 24.1.



- u cầu HS quan sát số chỉ của ampe kế khichưa mắc mạch.


<b>I. Cường độ dịng điện:</b>


<i>1.Quan sát thí nghiệm của giáo</i><i>viên.</i>


Nhận xét: Với một bóng đènnhất định, khi đèn sáng càng<i>mạnh( yếu)</i> thì số chỉ ampe kếcàng <i>lớn( nhỏ)</i>.


<i>2.</i> <i>Cường độ dòng điện</i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS quan sát kim chỉ vạch số 0..


- Yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe kế khi mắcmạch xong. Dịch chuyển con chạy của biến trở đểthay đổi độ sáng của bóng đèn. Tiếp tục quan sátsố chỉ của ampe kế.


HS chú ý quan sát số chỉ của ampe kế tương ứngvới khi bóng đèn sáng mạnh, sáng yếu.


- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.HS quan sát và rút ra nhận xét.


- Yêu cầu HS đọc thông tin cường độ dòng điệnvà trả lời câu hỏi.


+ Số chỉ của ampe kế cho chúng ta biết điều gì?HS: + Số chỉ của ampe kế cho ta biết mức độmạnh hay yếu của dịng điện.


+ Kí hiệu của cường độ dịng điện là gì?


+ Đơn vị đo của cường độ dịng điện? Kí hiệu làgì?


HS trả lời.


- GV thơng báo: Ngồi ra còn dùng đơn vị<b>miliampe (mA) để đo dòng điện có cường độ nhỏ.</b>


 1mA = 0,001A;


1A = 1000mA


- Mở rộng: Cường độ dòng điện định mức.


+ Cho HS quan sát 1 số vật dụng và chỉ ra cườngđộ dòng điện định mức.


+ Nếu sử dụng dịng điện có cường độ khác cườngđộ định mức đi qua đồ dùng điện thì gây ảnhhưởng gì khơng?


HS trả lời, GV nhận xét: Nếu sử dụng dịng điệncó cường độ định mức đi qua đồ dùng điện sẽ gâyhư hỏng đồ dùng điện đó.


=> Phải sử dụng dịng điện có cường độ phù hợpđể tránh bị hư hỏng thiết bị điện.


độ dịng điện càng lớn.Kí hiệu:


Cđdđ: IĐơn vị:


A (ampe), mA (mili ampe)


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ampe kế. ( 10 phút)</b>- Ở thí nghiệm trên ta đã dựa vào số chỉ của dụngcụ nào để biết được mức độ mạnh hay yếu của


<b>II</b>


<b> . Ampe kế:</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

dòng điện? HS trả lời.


- Ampe kế dùng để làm gì?


-GV cho hs quan sát ampe kế, yêu cầu mô tả vànêu công dụng của nó.


-GV đặt vấn đề như sgk: giao dụng cụ và yêu cầu
các nhóm học sinh nghiên cứu , thảo luận để rút rađược đặc điểm của ampe kế?


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ampe kế:


+ Nhận biết: GV đưa ra 2 đồng hồ đo điện giốngnhau ampe kế và vơn kế. Đâu là ampe kế? Vì sao?- Vậy ampe kế ghi mA thì dùng để đo dịng điệnnhư thế nào?


- Yêu cầu HS nhắc lại về GHĐ và ĐCNN.GV nhắc lại:


- Số ghi lớn nhất trên thang đo được gọi là GHĐ.- Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên 1thang đo được gọi là ĐCNN.


Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu C1 vàophiếu học tập.


-GV hướng dẫn thảo luận từng câu hỏi trước lớp-Mỗi nhóm cử một đại diện báo cáo trước lớp.-Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận.


-GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.GV nhận định lại và hợp thức hóa kiến thức.


Kí hiệu:



C1: a)


+ Hình 24.2a: GHĐ: 100mA;ĐCNN:10mA.


+ Hình24.2b: GHĐ: 6A; ĐCNN:0.5A.


b) 24.2a,b: chỉ thị kim. 24.2c: hiển thị số.<b>Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện ( 12 phút)</b>


- u cầu HS nhắc lại kí hiệu của: nguồn điện,cơng tắc và bóng đèn.


HS nhắc lại.


- GV giới thiệu kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạchđiện.Thêm kí hiệu cho chốt (+), chốt (-) của ampekế .


<b>III</b>


<b> . Đo cường độ dòng điện:</b>Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế, cần chú ý:


1. Ước lượng giá trị cường độdòng điện cần đo.

</div>

<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+


-HS theo dõi hướng dẫn của GV.


- Cho HS thảo luận nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình24.3. Chỉ rõ chốt (+), chốt (-) của ampe kế trên sơđồ mạch điện.


HS thảo luận.


- Cho các nhóm thi đua rồi treo bảng nhóm lênbảng.


- Nhận xét sơ đồ của các nhóm.


- Yêu cầu HS hãy cho biết GHĐ và ĐCNN củaampe kế của nhóm em ?


- Ampe kế nhóm em có thể dùng để đo cường độdòng điện qua dụng cụ nào trong bảng 2? Tại sao?Đại diện nhóm trả lời.


- GV thơng báo: Khi dùng ampe kế để đo cườngđộ dòng điện qua dụng cụ dùng điện nào ta phảichọn ampe kế có GHĐ phù hợp. Trong các ampekế đó ampe kế có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thìphép đo càng chính xác.


HS chú ý.


- Quan sát hình 24.3 và nêu dụng cụ cần thiết? - GV nêu cách tiến hành TN và, nêu mục đíchTN: xác định cường độ dòng điện.


HS theo dõi hướng dẫn.


GV thông báo quy tắc sử dụng ampe kế :


1. Ước lượng giá trị cường độ dòng điện cần đo.2. Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp.


3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúngvạch số 0.


4. Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao chochốt (+) của ampe kế nối với cực dương (+) củanguồn điện , không mắc trực tiếp hai chốt ampe kếvào hai cực của nguồn điện.


5. Đọc và ghi kết quả đúng quy định.- HS đọc cách tiến hành thí nghiệm.


- Cho nhóm HS nhận dụng cụ thí nghiệm.


3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh kimampe kế chỉ đúng vạch số 0.4. Mắc ampe kế nối tiếp với vậtcần đo sao cho chốt (+) củaampe kế nối với cực dương (+)của nguồn điện , không mắc trựctiếp hai chốt ampe kế vào hai cựccủa nguồn điện.


5. Đọc và ghi kết quả đúng quyđịnh.


- Sơ đồ mạch điện hình 24.3


<b>A</b><b>A</b><b>A</b><b>A</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc mạchđiện.


HS thực hiện theo nhóm.


-GV hướng dẫn thảo luận từng câu hỏi trước lớp.-Mỗi nhóm cử một đại diện báo cáo trước lớp.-Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận.


-GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.GV nhận định lại và hợp thức hóa kiến thức.Sau đó HS thảo luận nhóm hồn thiện câu C2.C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng củađèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điệnchạy qua đèn có cường độ càng... thì đèn càng....GV thống nhất câu trả lời và hợp thức hóa kiếnthức.


C2: Dịng điện qua đèn có cườngđộ <i><b>lớn</b></i> (<i><b>nhỏ</b></i>)<i><b> </b></i> hơn thì đèn sáng<i><b>mạnh</b></i> (<i><b>yếu</b></i>) hơn.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút)</b>- Gọi HS đọc câu hỏi C3.


+ HS nhắc lại: 1mA= ?A, 1 1A=?mA.- Gọi HS trả lời.


- Gọi HS đọc C4.


- Đổi đơn vị các giá trị: 2mA, 20mA, 250mA ra Avà 2A ra mA.


- Chọn ampe kế phù hợp nhất để đo mỗi cường độdòng điện.


- Gọi HS đọc C5.


- Phải mắc cực dương của ampe kế với cái gì?


<b>4. Vận dụng</b><b>C3:</b>


a) 0,175A = 175 mA.
b) 0,8A = 380 mA.c) 1250mA = 1,25 A.d) 280mA = 0,28 A.+ 2mA = 0.002 A.+ 20mA = 0.02A.+ 250 mA = 0.25 A.+ 2A = 2000mA.


<b>C4 : 2 – a ; 3 – b ; 4 – c.</b>


<b>C5: a) Đúng. Vì chốt dương của</b>Ampe kế được mắc với cựcdương của nguồn.


<i><b>4. Củng cố( 3’)</b></i>


+ Đọc “Có thể em chưa biết”+ Câu hỏi vận dụng


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà ( 2’)</b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Câu hỏi tìm tịi mở rộng.


Hướng dẫn giao việc về nhà: 24.8, 24.9, 24.10, 24.12/SBT.


- Chuẩn bị mẫu báo cáo tiết sau thực hành: “ Thực hành: Đo cường độ dòng điệntrong đoạn mạch nối tiếp”.


<i><b>Ký duyệt, /03/2017</b></i><i><b>Tổ trưởng</b></i>


<i><b>...</b></i><b>TUẦN 30- Tiết 29</b>


<i><b>Ngày soạn, /03/2017</b></i><i><b>Ngày dạy, /03/2017</b></i>


<b>Chủ đề: Cường độ dòng điện</b>



<i><b>Tiết thứ hai: Thực hành: Đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch</b></i>


<i><b>nối tiếp</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU</b><b>1.Kiến thức</b>


Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạchnối tiếp.


<b>2.Kỹ năng</b>


Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.


Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, cáchiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.


<b>3.Thái độ</b>


- Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. - Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.- Say mê khoa học, kĩ thuật, khách quan trung thực, cẩn thận.


<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>


- Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệmvà rút ra nhận xét.

</div>

<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. CHUẨN BỊ</b><i><b>Mỗi nhóm</b></i><b>:</b>


- 2pin (1.5V),1 đế pin, 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau.


- 1 vôn kế, 1 ampekế, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1. Ổn định lớp.<i> (1 phút)</i>


2. Kiểm tra bài cũ.<i> ( Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của HS)</i>3. Tiến trình bài học:<i> (41 phút)</i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức và giới</b></i><i><b>thiệu mục tiêu thí nghiệm.</b></i>


GV yêu cầu HS trả lời phần 1 của mẫu báocáo bằng cách điền từ vào chỗ trống.


Cá nhân HS trả lời.



GV nhận xét, thống nhất hợp thức hóa kiếnthức từ đó nhắc lại cho HS cách sử dụngampe kế.


GV nhắc lại mục tiêu của bài là thực hànhsử dụng ampe kế để đo cường độ dòngđiện trong đoạn mạch mắc nối tiếp.


? Vậy để thực hiện được điều đó ta cần sửdụng những dụng cụ gì?


HS tìm hiểu trả lời.


GV nhận xét chốt lại và giới thiệu dụng cụthí nghiệm.


<i><b>Hoạt động </b><b> 2 : Tìm hiểu cách mắc nối tiếp</b></i><i><b>hai bóng đèn. (15 phút)</b></i>


- GV ổn định, chia nhóm, phân cơng nhiệmvụ cho các thành viên.


- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quảkiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo thựchành của các thành viên trong tổ mình.- GV chú ý kĩ cho HS cách mắc ampe kế:mắc nối tiếp ampekế vào đoạn mạch saocho chốt (+) của ampe kế được mắc vềphía cực (+) của nguồn điện.



- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.


- HS quan sát hình 27.2a, b để nhận biết 2bóng đèn mắc nối tiếp.


- Mạch điện trên gồm những bộ phận nào?- GV: Đ1, Đ2 mắc như thế gọi là mắc nối


<b>I.Chuẩn bị</b><b>(sgk)</b>


<b>1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn.</b>- Dụng cụ :

</div>

<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tiếp.


- HS trả lời câu C1.


Gv nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS trả lờiC2 – Hoàn thiện vào mẫu báo cáo.


<i><b>Hoạt động </b><b> 3 : Đo cường độ dòng điện đối</b></i><i><b>với đoạn mạch mắc nối tiếp. (14 phút)</b></i>- GV phát dụng cụ thí nghiêm cho cácnhóm.


- HS tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồđã vẽ.


- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm mắc
đúng sơ đồ.


- Chú ý mắc dụng cụ đo theo đúng quy tắcđã học.


- GV u cầu các nhóm đóng cơng tắc, đọcsố chỉ của Ampekế và ghi số chỉ I1 vào


bảng 1, mục 2 của mẫu báo cáo.


- Tương tự u cầu các nhóm mắc Ampekếvào các vị trí 2, 3 rồi ghi số chỉ tương ứngI2, I3 vào bảng 1.


- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm mắcđúng vị trí và đọc kết quả chính xác.


- Dựa vào kết quả bảng 1, các nhóm hồnthành nhận xét phần c.


<b>2. Đo cường độ dòng điện đối với </b><b>đoạn mạch mắc nối tiếp.</b>


Nhận xét :


Trong mạch mắc nối tiếp, dịng điệncó cường độ bằng nhau tại các vị trícủa mạch điện.


I1 = I 2= I3


<b>Hướng dẫn chấm mẫu báo cáo thực hành:</b><i><b>Mẫu báo cáo: (10đ)</b></i>


1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. <i>(2,5 điểm, mỗi ý được 0,25 điểm)</i>a) Đo cường độ dòng điện bằng <i>ampekế</i>


Đơn vị của cương độ dịng điện là <i>ampe</i>, kí hiệu là <i>A</i>


Mắc <i>nối tiếp </i>ampekế vào đoạn mạch sao cho chốt (+) của ampekế được mắc vềphía cực <i>(+)</i> của nguồn điện.


b) Đo hiệu điện thế bằng <i>vôn kế</i>


Đơn vị của hiệu điện thế là <i>Vơn</i>, kí hiệu là <i>V</i>


Mắc 2 chốt của vônkế <i>trực tiếp</i> vào hai điểm của mạch để đo hiệu điện thế giữa haiđiểm đó, sao cho chốt (+) của vơnkế được mắc về phía cực <i>(+)</i> của nguồn điện. 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp.


a) Vẽ sơ đồ mạch điện H- 27.1a <i>(0,5 điểm)</i>b) Kết quả đo (Bảng 1) <i> (2,5 điểm)</i>c) Nhận xét <i>(0,5 điểm)</i>


+K


-Đ2Đ1


1 2 3

</div>

<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ <i>như nhau</i> tại các vị trí khác nhaucủa mạch: I1 = I 2= I3


<i><b>Thực hành: (10đ)</b></i>- Kĩ năng thực hành:


 Nếu không tham gia làm thực hành. (0đ)


 Tham gia thụ động, chỉ dừng lại ở việc quan sát và lặp lại một cách máy móc


các thao tác thực hành nhưng chưa thành thạo. (2đ)


 Tham gia chủ động nhưng hiệu quả chưa cao, đã lặp lại được các thao tác


thực hành nhưng chưa thành thạo. (4đ)


 Tham gia chủ động tích cực, có hiệu quả, chủ động thực hiện các thao tác


thực hành, kĩ năng thành thạo. (7đ)


<i>* Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của 2 phần trên.</i>4. Củng cố:<i> (2 phút)</i>


- GV thu mẫu báo cáo thực hành.


- Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị của HS và thái độ trong giờ thực hành.5. Hướng dẫn về nhà:<i> (1 phút)</i>


- Làm hết các bài tập trong SBT.- Đọc mục "có thể em chưa biết".- Đọc trước bài 29 SGK.


- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành cho bài sau (làm ở nhà phần 1).<b>Ký duyệt, /03/2017</b>


<b>Tổ trưởng</b>


<b>...</b><b>TUẦN 31-TIẾT 30</b>


<b>Ngày soạn, /03/2017</b><b>Ngày dạy, /03/2017</b>


<b>CHỦ ĐỀ: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b><b>Tiết thứ 3</b>


<b>Thực hành: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song</b><b>I.MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thếtrong đoạn mạch song song.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.


</div>

<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>3.Thái độ:</b></i> Hứng thú học tập bộ mơn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tếđời sống.


<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b></i>


- Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thínghiệm và rút ra nhận xét.


- Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Mỗi nhóm</b></i><b>:</b>


2pin (1,5V), 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau, 1 vôn kế, 1 ampekế có GHĐphù hợp, 1 cơng tắc, 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>1. Ổn định lớp.<i> (1 phút)</i>


2. Kiểm tra bài cũ:<i> (1 phút)</i>


Nhận xét kết quả báo cáo thực hành bài 27.3. Tiến trình bài học:


Bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp. Trongbài học hôm nay, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu mối quan hệ giữa các cường độ dòngđiện của đoạn mạch mắc song song.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mắc song</b></i><i><b>song hai bóng đèn. (10 phút)</b></i>


- HS quan sát mạch điện hình 29.1a,b đểnhận biết hai bóng đèn mắc song song.- Hai điểm nào là hai điểm nối chung củacác bóng đèn?


- GV: Đoạn mạch nối mỗi bóng đèn với haiđiểm chung gọi là mạch rẽ, đoạn mạch nốihai điểm chung với nguồn điện gọi là mạchchính.


- Hãy chỉ ra mạch chính, mạch rẽ trên mạchđiện?


<i><b>Hoạt động </b><b> 2 : Đo cường độ dòng điện đối</b></i><i><b>với đoạn mạch mắc song song.(15 phút)</b></i>Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng ampekế.


- Muốn đo cường độ dòng điện qua mạchrẽ phải mắc ampe kế như thế nào?


- HS quan sát sơ đồ hình 29.2


- HS đóng cơng tắc, đọc và ghi giá trị I1 của


cường độ dịng điện qua mạch rẽ đó vàobảng 2 _ mục 3.


<b>1. Mắc song song hai bóng đèn.</b>- Dụng cụ :


- Sơ đồ mạch điện (hình 29.1)


<b>2. Đo cường độ dòng điện đối với</b><b>đoạn mạch mắc song song.</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS làm tương tự với bóng đèn thứ 2 vàtrong mạch chính.


- Các nhóm tiến hành thí nghiệm. và ghi lạikết quả vào mục 3 trong mẫu báo cáo


- HS dựa vào bảng kết quả hoàn thành nhậnxét.


- Đại diện nhóm nêu nhận xét, GV chốt lại.


cường độ bằng tổng cường độ dòngđiện qua các đoạn mạch rẽ.


I = I1 + I2.


<i><b>* Kiểm tra 15 phút.</b></i><i><b>I. TRẮC NGHIỆM ( 3điểm)</b></i>


<b>Bài 1</b>: Để đo cờng độ dịng điện qua bóng đèn có dây tóc trong khoảng 0,1A đến0,5A. Dùng ampe kế có GHĐ và ĐCNN nào sau đây là phù hp nht:


a- GHĐ là 2A, ĐCNN là 0,2A.b- GHĐ là 1A, ĐCNN là 0,1A.c- GHĐ là 400mA, ĐCNN là 2mA.d- GHĐ là 1A, ĐCNN là 0,2A.


<b>Bài 2</b>: n v o cường độ dịng điện là gì?a. Niu tơn ( N)


b. Ampe (A)c. Đề xi ben (Db)d. Héc (Hz)


<b>Bài 3</b>: Một học sinh dùng ampe kế có ĐCNN là 0,2A để đo cờng độ dịng điện quabóng đèn nhiều lần khác nhau. Các số liệu đợc ghi sau đây, cách ghi nào đúng?


a- 1.300mA.b- 1,3A.c- 1A.d- 0,8A.


<b>II.</b> <b>Tự luận ( 7 điểm)</b>


<b>Bài 1</b>: Đổi đơn vị cho các giá trị cờng độ dòng điện sau đây:a- 0,375A = ………..mA


b- 1,15A = ………...mA.c- 0,08A = ………..mA.d- 2,08A = ………...mA.



<b>Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó ampe kế có số chỉ 0,35 A. </b>Hãy cho biết cường độ dòng điện đi qua đèn 1 và đèn 2 là bao nhiêu? Tại sao?


Đáp án- Biểu điểm


I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)

</div>

<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1.b-2.b- 3d


II. Tự luận ( 7 điểm )<i><b>Bài 1: ( 4 điểm)</b></i>


( Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm)a- 0,375A = 375mA


b- 1,15A = 1150mA.c- 0,08A = 80 mA.d- 2,08A = 2080 mA.<i><b>Bài 2: ( 3 điểm)</b></i>


Cường độ dòng điện qua hai đèn đều bằng 0,35 A vì hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau.


<b>4. Củng cố:</b><i><b> (2 phút)</b></i>


- Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độdịng điện có đặc điểm gì?


- GV thu mẫu báo cáo và nhận xét giờ thực hành.<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)</b></i>


Đọc trước bài 29/SGK.

</div><!--links-->