Ngân hàng nhà nước là ngân hàng của các ngân hàng

Ngân hàng nhà nước là cơ quan ngang bộ của Chính Phủ, là ngân hàng trung ương của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ pháp lý:

– Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010

– Nghị định 16/2017/NĐ-CP

1.Vị trí và chức năng của Ngân hàng nhà nước

– Với tư cách là cơ quan của Chính phủ, ngân hàng nhà nước có chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

-Điểm khác biệt với các Bộ khác:

+ Quản lý nhà nước không chỉ bằng các biện pháp hành chính mà chủ yếu bằng các biện pháp kinh tế thông qua hoạt động của mình

+ Ngân hàng nhà nước đem về cho ngân sách nhà nước nguồn thu.

– Với tư cách là ngân hàng trung ương, ngân hàng trung ương còn có các chức năng sau:

+ Là ngân hàng duy nhất phát hành tiền của Việt Nam

+ Là ngân hàng của tổ chức tín dụng thể hiện mở tài khoản nhận tiền gửi cho vay, thực hiện các giao dịch thanh toán cho các tổ chức tín dụng hoặc cho hệ thống kho bạc.

+ Làm đại lý cho kho bạc trong việc bán, trả gốc và lãi cho trái phiếu Chính Phủ.

2.Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước

– Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

– Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

– Xây dựng chiến lược phát triển ngành ngân hàng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.

– Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.

– Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hằng năm để Chính phủ trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện.

– Tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ.

– Tổ chức hệ thống thống kê, dự báo về tiền tệ và ngân hàng; công khai thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại.

– Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật; được sử dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

– Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; xử lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật.

– Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, gặp khó khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng, gồm mua cổ phần của tổ chức tín dụng; đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng; quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ chức tín dụng; đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật về phá sản đối với tổ chức tín dụng.

– Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng chính sách, kế hoạch và tổ chức thực hiện phòng, chống rửa tiền.

– Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.

– Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế.

– Tổ chức, quản lý, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; tham gia tổ chức và giám sát sự vận hành của các hệ thống thanh toán trong nền kinh tế.

– Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng.

– Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước.

– Quản lý việc vay, trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật.

– Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành đàm phán, ký kết điều ước quốc tế với tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện và là đại diện chính thức của người vay quy định tại điều ước quốc tế theo phân công, uỷ quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ.

– Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về tiền tệ và ngân hàng.

-. Đại diện cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế.

– Tổ chức hệ thống thông tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng; thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thông tin tín dụng.

– Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước.

– Tham gia với Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh.

– Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiền tệ và ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ngân hàng.

– Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

>>>Xem thêm Tổng cục hải quan là cơ quan nào? Chức năng, nhiệm vụ

Trong gần 50 ngân hàng tại Việt Nam hiện nay có 9 ngân hàng của nhà nước là ngân hàng Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, CB, Oceanbank, GPBank, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Trước khi đi vào tìm hiểu về các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước hiện nay, khách hàng cần nắm được ngân hàng nhà nước là gì?

Ngân hàng nhà nước là một cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

Ngân hàng thương mại Quốc doanh

Định nghĩa: Là ngân hàng thương mại được mở bằng 100% nguồn vốn từ ngân sách của nhà nước. Hiện nay để nâng cao tính hội nhập kinh thế và thu hút nguồn vốn thì các ngân hàng thương mại Quốc doanh bắt đầu ban hành nhiều hình thức như: Phát hành trái phiếu, cổ phần hóa ngân hàng nhằm nâng cao nguồn vốn ban đầu.

Ngân hàng Quốc danh bao gồm các ngân hàng:

  • Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
  • Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)
  • Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Oceanbank)
  • Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB)

Ngân hàng chính sách

Định nghĩa: Là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được Chính phủ Việt Nam đảm bảo khả năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng. Đồng thời ngân hàng không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác.

Ngân hàng chính sách bao gồm các ngân hàng:

  • Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)
  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Ngân hàng Thương mại cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%

Định nghĩa: Là ngân hàng được thành lập dưới sự góp vốn của hai hay nhiều cá nhân hoặc công ty theo cổ phần. Trong đó nguồn vốn nhà nước chiếm hơn 50% cổ phần của ngân hàng đó.

Ngân hàng Thương mại Cổ phần bao gồm các ngân hàng:

  • Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
  • Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
  • Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)

Tình hình sát nhập của các ngân hàng hiện nay

Danh sách các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước hiện nay

Ngân hàng Quốc doanh

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

Nhiều người nghi ngờ liệu ngân hàng Agribank có phải là ngân hàng nhà nước không? Câu trả lời là có. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam tiền thân là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 26/3/1988 theo Nghị định số 53-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).

  • Tên giao dịch: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Agribank
  • Địa chỉ: Số 02 Láng Hạ, Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng Agribank
  • Swift code: VBAAVNVX (Swift code: là một đoạn mã định dạng dùng để nhận diện một ngân hàng hay một tổ chức tài chính. Mã này thường gồm 8 ký tự hoặc 11 ký tự, mỗi ký tự đều có những ý nghĩa riêng: Tên ngân hàng, tên quốc gia, mã chi nhánh)

Từ khi thành lập đến nay Agribank giữ vai trò rất quan trọng đối với quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn và nền kinh tế Việt Nam. Nguồn vốn mà Agribank mang về cho nhà nước tích cực góp phần tạo nên những chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm và phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, ổn định các vấn đề kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn Việt Nam.

Agribank tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu các NHTM trong Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2020 với quy mô tổng tài sản chính thức đạt trên 1,57 triệu tỷ đồng, nguồn vốn đạt trên 1,47 triệu tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,2 triệu tỷ đồng. Vốn tín dụng Agribank chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại Việt Nam và chiếm trên 50% thị phần dư nợ lĩnh vực này của toàn ngành ngân hàng, đóng góp quan trọng cho sự phát triển của nền nông nghiệp Việt Nam nói riêng và nền kinh tế đất nước nói chung.

Đặc biệt, tỷ lệ nợ xấu nội bảng đến 31/12/2021 là 1,91%, xác lập mức kỷ lục thấp nhất trong hàng chục năm và phản ánh quá trình tái cơ cấu thành công sau 8 năm khi nợ xấu trước tái cơ cấu trên 10%/tổng dư nợ.

Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)

Cái tên tiếp theo nằm trong danh sách ngân hàng việt nam thuộc sở hữu nhà nước là GPBank.

  • Tên giao dịch: Global Petro Commercial One Member Limited Bank - GP Bank
  • Địa chỉ: 109 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng GP Bank
  • Swift code: GBNKVNVX

Từ khi thành lập đến nay, GPBank không ngừng phát triển mạng lưới nhằm đưa các dịch vụ tài chính - ngân hàng chất lượng cao đến gần hơn với khách hàng. GPBank cung cấp các loại hình dịch vụ tài chính - ngân hàng tầm cỡ quốc tế như:

  • Tiết kiệm - tiền gửi
  • Tín dụng bảo lãnh
  • Thanh toán quốc tế
  • Dịch vụ tài chính - du học
  • Hỗ trợ các hình thức vay thế chấp, vay tín chấp với mục đích nhằm tối đa hóa lợi ích của khách hàng.

Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB Bank)

  • Tên giao dịch: Construction Commercial One Member Limited Liability Bank – CBBank
  • Địa chỉ: 145-147-149 Hùng Vương – P.2 – TP Tân An – Long An
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng CB
  • Swift code: GTBAVNVX

CB có vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng cùng hệ thống 112 điểm hoạt động trên toàn quốc. Là Ngân hàng Nhà nước được hỗ trợ toàn diện của Vietcombank về quản trị, công nghệ, khách hàng, thanh khoản...Ngân hàng Xây dựng định hướng phát triển và trở thành một ngân hàng bán lẻ đa năng trên nền tảng công nghệ hiện đại.

Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Ocean Bank)

  • Tên giao dịch: Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank – OceanBank
  • Địa chỉ: 199 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng Oceanbank
  • Swift code: OJBAVNVX

Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (OceanBank) cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng đa năng, hiện đại, phù hợp nhu cầu mỗi khách hàng. OceanBank nỗ lực thực hiện kế hoạch hành động hướng về khách hàng bằng việc nâng cao chất lượng dịch vụ, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.

Ngân hàng chính sách

Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)

Ngân hàng Chính sách xã hội - VBSP (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Bank for Social Policies là ngân hàng quốc doanh được thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ Người nghèo thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

  • Tên giao dịch: Vietnam Bank for Social Policies - VBSP
  • Địa chỉ: Tòa nhà CC5, Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng VBSP

VBSP ra đời nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại với hoạt động là phi lợi nhuận, là Ngân hàng phục vụ người nghèo. Sự ra đời của NHCSXH tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ trương, các chính sách của Đảng và Nhà nước.

Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)

  • Tên giao dịch: The Vietnam Development Bank - VDB
  • Địa chỉ: 25A Cát Linh, Hà Nội
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng VDB

Thành lập vào ngày 03/9/2015 do Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký Quyết định số 1515/QĐ-TTg ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB). Theo đó, VDB là ngân hàng chính sách hoạt động theo mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

VDB đang thực hiện nhiệm vụ chính trị của mình là công cụ của Chính phủ, thực hiện các giải pháp của Chính phủ trong việc tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế ổn định và an toàn.

Ngân hàng Thương mại cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Ngân hàng BIDV là ngân hàng gì? Xin thưa! BIDV là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được thành lập ngày 26/4/1957.

  • Tên giao dịch: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam – BIDV
  • Địa chỉ: Tháp BIDV 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng BIDV
  • Swift code: BIDVVNVX

Đến nay BIDV đang sở hữu tất cả 190 chi nhánh, 815 phòng giao dịch, 1.824 hệ thống ATM và 34.000 POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Cung cấp cho khách hàng nhiều sản phẩm dịch vụ tiên tiến như: Sản phẩm ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và đầu tư tài chính.

Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, ngân hàng BIDV hiện đang thuộc Top 30 các ngân hàng có quy mô tài sản lớn nhất khu vực Đông Nam Á, trong 1.000 ngân hàng tốt nhất thế giới theo bình chọn của tạp chí The Banker.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

  • Tên giao dịch: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – VCB
  • Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng Vietcombank
  • Swift code: BFTVVNVX

Nhiều người vẫn nghĩ Vietcombank không phải là ngân hàng nhà nước, vậy Vietcombank là ngân hàng gì? Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là ngân hàng có số vốn thuộc nhà nước hơn 50% và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/4/1963. Đây được xem là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá và thu hút vốn đầu tư.

Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện đang sở hữu 15.000 cán bộ nhân viên, hơn 500 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm Trụ sở chính tại Hà Nội, 101 chi nhánh và 395 phòng giao dịch trên toàn quốc, 03 công ty con tại Việt Nam, 01 văn phòng đại diện tại Singapore, 01 Văn phòng đại diện tại Tp Hồ Chí Minh, 02 công ty con tại nước ngoài và 04 công ty liên doanh, liên kết.

Ngoài ra, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.407 máy ATM và trên 43.000 đơn vị chấp nhận Thẻ trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.726 ngân hàng đại lý tại 158 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)

  • Tên giao dịch: Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade – VietinBank
  • Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng Vietinbank
  • Swift code: ICBVVNVX

VietinBank là ngân hàng gì? Cũng giống như BIDV và Vietcombank, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là ngân hàng có sự góp vốn của nhà nước. Thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hiện VietinBank đang giữ vai trò vô cùng quan trọng của ngành ngân hàng Việt Nam với hệ thống mạng lưới trải rộng trên toàn quốc, 1 Sở giao dịch, 151 Chi nhánh và hơn 1000 Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm.

Nếu có bất kỳ người nào hỏi bạn rằng: VietinBank là ngân hàng nhà nước hay tư nhân? BIDV là ngân hàng thương mại nhà nước có đúng không? Bạn hoàn toàn có thể tự tin trả lời là đúng và giới thiệu họ sử dụng dịch vụ của ngân hàng nhà nước để đảm bảo an toàn.

Điểm danh những khoản phí hàng tháng của các ngân hàng

Như vậy có tất cả 6 ngân hàng 100% là thuộc sở hữu nhà nước3 ngân hàng Thương mại cổ phần với 50% vốn được từ nhà nước hiện nay. Người tiêu dùng có thể cân nhắc lựa chọn một trong số các ngân hàng Nhà nước trên trải nghiệm những dịch vụ tài chính tốt nhất.

Video liên quan

Chủ đề