Giới thiệu về Trường Đại học Tài chính – Marketing
Trường Đại học Tài chính – Marketing là trường đại học công lập theo cơ chế tự chủ tài chính được thành lập năm 1976 – nâng cấp thành ĐH năm 2004,trực thuộc Bộ Tài chính Việt Nam. Trụ sở của Trường đặt tại quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường đào tạo các chuyên ngành về lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là 2 ngành mũi nhọn Marketing và Tài chính Ngân hàng.là cơ sở giáo dục đại học công lập, tự chủ tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng
Lịch sử phát triển
– Tiền thân của Trường Đại học Tài chính – Marketing hiện nay là Trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam, được thành lập theo Quyết định số 210/VGNN – TCĐT ngày 01/9/1976 của Ủy ban Vật giá Nhà nước.
– Sau nhiều giai đoạn phát triển và đổi tên thì đến năm 2009, trường mới bắt đầu mang tên Trường Đại học Tài chính – Marketing một cách chính thức.
– Năm 2015, Trường Đại học Tài chính – Marketing được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động giai đoạn giai đoạn 2015 – 2017 tại Quyết định số 378/QĐ – TTg ngày 23/3/2015, trở thành 1 trong 5 trường đại học công lập đầu tiên được giao thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động.
Mục tiêu phát triển
– Xây dựng Trường Đại học Tài chính – Marketing trở thành cơ sở đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng đầu trong cả nước và có uy tín trong khu vực về lĩnh vực kinh doanh và quản lý; có cơ cấu và phương thức đào tạo hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập, bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng. Kết hợp các giá trị truyền thống và các giá trị hiện đại, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và mang đậm đà bản sắc dân tộc.
– Đến năm 2020, Trường sẽ trở thành một trường đại học định hướng ứng dụng, đạt tiêu chuẩn kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong đó có một số chương trình đạt chuẩn chất lượng của mạng lưới các trường đại học ASEAN (AUN – QA).
– Đến năm 2030, Trường sẽ đạt đẳng cấp trường đại học tiên tiến của khu vực Đông Nam Á.
Toàn cảnh cổng vào trường Đại học Tài chính Marketing
Sứ mệnh
Trường Đại học Tài chính – Marketing đào tạo nguồn nhân lực theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực, chuyển giao những thành tựu khoa học về kinh doanh và quản lý; tham gia hoạch định chiến lược và chính sách cho ngành Tài chính, các doanh nghiệp và tổ chức xã hội.
Tầm nhìn
Đến năm 2030, Trường Đại học Tài chính – Marketing là một trường đại học đa ngành, đa cấp độ, và là một trung tâm tư vấn về kinh doanh và quản lý đạt đẳng cấp quốc gia và khu vực.
Chương trình tham quan, giao lưu với doanh nghiệp FAST gắn kết sinh viên đến gần hơn với doanh nghiệp của UMF
Chương trình đào tạo
- Chương trình chất lượng cao bao gồm các ngành: Ngành Marketing, Ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Ngành Kế toán, Ngành Quản trị khách sạn.
- Chương trình đại trà: Ngành Quản trị kinh doanh, Ngành Quản trị khách sạn, Ngành Marketing, Ngành Bất động sản, Ngành Kinh doanh quốc tế, Ngành Tài chính – Ngân hàng, Ngành Kế toán, Ngành Hệ thống thông tin quản lý, Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Ngành Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
Ngoài ra trường cũng có nhiều chương trình đào tạo dạng liên kết nước ngoài.
Đội ngũ giảng viên
Các thầy cô trường đại học Tài chính – Marketing là những giảng viên có tinh thần trách nhiệm cao, tận tâm, yêu nghề và giàu kinh nghiệm trong công tác giảng dạy. Hơn thế nữa những thầy cô này đều có trình dộ học vấn cao khi đều đạt trình độ thạc sĩ, tiến sĩ và có kinh nghiệm làm việc lâu năm ở các lĩnh vực mình đứng lớp. Điều này đảm bảo cho các sinh viên về kiến thức chuyên môn cũng như thực tế vững chắc.
Môi trường học tập, phong trào sinh viên
Là ngôi trường có thế mạnh về Marketing truyền thông, các hoạt động phong trào của trường bất kể nắng mưa, trong suốt một năm, luân phiên diễn ra liên tục, chuyển từ lên giai đoạn lên kế hoạch cho đến thực thi kế hoạch, mà không hề có khoảng thời gian nào để bị nguội lạnh. Với số lượng câu lạc bộ không hề “khiêm tốn”, sinh viên trường đại học Tài Chính – Marketing luôn có cơ hội được tiếp xúc và phát triển kỹ năng mềm cũng như hoàn thiện vốn sống và trau dồi giá trị xã hội cho mình.
Một trong những cách truyền bá hình ảnh của mình đến nhiều thế hệ học sinh – sinh viên và cả những phụ huynh đó chính là set đồng phục áo trắng đến trường và áo vàng thể dục UFM. Bên cạnh đó, từ trường còn có thêm mũ vào năm 2015 và balo từ năm 2016 cho các tân sinh viên.
Set đồng phục mang đậm nét thương hiệu của trường đại học Tài chính Marketing
Nguồn: Đại học Tài chính – Marketing
Trường Đại học Tài chính – Marketing đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 theo phương thức xét học bạ THPT.
Tham khảo: Thông tin tuyển sinh Đại học Tài chính – Marketing năm 2022
Điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ được cập nhật trong thời gian quy định.
Điểm sàn UFM
Điểm sàn nhận hồ sơ trường Đại học Tài chính – Marketing xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm sàn |
Tất cả các ngành | 19.0 |
Điểm chuẩn UFM năm 2022
Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại //thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày 22/7 – 17h00 ngày 20/8/2022.
1. Điểm chuẩn xét học bạ THPT
Điểm chuẩn xét học bạ trường Đại học Tài chính – Marketing năm 2022 như sau:
1.1 Diện ưu tiên xét tuyển thẳng (3 năm HSG, học sinh trường chuyên, HS đạt giải thi HSG, có chứng chỉ IELTS)
Tên ngành | Điểm chuẩn HB |
Quản trị kinh doanh | 28.17 |
Marketing | 29.0 |
Bất động sản | 27.5 |
Kinh doanh quốc tế | 29.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 28.07 |
Kế toán | 28.03 |
Kinh tế | 28.8 |
Luật kinh tế | 28.6 |
Toán kinh tế | 27.87 |
Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2 quy về thang điểm 30) | 27.5 |
Hệ thống thông tin quản lý | 27.2 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (đặc thù) | 26.5 |
Quản trị khách sạn (đặc thù) | 26.0 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (đặc thù) | 26.0 |
Quản trị kinh doanh (CLC tiếng Anh toàn phần) | 27.0 |
Marketing (CLC tiếng Anh toàn phần) | 27.5 |
Kinh doanh quốc tế (CLC tiếng Anh toàn phần) | 27.5 |
Quản trị kinh doanh (CLC) | 27.3 |
Marketing (CLC) | 27.9 |
Kế toán (CLC) | 27.2 |
Tài chính – Ngân hàng (CLC) | 27.0 |
Kinh doanh quốc tế (CLC) | 28.0 |
Bất động sản (CLC) | 27.0 |
1.2 Diện không ưu tiên
Tên ngành | Điểm chuẩn HB |
Quản trị kinh doanh | 27.8 |
Marketing | 29.0 |
Bất động sản | 26.8 |
Kinh doanh quốc tế | 29.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 27.6 |
Kế toán | 27.5 |
Kinh tế | 28.1 |
Luật kinh tế | 28.0 |
Toán kinh tế | 27.12 |
Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2 quy về thang điểm 30) | 27.61 |
Hệ thống thông tin quản lý | 26.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (đặc thù) | 26.3 |
Quản trị khách sạn (đặc thù) | 25.6 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (đặc thù) | 25.0 |
Quản trị kinh doanh (CLC tiếng Anh toàn phần) | 26.0 |
Marketing (CLC tiếng Anh toàn phần) | 26.5 |
Kinh doanh quốc tế (CLC tiếng Anh toàn phần) | 26.5 |
Quản trị kinh doanh (CLC) | 26.7 |
Marketing (CLC) | 27.8 |
Kế toán (CLC) | 26.6 |
Tài chính – Ngân hàng (CLC) | 26.7 |
Kinh doanh quốc tế (CLC) | 27.5 |
Bất động sản (CLC) | 26.0 |
2/ Điểm chuẩn xét kết quả thi ĐGNL
Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính – Marketing xét theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn ĐGNL |
Quản trị kinh doanh | 819 |
Marketing | 876 |
Bất động sản | 756 |
Kinh doanh quốc tế | 863 |
Tài chính – Ngân hàng | 809 |
Kế toán | 810 |
Kinh tế | 815 |
Luật kinh tế | 821 |
Toán kinh tế | 749 |
Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2 quy về thang điểm 30) | 813 |
Hệ thống thông tin quản lý | 781 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (đặc thù) | 761 |
Quản trị khách sạn (đặc thù) | 745 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (đặc thù) | 726 |
Quản trị kinh doanh (CLC tiếng Anh toàn phần) | 773 |
Marketing (CLC tiếng Anh toàn phần) | 848 |
Kinh doanh quốc tế (CLC tiếng Anh toàn phần) | 874 |
Quản trị kinh doanh (CLC) | 737 |
Marketing (CLC) | 799 |
Kế toán (CLC) | 756 |
Tài chính – Ngân hàng (CLC) | 761 |
Kinh doanh quốc tế (CLC) | 783 |
Bất động sản (CLC) | 723 |
3/ Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT năm 2021
Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính – Marketing xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Quản trị kinh doanh | 25.9 |
Marketing | 27.1 |
Bất động sản | 25.1 |
Kinh doanh quốc tế | 26.4 |
Tài chính – Ngân hàng | 25.4 |
Kế toán | 25.3 |
Kinh tế | 25.8 |
Luật kinh tế | 24.8 |
Toán kinh tế | 21.25 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh x2, quy về thang 30) | 26.1 |
Hệ thống thông tin quản lý – Chương trình đặc thù | 25.2 |
Quản trị khách sạn – Chương trình đặc thù | 24.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chương trình đặc thù | 24.5 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống – Chương trình đặc thù | 24.3 |
Quản trị kinh doanh – CLC | 25.3 |
Marketing – CLC | 26.2 |
Kế toán – CLC | 24.2 |
Tài chính – Ngân hàng – CLC | 24.6 |
Kinh doanh quốc tế – CLC | 25.5 |
Bất động sản – CLC | 23.5 |
Quản trị kinh doanh – Chương trình quốc tế | 24.0 |
Marketing – Chương trình quốc tế | 24.2 |
Kinh doanh quốc tế – Chương trình quốc tế | 24.0 |
Điểm chuẩn xét chương trình đại trà với thí sinh thuộc diện đặc cách tốt nghiệp năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Quản trị kinh doanh | 27.0 |
Marketing | 28.0 |
Kinh doanh quốc tế | 28.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 26.5 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh x2, quy về thang 30) | 26.5 |
Quản trị khách sạn – Chương trình đặc thù | 25.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chương trình đặc thù | 25.0 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống – Chương trình đặc thù | 25.0 |
Quản trị kinh doanh – CLC | 25.5 |
Marketing – CLC | 26.0 |
Tài chính – Ngân hàng – CLC | 25.5 |
Kinh doanh quốc tế – CLC | 26.0 |
Quản trị kinh doanh – Chương trình quốc tế | 24.67 |
Marketing – Chương trình quốc tế | 24.9 |
Kinh doanh quốc tế – Chương trình quốc tế | 24.75 |
Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Tài chính – Marketing năm 2020 như sau:
Tên ngành |
Điểm chuẩn | |
2019 | 2020 |
|
Quản trị kinh doanh | 22.3 | 25.3 |
Marketing | 24.5 | 26.1 |
Bất động sản | 19.4 | 23 |
Kinh doanh quốc tế | 23.75 | 25.8 |
Tài chính – Ngân hàng | 21.1 | 24.47 |
Kế toán | 21.9 | 25 |
Kinh tế | / | 24.85 |
Ngôn ngữ Anh | 20 | 23.8 |
Chương trình đào tạo đặc thù | ||
Hệ thống thông tin quản lý | 18.8 | 22.7 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21.67 | 23.4 |
Quản trị khách sạn | 22.3 | 24 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 21.2 | 22 |
Chương trình Chất lượng cao | ||
Quản trị kinh doanh | 19 | 23.9 |
Marketing | 19.2 | 24.8 |
Kế toán | 17.2 | 22.6 |
Tài chính – Ngân hàng | 17 | 22.6 |
Kinh doanh quốc tế | 20 | 24.5 |
Quản trị khách sạn | 17.8 | 20.8 |
Chương trình đào tạo quốc tế | ||
Quản trị kinh doanh | 18.7 | 20.7 |
Marketing | 18.5 | 22.8 |
Kế toán | 16.45 | 18 |
Kinh doanh quốc tế | 20 | 21.7 |