Nghĩa của từ plus là gì

English to Vietnamese


English Vietnamese

plus

* giới từ
- cộng với
=3 plus 4+ ba cộng với 4
* tính từ
- cộng, thêm vào
- (toán học); (vật lý) dương (số...)
!on the plus side of the account
- (thương nghiệp) ở bên có của tài khoản
* danh từ
- dấu cộng
- số thêm vào, lượng thêm vào
- (toán học); (vật lý) số dương


English Vietnamese

plus

chú ; còn nữa ; có thêm ; cùng các ; cùng với ; cả ; cộng cả ; cộng thêm ; cộng với ; cộng ; hơn nữa ; hơn thế nữa ; hơn ; kèm với ; kèm ; ma ; mơ ; mơ ́ ; một bác ; một ; ngoài ra ; nhưng ; này và ; nữa ; ra ; thêm nữa là ; thêm nữa ; thêm va ; thêm va ̀ ; thêm vào ; thêm vào đó là ; thêm vào đó ; thêm ; và ; vả lại ; với lại ; với ; â ; đi kèm với ; đi kèm ; đức giáo hoàng piô ; ̀ mơ ; ̀ mơ ́ ;

plus

chú ; còn nữa ; có thêm ; cùng các ; cùng với ; cả ; cộng cả ; cộng thêm ; cộng với ; cộng ; dĩ ; hơn nữa ; hơn thế nữa ; hơn ; kèm với ; kèm ; ma ; một bác ; ngoài ra ; nhưng ; này và ; nữa ; ra ; thêm nữa là ; thêm nữa ; thêm va ; thêm va ̀ ; thêm vào ; thêm vào đó là ; thêm vào đó ; thêm ; thập ; và ; vả lại ; với lại ; với ; đi kèm với ; đi kèm ; đức giáo hoàng piô ;


English English

plus; asset

a useful or valuable quality

plus; addition; summation

the arithmetic operation of summing; calculating the sum of two or more numbers

plus; positive

involving advantage or good


English Vietnamese

plus

* giới từ
- cộng với
=3 plus 4+ ba cộng với 4
* tính từ
- cộng, thêm vào
- (toán học); (vật lý) dương (số...)
!on the plus side of the account
- (thương nghiệp) ở bên có của tài khoản
* danh từ
- dấu cộng
- số thêm vào, lượng thêm vào
- (toán học); (vật lý) số dương

plus-fours

* danh từ số nhiều
- quần gôn (mặc để đánh gôn)

cost - plus pricing

- (Econ) Cách định giá chi phí-cộng lợi; Cách định giá dựa vào chi phí và cộng thêm lợi nhuận.
+ Là định giá bằng cách cộng thêm một khoản lợi nhuận vào CHI PHÍ KHẢ BIẾN BÌNH QUÂN nhằm trang trải CHI PHÍ CỐ ĐỊNH và một mức lợi nhuận hợp lý nào đó.

cost-plus

* tính từ
- giá sản xuất cộng với tiền lãi vừa phải

eleven-plus

* danh từ
- kỳ thi cho trẻ mười một tuổi lên bậc trung học

English Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Vietnamese Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Đây là việt phiên dịch tiếng anh. Bạn có thể sử dụng nó miễn phí. Hãy đánh dấu chúng tôi:

Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: plus


Phát âm : /pʌls/

+ giới từ

  • cộng với
    • 3 plus 4
      ba cộng với 4

+ tính từ

  • cộng, thêm vào
  • (toán học); (vật lý) dương (số...)
  • on the plus side of the account
    • (thương nghiệp) ở bên có của tài khoản

+ danh từ

  • dấu cộng
  • số thêm vào, lượng thêm vào
  • (toán học); (vật lý) số dương

Từ liên quan

  • Từ đồng nghĩa: 
    positive summation addition asset
  • Từ trái nghĩa: 
    minus liability

Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "plus"

  • Những từ phát âm/đánh vần giống như "plus": 
    palish palsy phallus phlox pilch pilose pilous place plage plague more...
  • Những từ có chứa "plus": 
    cost-plus cost-plus contract nonplus overplus plus plus-fours plush plushy surplus surplus value

Lượt xem: 2768

Đã bao giờ bạn thắc mắc xem PLUS có nghĩa là gì? Tại sao nhiều đơn vị, thương hiệu lại hay sử dụng từ này đến vậy? tác dụng của nó là gì chưa? Bài viết ngày hôm nay với 3 mục chính: định nghĩa của từ PLUS, cấu trúc và cách dùng của từ này, các cấu trúc thường gặp. Hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn những kiến thức chi tiết nhất, thông tin chính xác nhất về các khía cạnh liên quan đến tiếng Anh của PLUS. Cùng theo dõi và luyện tập với chúng mình nhé! 

1, định nghĩa của từ plus trong tiếng anh

Nghĩa của từ plus là gì

(Minh họa từ PLUS)

PLUS là một từ được sử dụng rất phổ biến. Nhiều khi chúng ta đã quên mất nghĩa tiếng Việt của nó. Về mặt phát âm, cả trong ngữ điệu Anh - Anh và Anh - Mỹ, PLUS đều có phát âm là /plʌs/. Có một chút khó khăn nhỏ trong việc từ này chính là nằm ở 2 phụ âm đầu tiên. Bạn cần phát âm nhanh gọn dứt khoát mới có thể phát âm đúng được từ này. Đôi lúc, chúng ta hay đọc PLUS thành pờ - lớt. Đây là một cách phát âm rất “quê”. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể khiến cho phát âm của mình chuẩn hơn và “Tây” hơn gấp 100 lần nhé! Đây cũng là cách duy nhất khiến bạn có thể nâng cao khả năng speaking (kỹ năng nói) của mình.

Về mặt nghĩa, PLUS có nghĩa là cộng vào, thêm vào. Giống với các từ ngữ khác, PLUS không có nghĩa cố định mà nó tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau lại có những sự biến đổi khác nhau. Bạn nên cân nhắc kỹ trước khi dùng. Việc không nắm bắt được cách sử dụng của từ này dễ khiến bạn hiểu nhầm, dùng sai và đôi khi dịch sang một lớp nghĩa khác. Vậy nên hãy chú ý thật kỹ để tránh những sai sót không đáng có nhé!

2, cấu trúc và cách dùng với từ plus

Theo từ điển Oxford, PLUS chỉ có 2 cách dùng, rất dễ nhớ. Vậy nên hãy cố gắng chú ý và ghi nhớ nhé! Vì đây là một từ rất thông dụng, dễ dùng nên hãy cố gắng tránh sự nhầm lẫn, nắm bắt được những cách dùng của nó một cách chi tiết nhất. 

Với cách dùng thứ nhất, PLUS được dùng như 1 trong 4 phép toán cơ bản của toán học: phép cộng. Ngoài ra, nó còn được thực hiện để miêu tả việc thêm một thứ gì đó vào một thứ gì đó. Bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây:

Ví dụ:

  • Two plus five is seven
  • ( 2 + 5 = 7)
  •  
  • The cost is $22, plus $1 for postage.
  • (Chi phí là 22 đô la và cộng thêm 1 đô cho phí vận chuyển.)
  •  
  • Membership is 350 dollars per year plus tax.
  • (Phí thành viên là 350 đô la 1 năm chưa bao gồm thuế)

Nghĩa của từ plus là gì

(Minh họa cách dùng của PLUS)

Qua những ví dụ trên chúng ta có thể thấy rằng PLUS chủ yếu được sử dụng khi nói đến giá tiền hay liên quan đến vấn đề tài chính, toán học. Một lưu ý khi bạn sử dụng cách dùng này, bạn nên phân biệt điểm khác nhau giữa PLUS và động từ ADD. ADD được sử dụng với nghĩa rộng hơn, thêm vào như thêm gia vị hay thêm nguyên liệu, thứ gì đó vào thứ gì đó, đã có một thứ là cố định.

Ví dụ:

  • You should add a little salt to this soup. 
  • (Bạn nên cho thêm chút muối vào trong súp.)

Ngoài ra, PLUS còn được sử dụng như một từ nối để nối 2 vế câu tương đương với nhau về mặt nghĩa. Bạn có thể hiểu rõ hơn về điều này thông qua ví dụ dưới đây:

Ví dụ: 

  • We don’t want to get some cakes, plus i need to get some ice cream. 
  • (Chúng tôi không muốn bánh thay vào đó chúng tôi muốn thêm kem.)

Thông qua hai ví dụ này bạn đã có thể phân biệt được phần nào sự khác nhau giữa hai động từ này. Hãy luyện tập và đặt thêm nhiều ví dụ để có thể phân biệt được sự khác nhau giữa hai động từ này nhé. 

Cách dùng thứ 2, PLUS được dùng với nghĩa thêm vào hoặc như cái gì đó. Có thể được dịch thành “và cả” ,” cũng như cái gì đó/ ai đó”. Bạn có thể tham khảo thêm qua ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

  • We have to fit five of us plus all our gear in the car.
  • (Chúng tôi phải mang thêm 5 người cùng với trang thiết bị trên xe.)

Hãy luyện tập thật nhiều với ví dụ và áp dụng trong từng hoàn cảnh cụ thể, nhất là trong các lĩnh vực đời sống hằng hằng. Việc này sẽ giúp bạn quen hơn với tiếng Anh và phát triển khả năng giao tiếp cũng như tiếng Anh của mình. 

3, các cấu trúc thường gặp với plus.

Nghĩa của từ plus là gì

(MInh họa cụm từ quen thuộc với PLUS)

Cũng giống với các từ khác trong tiếng Anh, PLUS cũng được áp dụng trong các cấu trúc, thành ngữ hằng ngày. Phổ biến nhất được áp dụng trong các thành ngữ chúng mình đã liệt kê lại dưới đây. Cùng tham khảo và áp dụng để làm phong phú thêm cách sử dụng của mình nhé!

PLUS or minus: được sử dụng khi một con số được nhắc đến thực có nhiều hơn hoặc ít hơn một số lượng cụ thể. 

Hy vọng bài viết hôm nay sẽ giúp bạn mở mang thêm vốn tiếng Anh của mình. Chúc bạn luôn vui vẻ và thành công với con đường học tiếng Anh của mình.