Đại học Mở TPHCM là một trong các trường đại học công lập lớn và uy tín của nước ta. Hàng năm, trường thu hút số lượng lớn thí sinh đăng ký xét tuyển với đa dạng các ngành đào tạo. Để tìm hiểu kỹ hơn thông tin về trường đại học Mở TPHCM, hãy cùng ViecLamVui khám phá điểm chuẩn tuyển sinh, mức học phí cùng các ngành đào tạo của trường nhé. Năm học 2020 -2021 Trường Đại học Mở TPHCM dự kiến tuyển 4.100 chỉ tiêu tuyển sinh với 31 ngành đào tạo đại học, thực hiện theo 03 phương thức xét tuyển.
Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển Đại học Chính quy năm 2020 bằng Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 của trường thấp nhất là 16 điểm và cao nhất là 19 điểm. Và điểm chuẩn Trường Đại học Mở TPHCM năm 2020 được công bố từ 16 đến 25,35 điểm. Ngành cao điểm nhất là Marketing lấy 25,35 điểm. Ngành thấp điểm nhất là 16 điểm gồm có 6 ngành học: Công nghệ sinh học; Công nghệ sinh học Chất lượng cao; CNKT Công trình xây dựng; Quản lý xây dựng; Công tác xã hội; Quản lý xây dựng.
Điểm chuẩn các ngành Trường Đại học Mở TPHCM 2020 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Trường ĐH Mở TP.HCM năm 2020 được tính theo công thức = [(ĐM1*HS môn 1+ ĐM2*HS môn 2 + ĐM3 * HS môn 3)*3]/(Tổng hệ số) + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng, như sau:
Các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, CNKT công trình xây dựng Chất lượng cao: Toán nhân hệ số 2.
Các ngành Chất lượng cao Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: Ngoại ngữ hệ số 2.
Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học công lập lớn của nước ta, tự chủ về tài chính và có mức học phí tầm trung, cao hơn so với các trường đại học công lập thông thường và thấp hơn chút so với các trường đại học dân lập. Học phí của trường sẽ chia theo từng ngành học cụ thể của các chương trình đào tạo khác nhau. Sau đây là mức thu học phí dự kiến hệ đại học chính quy được cập nhật mới nhất theo thông tin tuyển sinh của trường. Đại học Mở TPHCM có 02 chương trình đào tạo đại học là: chương trình đào tạo đại trà và chương trình đào tạo chất lượng cao. Mức học phí dự kiến của 02 chương trình đào tạo này như sau:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
MỨC HỌC PHÍ |
Đại học chương trình đại trà |
18.500.000 - 23.000.000 đồng/năm học |
Chương trình đào tạo chất lượng cao |
36.000.000 - 37.500.000 đồng/năm học |
Học phí cụ thể cho từng ngành đào tạo của trường đại học Mở TPHCM được dự kiến mức thu hệ đại học chính quy năm 2021 - 2022 như sau:
NGÀNH/NHÓM NGÀNH |
MỨC HỌC PHÍ BÌNH QUÂN/NĂM HỌC |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ |
Công nghệ sinh học |
23.000.000 đồng |
Công nghệ thực phẩm |
Nhóm ngành Xây dựng |
23.000.000 đồng |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin |
23.000.000 đồng |
Kế toán |
20.500.000 đồng |
Tài chính - ngân hàng |
Quản trị kinh doanh |
Marketing |
Kinh doanh quốc tế |
Quản trị nhân sự |
Luật |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
Du lịch |
Nhóm ngành Kinh tế - Xã hội học - Công tác xã hội - Đông Nam Á |
18.500.000 đồng |
Nhóm ngành Ngoại ngữ: Tiếng Nhật, tiếng Trung Quốc, tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc |
20.500.000 |
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO |
Tài chính - Ngân hàng |
36.000.000 đồng |
Quản trị kinh doanh |
Luật kinh tế |
Kế toán |
Ngoại ngữ |
Kinh tế học |
Tiếng Nhật |
Tiếng Trung Quốc |
Khoa học máy tính |
37.500.000 đồng |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
Công nghệ sinh học |
37.500.000 đồng |
Đại học Mở TPHCM thực hiện chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên thuộc các đối tượng được miễn giảm học phí theo quy định của chính phủ như sau:
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN GIẢM HỌC PHÍ |
HỒ SƠ THỰC HIỆN |
ĐƯỢC MIỄN 100% HỌC PHÍ |
- Anh hùng Lực luợng vũ trang nhân dân; Thuơng binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có)
- Con của người hoạt động cách mạng truớc ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có), con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng Lực luợng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thuơng binh; con của ngụời huởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
|
– Giấy xác nhận sinh viên thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công xác nhận;
– Bản sao giấy khai sinh;
– Bản sao sổ hộ khẩu.
|
Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
– Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận.
|
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tuớng Chính phủ. |
– Bản sao giấy khai sinh của sinh viên;
– Giấy chứng nhận hoặc bản sao sổ hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
|
Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (Nguời dân tộc thiểu số rất ít nguời bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu). |
– Bản sao sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú;
– Bản sao giấy khai sinh của sinh viên.
|
GIẢM 70% HỌC PHÍ |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. |
– Bản sao sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú;
– Bản sao giấy khai sinh của sinh viên.
|
GIẢM 50% HỌC PHÍ |
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. |
Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp. |
*** Lưu ý:
- Tất cả các bản sao phải có chứng thực trong vòng 6 tháng.
- Các sinh viên thuộc thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp phường/xã cấp trong năm xét.
Đại học Mở TPHCM có nhiều loại học bổng để khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong học tập. Trong đó, học bổng tuyển sinh của nhà trường được xét cấp để khuyến khích việc học tập đối với tân sinh viên hệ chính quy bậc đại học bao gồm các loại sau:
HỌC BỔNG |
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG HỌC BỔNG |
Học bổng toàn phần suốt 4 năm học |
Tân sinh viên là học sinh giỏi các trường THPT chuyên và năng khiếu được xét tuyển thẳng vào trường. |
Học bổng toàn phần 1 năm học |
Tân sinh viên là học sinh được xét tuyển thẳng vào trường. |
Học bổng toàn phần suốt 4 năm học, riêng năm nhất được nhận 200% học phí |
Thủ khoa tuyển sinh toàn trường. |
Học bổng toàn phần suốt 4 năm học, riêng năm nhất được nhận 180% học phí |
Á khoa tuyển sinh toàn trường. |
Học bổng thủ khoa ngành (học bổng toàn phần suốt 4 năm học, riêng năm nhất được nhận 150% học phí) |
Tân sinh viên có điểm cao nhất mỗi ngành |
Học bổng 100% học phí học kỳ 1 năm nhất |
Tân sinh viên đến từ các đơn vị hợp tác |
Học bổng khuyến khích nâng cao năng lực tiếng Nhật |
Sinh viên các ngành: Du lịch, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin Quản lý, Xây dựng đủ tiêu chuẩn do Hội đồng xét, cấp học bổng xét chọn. |
Học bổng khuyến khích nâng cao năng lực tiếng Anh (sinh viên được nhận từ 2.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng tùy theo trình độ tương ứng) |
Sinh viên đạt kết quả cao trong các kỳ thi chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Anh quốc tế; trình độ IELTS 6.5 trở lên. |
Ngoài ra, trường Đại học Mở TPHCM còn có các loại học bổng khác hỗ trợ sinh viên giảm gánh nặng kinh phí học tập như:
- Học bổng trao đổi sinh viên tham gia học tập ở nước ngoài
- Học bổng tài năng dành cho các sinh viên đạt giải cao của các cuộc thi học thuật, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao từ cấp tỉnh thành trở lên
- Học bổng vượt khó học tập dành cho sinh viên có gia đình khó khăn học tập tốt
- Học bổng tiếp sức đến trường dành cho sinh viên có khó khăn đột xuất (tai nạn, thiên tai lũ lụt…)
- Học bổng sinh viên 5 tốt
- Học bổng thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác
Đại học Mở TPHCM là trường đào tạo đa ngành với ưu thế về các ngành kinh tế và quản trị ở khu vực phía nam. Sau đây là bảng thông tin chi tiết về các ngành đào tạo và tổ hợp môn thi xét tuyển từng ngành được cập nhật mới nhất:
NGÀNH - MÃ NGÀNH |
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ |
Kinh tế - 7310101 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Anh
D01: Toán, Văn, Anh
D07: Toán, Hóa, Anh
|
Quản trị kinh doanh - 7340101 |
Marketing - 7340115 |
Kinh doanh quốc tế - 7340120 |
Tài chính - Ngân hàng - 7340201 |
Kế toán - 7340301 |
Kiểm toán - 7340302 |
Hệ thống thông tin quản lý - 7340405 |
Khoa học máy tính - 7480101 |
Công nghệ thông tin - 7480201 |
CNKT công trình xây dựng - 7510102 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - 7510605 |
Quản lý xây dựng - 7580302 |
Quản trị nhân lực - 7340404 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Anh
D01: Toán, Văn, Anh
D09: Toán, Sử, Anh
|
Du lịch - 7810101 |
Công nghệ sinh học - 7420201 |
A02: Toán, Lý, Sinh
D07: Toán, Hóa, Anh
A00: Toán, Lý, Hóa
B00: Toán, Hóa, Sinh
|
Công nghệ thực phẩm (dự kiến) - 7540101 |
A00: Toán, Lý, Hóa
D07: Toán, Hóa, Anh
B00: Toán, Hóa, Sinh
A01: Toán, Lý, Anh
|
Luật - 7380101 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Anh
C00: Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Pháp, Đức, Nhật)
|
Luật kinh tế - 7380107 |
Đông Nam Á học - 7310620 |
A01: Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc)
C00: Văn, Sử, Địa
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc)
|
Xã hội học - 7310301 |
Công tác xã hội - 7760101 |
Ngôn ngữ Anh - 7220201 |
A01: Toán, Lý, Anh
D01: Toán, Văn, Anh
D14: Văn, Sử, Anh
D78: Văn, KHXH, Anh
|
Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204 |
Văn, Toán, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc)
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc)
|
Ngôn ngữ Nhật - 7220209 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc - 7220210 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO |
Luật kinh tế - 7380107C |
D07: Toán, Hóa, Anh
A01: Toán, Lý, Anh
D14: Văn, Sử,Anh
D01: Toán, Văn, Anh
|
Ngôn ngữ Anh - 7220201C |
A01: Toán, Lý, Anh
D01: Toán, Văn, Anh
D14: Văn, Sử, Anh
D78: Văn, KHXH, Anh
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (dự kiến) - 7220204C |
Văn, Toán, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc)
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc)
|
Ngôn ngữ Nhật (dự kiến) - 7220209C |
Khoa học máy tính - 7480101C |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Anh
D01: Toán, Văn, Anh
D07: Toán, Hóa, Anh
|
CNKT công trình xây dựng - 7510102C |
Quản trị kinh doanh |
D07: Toán, Hóa, Anh
A01: Toán, Lý, Anh
D01: Toán, Văn, Anh
D96: Toán, KHXH, Anh
|
Tài chính – Ngân hàng - 7340201C |
Kế toán - 7340301C |
Công nghệ sinh học - 7420201C |
B08: Toán, Sinh, Anh
D07: Toán, Hóa, Anh
A01: Toán, Lý, Anh
B00: Toán, Hóa, Sinh
|
|