Ngữ pháp không phải là trong tiếng Hàn

Hôm nay hãy cùng Trang Spa học nhanh ngữ pháp tiếng Hàn không phải mà là sau đây nhé.

Ngữ pháp V + 을/ㄹ 게 아니라 (không phải … mà là …)

– Ngữ pháp này được dùng để nói về 2 hành động. Có nghĩa là muốn nói không phải V1 mà là V2. Được gắn vào thân động từ hành động trong câu dùng khi không lựa chọn hành động phía trước mà hãy lựa chọn hành động ở vế sau.

– Từ có patchim dùng을 게 아니라, không có patchim dùngㄹ 게 아니라. Để hiểu hơn hãy tìm hiểu ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

– 우리 여기에 앉아만 있을 게 아니라 직접 한번 가 보자.

Chúng ta đừng chỉ có ngồi một chỗ hãy trực tiếp tới xem sao.

-병이 심해지면 약만 먹을 게 아니라 진료를 받아 봐.

Bệnh trở nên nặng thì đừng chỉ có uống thuốc hãy đi điều trị đi xem nào.

– 날씨가 안 좋아도 호텔에만 있을 게 아니라 밖에 나가볼 걸 랬어요.

Dù thời tiết không đẹp thì cũng không phải chỉ khách sạn mà biết thế nên đi ra ngoài.

– 약만 먹을 게 아니라 병원에 가서 검사라도 받아 보세요.

Không phải chỉ uống thuốc mà hãy đến bệnh viện để nhận kiểm tra thử xem.

– 머리를 집에서 자를 게 아니라 미용실에 가서 자르는 게 어때 요?

Không phải cắt tóc ở nhà mà đến tiệm cắt tóc để cắt thì thế nào?

Bài viết Ngữ pháp tiếng Hàn không phải mà là được tổng hợp bởi Trang Spa. Mong là bài viết trên đã giúp bạn hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Hàn. Hãy cho chúng tôi biết những gì cần cải thiện cho những bài viết sau. Bằng cách bấm theo dõi Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật nhanh nhiều thông tin hữu ích.

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 아니다.

이/가 아니다 là một trong những ngữ pháp cơ bản và một dạng phủ định trong tiếng Hàn.

이/가 Là tiểu từ gắn sau danh từ thể hiện danh từ đó là chủ ngữ trong câu hoặc của vế câu

아니다 có nghĩa là ” không phải là”. Vậy nên N이/가 아니다 có nghĩa ” không phải là (cái gì) đó”

Cách chia :

Danh từ + 이/가 아니다

+ Danh từ có patchim +이 아니다

Ví dụ :

선생님이 아니다 (không phải giáo viên) / 선생님이 아니었다

+ Danh từ không có patchim + 가 아니다

Ví dụ :

의사가 아니다 (không phải bác sĩ) / 의사가 아니었다

  • Không trang trọng: 아니야
  • Trang trọng: 아니에요 và 아닙니다
  • Thì quá khứ: 아니었다.

Ví dụ thêm

하니 씨가 학생이 아닙니다.
Hanna không phải học sinh.

그 사람은 제 스타일이 아니에요.
Anh ta không phải gu của tôi.

민수는 베트남 사람이 아니야.
Min Su không phải người Việt Nam

제 동생이 아니에요
Không phải em của tôi.

그 사람은  우리 아내가 아닙니다
Người đó không phải vợ tôi.

여기 도서관이 아닙니까?
Đây không phải là thư viện à?

저기 재래 시장이 아니에요.
Đằng kia không phải chợ truyền thống đâu.

Trên đây chính là ngữ pháp, cách chia, và ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 아니다. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

Ngữ pháp tiếng Hàn rất đa dạng và phong phú. Bắt buộc người học phải hiểu và nắm chắc được từng phần từ cơ bản đến nâng cao. Ở bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn những cấu trúc phủ định quan trọng trong tiếng Hàn. Nắm được những cấu trúc phủ định này sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản đơn giản hơn rất nhiều.


Cấu trúc phủ định giúp người học tiếng Hàn cơ bản đơn giản hơn
 

Nếu như cấu trúc ngữ pháp khẳng định, ở dạng trần thuật trong tiếng Hàn là 이다 thì phủ định sẽ là gì? Ngoài dạng phủ định của 이다 ra thì người Hàn Quốc có còn sử dụng các cấu trúc Phủ định nào khác nữa không? Vấn đề này sẽ được chúng tôi giải đáp trong phần 2, trong phần này chúng tối sẽ chia sẽ cho các bạn các cấu trúc sau:_ Phủ định của danh từ + (이/가) 아니다_ Phủ định của động từ, tính từ + 안_ Phủ định của động từ, tính từ + 지 않다 

1. Phủ định của danh từ + (이/가) 아니다

Cấu trúc :  _ Danh từ có patchim +이 아니다.  Ví dụ : 한국사람이 아니다. (Tôi không phải là người Hàn Quốc.)  _ Danh từ không có patchim + 가 아니다  Ví dụ : 하지 오렌지 : không phải trái cam Một số mẫu câu thường gặp với (이/가) 아니다 _ Danh từ 1 + 은/는 Danh từ 2 + 이/가 아니다. Nghĩa "danh từ 1 Không phải là danh từ 2". Ví dụ :오늘은 토요일 아니다 : Hôm nay không phải là thứ bảy _ Danh từ 1 + 이/가 아니라 Danh từ 2 + 이다. Nghĩa "Không phải là danh từ 1 mà là danh từ 2"Ví dụ :그러나이 사과 포도 없습니다 : Đây không phải là nho mà là táo

2. Phủ định của động từ, tính từ với 안

 Cấu trúc : 안 + động từ, tính từ Ví dụ : 김치를 먹는다. (Tôi ăn Kimchi.) => 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Kimchi.)  Lưu ý :  _ 안 không được dùng đối với động từ 이다, mà phủ định của động từ 이다 là 아니다. _ 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với ngữ pháp tiếng Hàn cấu trúc danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ. Ví dụ :  인사해요 (chào)=> 인사를 안해요 (đúng) / 안 인사해요 (sai) 친구를 마난요 (gặp bạn)=>  친구를 안 만나요(đúng) / 안 친구를 마난요 (sai) 

3. Phủ định của động từ, tính từ + 지 않다

 Cấu trúc : Động từ, tính từ +지 않다 Những động từ có âm dài (gốc động từ có từ 3 âm tiết trở lên) thường không sử dụng yếu tố phủ định 안 mà sử dụng 지 않다. Nhưng đối với tính từ, thường không xét đến âm dài hay ngắn của tính từ mà thường chỉ dùng yếu tố phủ định 지 않다. Ví dụ : 만나지 않습니다 : không gặp먹지 않습니다 : không ăn Lưu ý : Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “안 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다” Ví dụ : 안 모릅니다 (sai) => 모르지 않아요(đúng)안 없어요 (sai) => 없지 않아요 (đúng)

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu sâu hơn để hiểu rõ hơn về cấu trúc phủ định của danh từ này để các bạn học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản dễ dàng nhớ hơn.

a) 아니다: Là phủ định của động từ 이다 ( hay còn nói cách khác dễ hiểu hơn là dạng phủ định của danh từ)  là 아니다: không phải là…., không là….. Cấu trúc thứ 1 là : Danh từ  + 이/가 아니다Danh từ có phụ âm cuối thì dùng: 이 아니다Danh từ có phụ âm cuối thì dung :가 아니다Ví dụ:사과가 아닙니다: không phải là táo의사가 아닙니다: không phải bác sĩCấu trúc thứ 2 là :  Danh từ 1 + 은/는 Danh từ 2 + 이/가 아니다Ví dụ:_ 내 이름은 인간 아니다Tên tôi không phải là Nhân._ 이 의자되지 않습니다Cái này không phải cái ghế.– 여기는 학원이 아닙니다.Ở đây không phải bệnh việnb) 안/ 지 않다: Là hình thức phủ định của động từ, tính từ cũng có nghĩa là không, không phải………thường Động từ có âm dài và tính từ người ta sẽ sử dụng với 지 않다. 1) Trường hợp 안 + Động từ ( trừ các động từ có 하다) / tính từ còn đối với động từ có 하다 thì 안 luôn đứng trước 하다.Ví dụ:먹다 —-> 안 먹습니다: không ăn공부를 하다 —–> 공부를 안 해요: không học크다 ——> 안 큽니다: không lớn깨끗하다 ——-> 안 깨끗하다: không sạch sẽ 2) Trường hợp động từ, tính từ  + 지 않다Ví dụ:쓰다  —> 쓰지 않습니다: không viết, không sử dụng,….읽다 –> 읽지 않습니다: không đọc운동 하다 -> 운동 하지 않습니다: không tập thể thao높다 —>  높지 않습니다: không thấpChú ý: Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “안 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”. – 안 모릅니다. 안 아름답습니다. 안 공부해요. 안 없어요 (sai)

– 모르지 않아요. 아름답지 않아요. 공부하지 않아요. 없지 않아요 (đúng).



Giao tiếp tiếng Hàn cơ bản tự tin hơn khi nắm vững các cấu trúc phủ định

>> //tienghan.info/details/cau-truc-tieng-han-thong-dung-phan-3.html

Qua hai cấu trúc trên thì phủ định tiếng Hàn rất nhiều cách áp dụng trong câu, và nó mang một ý nghĩa riêng khi đứng ở các vị trí khác nhau. Điều đó đòi hỏi cần có sự đầu tư học tiếng Hàn cơ bản về mặt ngữ pháp rất chắc chắn mới có thể nhớ hết được các cấu trúc trên. Tiếp theo là một cấu trúc khác của thể phủ định trong tiếng Hàn.

c) 못/ 지 못하다 : Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Có nghĩa không thể, không được….. 1) 못 + Động từ( động từ chứa 하다 thì 못đứng trước 하다/ và 1 số tính từ chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu….Ví dụ:미사다 —> 못 마십니다: không uống được만들다 —> 못 만들어요 : không làm được쇼핑 하다 —> 쇼핑 못하다: không được mua sắm2) Động từ, tính từ  +  지 못하다Ví dụ:먹다 —–> 먹지 못했습니다: không được ăn좋다 —–> 좋지 못합니다: không được tốt가다 —–> 가지 못합니다: không được đi Chú ý: _ Cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다” và cả “못 + Động từ” có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc “V/A + (으)ㄹ 수없다”, ý nghĩa không thay đổi. – 술을 마시지 못합니다/술을 못 마십니다 = 술을 마실 수 없습니다.– 전화를 받지 못합니다/전화를 못 받습니다 = 전화를 받을 수 없습니다 _ Khi 지 못하다 kết hợp với động từ 이다 thì nó thể hiện mạnh mẽ một sự phủ định của tính từ theo công thức: danh từ + 이지 못하다 – 그 디자이너의 옷은 대중적이지 못하다.Áo của người thiết kế ấy không được thời trang– 나는 이기적이지 못해서 늘 손해를 봅니다.Tôi luôn gặp thiệt thòi vì không có được tính cạnh tranh

Bài viết trên đã một phần giới thiệu cho các bạn các cấu trúc phủ định trong tiếng Hàn. Hy vọng bạn sớm nắm bắt và sử dụng thành thạo các cấu trúc trên.

Video liên quan

Chủ đề