Ngữ pháp nên trong tiếng Nhật

Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất: Tốt hơn là nên… / không nên …

  •  [Động từ thể た] + ほうがいいです。Nên làm gì 
  • [Động từ thể ない] + ほうがいいです。Không nên làm gì

Ví dụ:

  1. かぜなら、くすりを すぐのんだほうがいいですよ。(Nếu bị cảm thì cậu nên uống thuốc ngay đi) (かぜなら: nếu bị cảm、くすりをのむ: uống thuốc、すぐ: ngay)
  2. やさいを たくさんたべたほうがいいですね。(Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ) (やさい: rau、たくさん: nhiều)
  3. おさけを たくさんのまないほうがいい。(Không nên uống nhiều rượu)
  4. そとに でかけないほうがいいです。大雨なんですよ。(Đừng nên ra ngoài thì hơn. Mưa to đấy) (そと: ngoài、でかける: ra ngoài、大雨:おおあめ: mưa to)
  5. もう じかんが ないんです。タクシーで いったほうがいいです。(Không còn thời gian nữa. Nên đi bằng taxi thôi.)
  6. このパソコンを かわないほうがいいです。たかすぎるんです。(Đừng mua cái máy tính xách tay này. Quá đắt đấy)

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới

Tác giả Kae

Mình là người lập ra BiKae và là người viết phần lớn nội dung đăng trên BiKae. Mình đã ở Nhật gần 10 năm, hiện đang sống ở Tokyo và dạy tiếng Anh tại trường đại học Waseda. Những bài viết trên BiKae h...xem thêm

Ngữ
pháp N3_bekidatta

Cấu Trúc〜べきだった

Ý nghĩa:


  • Nói về chuyện xảy ra trong quá khứ, tức là “nếu đã làm thì sẽ tốt hơn”. Thể hiện cảm xúc ăn ăn, hối hận, tỉnh ngộ về một sự việc nào đó.

  • Thường được dịch: đáng lẽ nên, lẽ ra nên, đáng lẽ ra phải

  • Thường được dùng cả trong văn nói và văn viết. Dạng phủ định là 「〜べきではなかった」: đáng lẽ ra không nên, lẽ ra không được.

Cách sử dụng:

V(辞書形)+ べきだ
※「する」は「すべきだたった」の形もある。

Ví dụ:

  • こんな結果になるなら、もっと勉強しておくべきだった
    Nếu kết quả như thế này thì tôi thật sự là phải cố gắng hơn nữa.

  • あとでバレて叱られるくらいなら、もっと早く上司に報告しておくべきだった
    Lẽ ra tôi nên báo cáo với sếp sớm hơn là đợi sau khi bị phát hiện ra.

  • あの時、「好き」って言っておくべきだった
    Đáng lí ra lúc đó tôi phải nói “anh yêu em”.

  • 留学前に、もっと勉強しておくべきだった。授業が難しくてついていけない。
    Đáng lẽ tôi phải nghiên cứu nhiều hơn trước khi đi du học. Lớp học rất khó và tôi không thể theo kịp.

  • あの時、迷わず買っておくべきだったなあ。
    Đáng lẽ ra lúc đó tôi nên mua nó mà không chần chừ.

  • 旅行前にちゃんと計画を立てておくべきだった
    Lẽ ra tôi nên lên kế hoạch kĩ càng trước khi đi du lịch.

  • あ〜、今日は傘を持ってくるべきだったなあ。まさか、こんな大雨になるとは。
    Ôi, lẽ ra hôm nay tôi nên mang theo ô. Không thể nào ngờ được là trời sẽ mưa to như vậy.

  • 契約内容をきちんと確認すべきだったのに、確認せずにサインをしたので、今とても後悔している。
    Đáng lẽ tôi phải kiểm tra kĩ càng chi tiết hợp đồng, nhưng tôi đã ký mà không xác nhận, vì vậy bây giờ tôi đang hối hận đây.

Ví dụ luyện dịch tiếng nhật - di chuyển chuột để xem tiếng Việt

  • こんな嫌な思いをするくらいなら、パーティーに参加するべきではなかった

  • 海外で夜中に外出すべきでなかった。財布を盗まれるなんて・・・。

  • 夜にコーヒーを飲むべきではなかった。全然寝られない。

Công Ty Giáo Dục Và Dịch Thuật IFK

Địa chỉ 1: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM.
Địa chỉ 2: Tầng 5 – C5.17 Imperial Place, 631 Kinh Dương Vương, An Lạc, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ dịch thuật tiếng Nhật, Dịch thuật công chứng uy tín tại Tp Hồ Chí Minh.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo tiếng Nhật tại Bình Tân – Tp. Hồ Chi Minh. 
Dịch vụ tư vấn chuẩn bị hồ sơ du học Nhật Bản
Email:
Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755
Website: https://translationifk.com
Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK