Người tự nhận thức bản thân sẽ có cách cư xử như thế nào

Kỹ năng tự nhận thức là một kỹ năng sống cơ bản, là khả năng con người có thể ý thức rõ ràng về cảm xúc, tính cách, quan điểm, giá trị và động cơ, hiểu biết và chấp nhận những tố chất vốn có để phát huy điểm mạnh, hạn chế những điểm yếu nhằm tổ chức tốt cuộc sống và cải thiện mối quan hệ của mình với mọi người.

Tự nhận thức là nền tảng hỗ trợ con người trong việc giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi người. Trước tiên là những người thân yêu trong gia đình, lớp học, cơ quan, sau đó là những người trong cộng đồng. Tự nhận thức giúp con người sống nhân ái, cư xử đúng mực với mọi người. Ngoài ra, nó còn giúp chúng ta hiểu đúng về bản thân, từ đó có những quyết định và lựa chọn đúng đắn, phù hợp với khả năng, điều kiện hoàn cảnh thực tế và yêu cầu của xã hội. Ngược lại, đánh giá sai về bản thân có thể dẫn đến những hạn chế hoặc ảo tưởng về năng lực, sở trường của con người và gây thất bại cho việc giao tiếp với người khác trong cuộc sống.

Tự nhận thức được hình thành thông qua các quá trình giáo dục, hướng dẫn của người lớn khi còn nhỏ và các trải nghiệm thực tế, đặc biệt là sự giao tiếp với người khác khi trưởng thành.

Rèn luyện kỹ năng tự nhận thức

Quá trình tự nhận thức về bản thân

Tự lắng nghe

Đây là một quá trình suy ngẫm và tự sự với chính mình để đưa ra những nhận định về ưu điểm, nhược điểm, nhu cầu, sở thích, nguyện vọng, mong muốn, cảm xúc... của bản thân. Một người biết nhìn nhận về mình một cách chính xác sẽ sống khiêm tốn, trung thực, cởi mở với mọi người. Đây là công việc mà mỗi cá nhân cần thực hiện thường xuyên và dành thời gian cho nó.

Hãy lắng nghe người khác một cách tích cực và có tính chọn lọc. Người lắng nghe tốt luôn có thái độ tôn trọng, cầu tiến, chấp nhận những phản hồi của người khác thể hiện sự sẵn sàng không ngừng học hỏi. Điều này sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội để phát triển trong tương lai.

Tự bộc lộ chính mình

Trong giao tiếp, đây là sự cởi mở, hòa đồng với người khác thông qua quá trình tương tác với nhau. Điều này sẽ giúp người khác hiểu rõ hơn về chính bạn, đồng thời họ cũng sẽ chỉ ra những khía cạnh tích cực cũng như mặt hạn chế mà bạn chưa nhìn thấy, làm tăng sự hiểu biết lẫn nhau trong giao tiếp. Với một số cá nhân còn tự ti, nhút nhát và gặp khó khăn trong việc bộc lộ bản thân mình thì hãy tìm cơ hội bày tỏ với những người thân yêu, gần gũi với bạn.

Thể hiện bản thân với người xung quanh

Họ sẽ là chỗ dựa tinh thần và cũng là người quảng bá những điều tốt về bạn, nó sẽ được lan truyền rộng rãi hơn và sẽ có nhiều người sẽ biết. Nếu làm thử lần đầu tiên mà thành công thì lần sau bạn sẽ cảm thấy tự tin và việc thực hiện những lần tiếp theo dễ dàng hơn nhiều.

Việc nói ra những niềm vui, những mặt tích cực thường rất dễ nhưng đối với những điểm yếu, nỗi buồn, tức giận thì sẽ khó hơn nhiều, thậm chí có thể gây tổn thương cho chính bạn. Vì vậy, mỗi người đều rất cần sự cảm thông, chia sẻ và tôn trọng. Những ai dám nói ra những khiếm khuyết của chính mình, dám đối mặt với sự thật là những con người phi thường và sẽ có nhiều cơ hội phát triển.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với 40 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 Bài 6: Tự nhận thức bản thân có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDCD 6.

Quảng cáo

I. Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là

A. thông minh.

B. tự nhận thức về bản thân.

C. có kĩ năng sống.

D. tự trọng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân

=> Chọn đáp án B

Câu 2: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tự nhận thức về bản thân.

B. Tư duy thông minh.

C. Có kĩ năng sống tốt.

D. Sống tự trọng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…).

=> Chọn đáp án A

Câu 3: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta

A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.

B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.

C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.

D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể đặt ra mục tiêu, quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.

 => Chọn đáp án D

Câu 4: Tự nhận thức về bản thân là 

A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình.

B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống.

C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra.

D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…).

=> Chọn đáp án A

Câu 5: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta

A. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.

B. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.

C. bắt trước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người.

D. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.

 => Chọn đáp án A

Câu 6: Tự nhận thức về bản thân là biết được

A. điểm mạnh của bản mình.

B. điểm yếu của bản mình.

C. khả năng của mình.

D. cả A, B, C.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…).

=> Chọn đáp án A

Câu 7: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…) là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tự nhận thức về bản thân.

B. Tố chất thông minh.

C. Đánh giá bản thân.

D. Lòng tự trọng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…)

=> Chọn đáp án A

Câu 8: Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân?

A. Vào thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể.

B. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

C. So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta dựa vào yếu tố như: Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể; Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình; So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình.

=> Chọn đáp án D

Câu 9: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể

A. đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.

B. bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.

C. nhìn  nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh.

D. tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.

 => Chọn đáp án A

Câu 10: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. 

B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.

C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.

D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. 

Hiển thị đáp án

Lời giải

Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. 

=> Chọn đáp án A

Câu 11: Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân?

A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. 

B. Vào thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể.

C. Thân thiện, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta dựa vào yếu tố như: Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể; Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình; So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình; Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.

=> Chọn đáp án D

Câu 12: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

A. Không cần phải quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. 

B. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.

C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình đối với người khác.

D. Khi thấy mình hoàn hảo rồi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. 

Hiển thị đáp án

Lời giải

Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân là đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.

 => Chọn đáp án B

Câu 13: Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta chúng ta cần phải làm gì?

A. Thân thiện, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.

B. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.

C. So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta cần phải: Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể; Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình; So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình; Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.

 => Chọn đáp án D

II. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta

A. có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.

B. xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.

C. có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người.

 D. cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục, xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân, có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh….

 => Chọn đáp án D

Câu 2: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý.

B. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.

C. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn.

D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.

Hiển thị đáp án

Lời giải

L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý là hành vi không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân. Vì không muốn người khác nhận xét không tốt về mình, bạn sẽ không nhìn thấy nhược điểm của mình mà khắc phục.

 => Chọn đáp án A

Câu 3: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải 

A. qua rèn luyện.

B. qua nhiều biến cố.

C. có sự lựa chọn đúng đắn.

D. có quyết định đúng đắn.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải qua rèn luyện.

=> Chọn đáp án A

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?

A. Giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác.

B. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.

C. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục, xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân, có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh, giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác ….

 => Chọn đáp án D

Câu 5: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?

A. Giúp ta sống tự cao, tự đại khi biết được điểm mạnh của mình.

B. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.

C. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.

D. Giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Giúp ta sống tự cao, tự đại khi biết được điểm mạnh của mình là ý kiến không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.

 => Chọn đáp án A

Câu 6: Mục đích của việc tự nhận thức bản thân

A. biết mọi điều.

B. tiến tới thành công.

C. tự tin hơn.

D. hiểu rõ bản thân.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Mục đích của việc tự nhận thức bản thân hiểu rõ bản thân.

=> Chọn đáp án D

Câu 7: Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn là một

A. điều tất yếu của con người.

B. giá trị sống cơ bản.

C. kĩ năng sống cơ bản.

D. năng lực của cá nhân.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn là một kĩ năng sống cơ bản.

=> Chọn đáp án C

Câu 8: Tự nhận thức bản thân là kĩ năng

A. hình thành thông qua rèn luyện.

B. tự nhiên, vốn có của mỗi người.

C. không ai muốn có.

D. chỉ người thông minh mới có.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức bản thân là kĩ năng hình thành thông qua rèn luyện.

 => Chọn đáp án A

Câu 9: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. H chấp nhận tất cả những đều mà người khác nói về mình. 

B. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.

C. A rất thích múa và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học múa trên huyện.

D. B thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.

Hiển thị đáp án

Lời giải

H chấp nhận tất cả những đều mà người khác nói về mình là hành vi không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân. Vì để người khác nói không đúng về mình mà không giải thích cho họ biết thì mọi người sẽ có cái nhìn sai về mình. Hậu quả là nếu việc làm này kéo dài khiến H trở nên nhu nhược, yếu đuối và tự ti.

 => Chọn đáp án D

Câu 10. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua

A. rèn luyện.       

B. học tập.

C. thực hành.      

D. lao động.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua rèn luyện. 

=> Chọn đáp án A

Câu 11: Việc đánh giá thấp bản thân mình sẽ làm cho nhiều người trở nên 

A. tự cao, tự đại.

B. tự ti và mặc cảm.

C. thẹn thùng, e lệ.

D. khiêm tốn, nhường nhịn.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Việc đánh giá thấp bản thân mình sẽ làm cho nhiều người trở nên tự ti và mặc cảm.

=> Chọn đáp án B

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức?

A. Em thích học môn Văn nhất.

B. Bố mẹ là người em yêu quý nhất.

C. Em còn thiếu kiên trì trong học tập.

D. Không cần phải tự đánh giá về bản thân.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Nội dung: Không cần phải tự đánh giá về bản thân không nói về việc tự nhận thức.

 => Chọn đáp án D

Câu 13: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. Ghi lại suy nghĩ, hành động mỗi ngày để rút kinh nghiệm cho bản thân. 

B. Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.

C. Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Có rất nhiều việc làm biểu hiện việc tự nhận thức của bản thân như: Ghi lại suy nghĩ, hành động mỗi ngày để rút kinh nghiệm cho bản thân; Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện; Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình…

=> Chọn đáp án D

Câu 14: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về

A. bản chất riêng của mình.

B. tiềm năng riêng của mình.

C. mặt tốt của bản thân.

D. sở thích thói quen của bản thân.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản chất riêng của mình. Biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để đặt ra những mục tiêu trong việc rèn luyện, phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.

=> Chọn đáp án A

Câu 15: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. B thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý.

B. A tham gia lớp học múa vì mẹ, chứ không phải do mình thích.

C. L không bao giờ hỏi cô giáo về bài học mình băn khoăn.

D. T luôn cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Hành vi T luôn cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình là một trong những việc góp phần tự nhận thức của bản thân. Thể hiện bạn biết lắng nghe người khác góp ý kiến về mình để biết điểm yếu của mình mà cách khắc phục.

 => Chọn đáp án D

Câu 16: Tự nhận thức về bản thân là một kĩ năng sống rất 

A. cốt lõi của con người.

B. cơ bản của con người.

C. hàng đầu của con người.

D. quan trọng của con người.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tự nhận thức về bản thân là một kĩ năng sống rất cơ bản của con người.

=> Chọn đáp án B

Câu 17: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân?

A. Mỗi người có những điểm mạnh, điểm yếu riêng.

B. Mỗi người không ai giống nhau hoàn toàn.

C. Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau.

D. Mỗi người có hạn chế, yếu kém riêng của mình.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau là quan điểm không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân.

=> Chọn đáp án C

Câu 18: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình. 

B. Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.

C. Thân thiện, cởi mở và tích cực tham gia hoạt động tập thể để rèn luyện mình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Có rất nhiều việc làm biểu hiện việc tự nhận thức của bản thân như: Ghi lại suy nghĩ, hành động mỗi ngày để rút kinh nghiệm cho bản thân; Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện; Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình; Thân thiện, cởi mở và tích cực tham gia hoạt động tập thể để rèn luyện mình.…

=> Chọn đáp án D

Câu 19: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. H chấp nhận tất cả những đều mà người khác nói về mình. 

B. L không bao giờ hỏi cô giáo về bài học mình băn khoăn.

C. A tham gia lớp học múa vì mẹ, chứ không phải do mình thích.

D. Q thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Hành vi Q thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích là đúng thể hiện việc tự nhận thức của bản thân. Thể hiện bạn biết nhận ra điểm yếu của mình tìm cách khắc phục..

 => Chọn đáp án D

Câu 20: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. P thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích. 

B. H luôn hỏi cô giáo và các bạn về bài học mình băn khoăn, chưa hiểu.

C. A rất thích hát nên đã nhờ mẹ đăng kí tham gia lớp học thanh nhạc.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tất cả các hành vi trên thể hiện việc tự nhận thức của bản thân.

=> Chọn đáp án D

III. Câu hỏi vận dụng

Câu 1:H là một học sinh tiêu biểu của lớp. Thầy cô và các bạn yêu quí H vì bạn học giỏi, thân thiện và khiêm tốn. Mỗi ngày, H dành thời gian để ghi nhật kí. H cũng thường xuyên trao đổi với người thân, thầy cô, bạn bè về bản thân, về cuộc sống và lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh bản thân. Bên cạnh đó, H còn tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân. Việc làm này thể hiện H là người luôn

A. tự cao tự đại.

B. tự tin với bản thân.

C. tự nhận thức bản thân.

D. muốn lấy lòng người khác.

Hiển thị đáp án

Lời giải

H là một học sinh tiêu biểu của lớp. Thầy cô và các bạn yêu quí H vì bạn học giỏi, thân thiện và khiêm tốn. Mỗi ngày, H dành thời gian để ghi nhật kí. H cũng thường xuyên trao đổi với người thân, thầy cô, bạn bè về bản thân, về cuộc sống và lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh bản thân. Bên cạnh đó, H còn tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân. Việc làm này thể hiện H là người luôn tự nhận thức bản thân.

=> Chọn đáp án C

Câu 2: Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện

A. mặc cảm bản thân.

B. sự tự phê bình mình.

C. tự nhận thức bản thân.

D. sự thay đổi tính cách.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện tự nhận thức bản thân.

=> Chọn đáp án C

Câu 3:Sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, A thường dành thời gian so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà A chưa hiểu. Việc làm này thể hiện A là người 

A. tự nhận thức bản thân.

B. mặc cảm với bản thân.

C. chú ý đến điểm số.

D. dựa dẫm vào người khác.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, A thường dành thời gian so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà A chưa hiểu. Việc làm này thể hiện A là người. Việc làm này thể hiện A là người tự nhận thức bản thân.

=> Chọn đáp án A

Câu 4: Trong giờ sinh hoạt lớp, vì hay mắc nhiều lỗi nên L bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Và bị các bạn trong lớp nhận xét và đưa ra những điều cần phải cố gắng, L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. Việc làm này thể hiện L là người chưa 

A. hòa đồng với bạn bè.

B. biết lắng nghe.

C. chú ý đến người khác.

D. tự nhận thức bản thân.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Trong giờ sinh hoạt lớp, vì hay mắc nhiều lỗi nên L bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Và bị các bạn trong lớp nhận xét và đưa ra những điều cần phải cố gắng, L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. Việc làm này thể hiện L là người chưa tự nhận thức bản thân.

=> Chọn đáp án D

Câu 5:T là một học sinh chạm chạp nên sau mỗi ngày đi học về, T thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, chỗ nào chưa rõ T thường nhờ chị gái giảng lại và tự hoàn thành bài tập cô giao,... Vì thế mà thành tích học tập của T ngày càng tiến bộ. Việc làm này thể hiện T là người biết

A. tự nhận thức bản thân.

B. được điểm yếu của mình.

C. thân biết phận của mình.

D. được điểm mạnh của mình.

Hiển thị đáp án

Lời giải

T là một học sinh chạm chạp nên sau mỗi ngày đi học về, T thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, chỗ nào chưa rõ T thường nhờ chị gái giảng lại và tự hoàn thành bài tập cô giao,... Vì thế mà thành tích học tập của T ngày càng tiến bộ. Việc làm này thể hiện T là người biết tự nhận thức bản thân.

=> Chọn đáp án A

Câu 6: N luôn muốn mình học giỏi như bạn A,  nhưng N nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh. Vì vậy không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của N em sẽ khuyên bạn

A. nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau.

B. thôi đừng cố công vô ích vì mình không có tố chất thông minh.

C. nên biết thân biết phận của mình, đừng mong ước viễn vong nữa.

D. nên tìm cách lấy lòng A, để A cho nhìn bài trong giờ kiểm tra.

Hiển thị đáp án

Lời giải

N luôn muốn mình học giỏi như bạn A,  nhưng N nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh. Vì vậy không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của N em sẽ khuyên bạn nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau…

=> Chọn đáp án A

Câu 7: D thường xuyên viết nhật kí về những điều xảy ra hàng ngày, để từ đó có thể tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bản thân… giúp D hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn. Việc làm này thể hiện D là người biết

A. sở thích của mình.

B. điểm yếu của mình.

C. tự nhận thức bản thân.

D. điểm mạnh của mình.

Hiển thị đáp án

Lời giải

D thường xuyên viết nhật kí về những điều xảy ra hàng ngày, để từ đó có thể tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bản thân… giúp D hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn. Việc làm này thể hiện D là người biết tự nhận thức bản thân.

=> Chọn đáp án C

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Giáo dục công dân 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ đề