Nguyên lý vận hành tủ an toàn sinh học cấp 2

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

sales@labvietchem.com.vn

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

sales@labvietchem.com.vn

MIỀN NAM

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

sales@labvietchem.com.vn

HCCN TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

sales@hoachat.com.vn

Nguyễn Viết Hải

Hóa Chất Công Nghiệp

0865 181 855

viethai@vietchem.vn

Lý Thị Dung

Hóa Chất Công Nghiệp

0862 157 988

kd417@vietchem.vn

HCCN TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (028).220.060.06

thanh801@hoachat.com.vn

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

kd864@vietchem.vn

HCCN TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY

Hotline

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 081 154

Đỗ Quốc Toàn

Hóa Chất Công Nghiệp

0971 25 29 29

sales12@hoachatcantho.vn

   Quý tổ chức, cá nhân có nhu cầu thử nghiệm tủ an toàn sinh học, tủ thao tác PCR, tủ cấy vi sinh, phòng sạch hoặc tư vấn dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thiết bị đo lường, thiết bị an toàn lao động, an toàn bức xạ, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua địa chỉ:

Tủ an toàn sinh học cấp 2

Share on Facebook

Tweet on Twitter

  • tweet

Tủ an toàn sinh học cấp 2

  • Tủ an toàn sinh học cấp 2 thông khi để bảo vệ nhân viên, sản phẩm, và môi trường, và có một cửa đằng trước và dòng khí đi vào cho bảo vệ nhân viên.
  • Sự bảo vệ sản phẩm tới từ luồng khí laminar được lọc qua màng HEPA từ một bộ quạt được đặt trên khu vực làm việc. Dòng khí đi xuống chia tách ở bề mặt làm việc, và thoát khỏi vùng làm việc thông qua lưới nằm ở cả phía sau và phía trước của bề mặt làm việc.
  • Tủ có khí xả ra được lọc HEPA để bảo vệ môi trường.
  • Kiểu tủ an toàn sinh học cấp 2 được gọi theo các tên A1, A2, B1, và B2.
1. Tủ an toàn sinh học cấp 2, kiểu A1 (trước đây là loại A)
Tủ an toàn sinh học cấp 2

Cấu tạo tủ cấp 2 kiểu A1: (A) Cửa trước; (B) Khung kính; (C) Màng HEPA cho khí xả; (D) Màng HEPA cấp; (E) buồng khí chung; (F) quạt gió.

    Cửa làm việc có chiều cao khoảng 10 inches (20-25 cm).
  • Tủ kiểu A có thể có một cửa mở cố định, một khung kính trượt, hoặc một cửa sổ bản lề.
  • Một quạt được đặt trong máy cung cấp khí vào và tái sử dụng, và khí xả.
  • Quạt của tủ duy trì tốc độ dòng khí trung bình tối thiểu 75 feet trên phút qua bề mặt làm việc.
  • Xấp xỉ 70% khí của tủ tái tuần hoàn thông qua màng lọc HEPA vào vùng làm việc từ buồng khí chung, trong khí đó xấp xỉ 30% khí vào thông qua cửa trước và một lượng cần bằng khí được xả ra từ tủ qua màng HEPA.
  • Tủ có thể xả khí đã qua lọc HEPA trở lại phòng thí nghiệm hoặc xả khí ra môi trường thông qua ống xả.
  • Tủ có thể có buồng khí nhiễm có áp lực dương. Buồng khí nhiễm dưới áp lực dương này phải kín và không bị rò rỉ khí.
  • Tủ A1 thích hợp cho làm việc với các tác nhân sinh học nguy cơ trung bình trong sự vắng mặt của các hóa chất độc bay hơi  và hóa chất phóng xạ dễ bay hơi.
2. Tủ an toàn sinh học cấp 2, loại B1
Tủ an toàn sinh học cấp 2, loại B1

Thiết kế của tủ BSC cấp 2 kiểu B1 (A) cửa trước; (B) khung kính; (C) màng lọc HEPA cho khí xả; (D) Màng lọc HEPA cho khí cấp; (E) đường khí xả áp lực âm; (F) quạt; (G) màng lọc HEPA bổ sung cho khí cấp. chú ý: việc xả của tủ cần được kết nối ống cứng với hệ thống xả của tòa nhà.

  • Cửa làm việc cao 8 inches (20 cm), với một khung kính trượt mà nhân viên có thể nâng lên để sử dụng và làm việc bên trong thiết bị.
  • Tủ kiểu B1 có một tốc độ dòng khí trung bình tối thiểu là 100 feet trên phút qua lỗ mở vùng làm việc.
  • Dòng khí xuống được lọc HEPA bao gồm phần lớn khí tái tuần hoàn không bị nhiễm bẩn.
  • Các quạt cấp được đặt ở đáy của tủ, bên dưới bề mặt làm việc, kéo không khí thông qua một lưới ở phía trước của bề mặt làm việc, và màng lọc HEPA cấp được đặt trực tiếp dưới bề mặt làm việc. Quạt sau đó cưỡng ép không khí qua ống bên cạnh hoặc phía sau của tủ và tái tuần hoàn không khí thông qua một bộ khuếch tán ở trên bề mặt làm việc. Một số tủ có một màng lọc cấp khí thứ cấp được đặt trên vùng làm việc.
  • Gần 70% dòng khí xuống nhiễm được xả ra thông qua một màng lọc HEPA và một ống thải nối để xả khí ra khỏi tòa nhà.
  • Quạt xả điều khiển từ xa được đặt trên mái nhà.
  • Tất cả đường ống và buồng khí bị nhiễm khuẩn là dưới áp lực âm hoặc được bao quanh bởi đường ống và buồng áp lực âm. Tủ kiểu B1 là thích hợp cho công việc với các tác nhân sinh học nguy cơ thấp hoặc trung bình. Chúng cũng hữu ích đối với vật liệu sinh học được xử lý với lượng hóa chất độc hai tối thiểu và lượng hóa chất phóng xạ dạng vết.
3. Tủ an toàn cấp 2, kiểu B2 (“xả toàn bộ”)
Tủ an toàn cấp 2, kiểu B2

Thiết kế tủ BSC class II, kiểu B2 (A) cửa trước; (B) khung cửa; (C) màng lọc HEPA cho khí xả; (D) Màng lọc HEPA cho khí cấp; (E) buồng khí xả áp lực âm. Chú ý: màng lọc carbon trong hệ thống xả không được thể hiện. Tủ cần kết nối ống vứng với hệ thống xả của tòa nhà.

  • Tủ kiểu B2 có cửa trượt với độ mở là 8-inch (20 cm).
  • Tủ kiểu B2 duy trì một tốc độ dòng trung bình tối thiểu 100 feet trên phút qua cửa vào vùng làm việc.
  • Không khí không tái tuần hoàn trong tủ.
  • Một quạt cấp kéo không khí từ phòng thí nghiệm và đẩy nó thông qua một màng lọc HEPA nằm trên khu vực làm việc.
  • Một quạt xả được điều khiển từ xa, nằm ở trên mái nhà, kéo tất cả dòng khí bên trong và khí bên ngoài thông qua màng lọc HEPA và loại bỏ ra ngoài tòa nhà. Khoảng một 1200 feet khối trên phút có thể được hút ra từ một tủ 6 feet.
  • Tủ có tất cả đường ống và buồng khí nhiễm dưới áp lực âm hoặc được bao xung quanh bởi đường ống và buồng khí áp lực âm (không được tuần hoàn qua vùng làm việc).
  • Kiểu tủ B2 là thích hợp cho làm việc với các tác nhân sinh học nguy cơ thấp và trung bình. Chúng cũng hữu ích cho các vật liệu sinh học được xử lý với hóa chất độc hoặc phóng xạ.
4. Tủ an toàn sinh học cấp II, kiểu A2 (trước đây gọi là B3)
Tủ an toàn sinh học cấp II, kiểu A2

Mô hình để bàn của BSC class II, kiểu A2 (A) cửa trước; (B) khung cửa; (C) màng lọc HEPA cho khí xả; (D) màng lọc HEPA cho khí cấp; (E) Buồng khí chung áp lực dương; (F) Buồng khí chung áp lực âm. Tủ cấp 2 loại A2 không hẳn tương đương với tủ B3 trước đây trừ khi nó được kết nối với hệ thống xả của phòng thí nghiệm. Chú ý: Tủ A2 nên được kết nối với hệ thống xả.

  • Kiểu tủ A2 có một tốc độ dòng khí trung bình tối thiểu là 100 feet trên phút.
    • Tất cả các đường ống và buồng nhiễm bẩn có áp lực âm hoặc được bao quanh bởi các ống và buồng áp lực âm.
    • Chúng có thể xả khí đã qua lọc HEPA vào phòng thí nghiệm hoặc môi trường thông qua một ống xả.
  • Kiểu tủ an toàn sinh học A2 thích hợp cho làm việc với các tác nhân sinh học nguy cơ thấp và trung bình. Kiểu tủ này được sử dụng với lượng hóa chất độc hại tối thiểu và lượng chất phóng xạ dạng vết và phải được xả ra thông qua một ống xả có chức năng thích hợp. Nếu tủ không được gắn ống xả, bạn không hể làm việc với hóa chất trong tủ này.

Trên đây là bài viết tổng quan về tủ an toàn sinh học. Bài này chúng tôi lược dịch từ giáo trình của đại học North Carolina. Chúng tôi hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho quí độc giả. Bên cạnh đó chúng tôi cung cấp một số mặt hàng hóa chất và thiết bị cho ngành y sinh học như: môi trường cấy vi sinh, thạch máu, tủ ấm, tủ cấy CO2, tủ sấy… Chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ của quí khách hàng.

Chủ đề