Nhà nước và pháp luật có mối quan hệ trắc nghiệm

wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trícâu 1: pháp luật đại cương nghiên cứu về vấn đề gì?a.nhà nướcb.pháp luật và nhà nướcc.kinh tếd.các đảng phái chính trịcâu 2: xã hội cộng sản nguyên thuỷ là xã hội:a.có giai cấpb.không có các giai cấp mâu thuẫn, đối kháng nhauc.do nhà nước quản lýd.do các cơ quan lập pháp ban hành để quản lýcâu 3: phân công lao động xã hội lần thứ nhất trong xã hội cộng sản nguyênthuỷ là:a.thủ công tách khỏi nông nghiệpb.chăn nuôi tách khỏi trồng trọtc.thủ công tách khỏi nông nghiệp và trồng trọtd.thương mại tách khỏi thủ công, chăn nuôi và trồng trọtcâu 4: khái niệm nhà nước ̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃ được hiểu như thế nào?̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃a.nhà nước là một tổ chức xã̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃̃ hộib.nhà nước là một tổ chức chính trịc.nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt, có bộ máy chuyên làmnhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý xã hội.d. nhà nước là tổ chức xã hôị̣ - nghề nghiệpđ. nhà nước là tổ chức chính trị - xã hộicâu 5: nhà nước xuất hiện khi có những điều kiện gì?a.khi có loài người là có nhà nướcb. chỉ khi có sự xuất hiện của chế độ tư hữu và sự phân hoá xã hội thành giai cấp.c.khi có sự xuất hiện của đồng tiềnd.khi có sự xuất hiện của quân độiđ.cả bốn nhận định trên đều saicâu 6: mối quan hệ giữa nhà nước với cơ sở kinh tế như thế nào?a.nhà nước có vai trò quyết định đối với cơ sở kinh tếb.cơ sở kinh tế có vai trò quyết định đối với nhà nướcc. nhà nước không phụ thuộc gì vào cơ sở kinh tếd.nhà nước và cơ sở kinh tế không có mối quan hệ với nhau vì đó là hai phạm trùkhác hẳn nhau.câu 7: nhà nước và đảng chính trị có mối quan hệ như thế nào?a. nhà nước có vai trò lãnh đạo đối với đảngb.đảng chính trị là lực lượng giữ vai trò lãnh đạo đối với nhà nước.1wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríc.nhà nước và đảng chính trị không có mối quan hệ với nhaud.cả ba nhận định trên đều saicâu 8: nhà nước và hệ thống chính trị có mối quan hệ như thế nào?a. nhà nước là một bộ phận quan trọng của hệ thống chính trịb. nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị mà đứng ngoài để quản lý hệthống chính trịc. hệ thống chính trị chỉ bao gồm các đảng chính trị, không có nhà nướcd. hệ thống chính trị chỉ bao gồm các đảng chính trị và các tổ chức chính trị xã hội,không có́́́ nhà nước.câu 9: trong lịch sử đã xuấy hiện những kiểu nhà nước nào?a. nhà nước cộng sản nguyên tuỷ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhànước xã hội chủ nghĩa.b. nhà nước cộng sản nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, nhà nước tư sản và nhà nướcxã hội chủ nghĩa.c. nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nướcxã hội chủ nghĩa.d. nhà nước cộng sản nguyên thuỷ, nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phongkiến, nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa.câu 10: nhà nước bóc lột dựa trên cơ sở kinh tế nào?a.chế độ công hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội.a.chế độ công hữu về tưliệu sản xuất và sản phẩ̉̉̉ m xã hội.b.chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội.c.chế độ công hữu và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội, tuỳtheo kiểu nhà nước đó là nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến hay nhà nước tưsản.d. cả ba nhận định trên đều sai.câu 11: các kiểu nhà nước trong lịch sử có điểm giống nhau như thế nào?a. đều mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.b. đều dựa trên cơ sở chế độ tư hữuc. đều dựa trên cơ sở chế độ công hữud. đều có đảng lãnh đạođ. cả bốn nhận định trên đều sai.câu 12: sự thay thế các kiểu nhà nước trong lịch sử thường diễn ra như thếnào?a. thường diễn ra bằng con đường thương lượng để giành chí́́́ nh quyền.b. giai cấp cũ đã lỗi thời thường tự nguyện nhường chính quyền cho giai cấp mớitiến bộ hơn.c. giai cấp mới tiến bộ phải thường đấu tranh bằng bạo lực cách mạng để giành2wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríchính quyền từ tay giai cấp cũ.d. cả ba nhận định trên đầu sai.câu 13: hình thức chính thể quân chủ chuyên chế được hiểu như thế nào?a. toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặcnữ hoàng.b. bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có môṭ̣ cơ quan được thành lập theo quy định củahiến phảp để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng).c. quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầucử.d. vua (nữ hoàng) không có quyền lực gì mà chỉ là người đại diện về phương diệnngoại giao.câu 14: hình thức chính thể quân chủ hạn chế được hiểu như thế nào?a. toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặcnữ hoàng.b. bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định củahiến phảp để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng).c. quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầucử.d. trong chính thể này không có vua (nữ hoàng).câu 15: hình thức chính thể cộng hoà được hiểu như thế nào?a. là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan đượcthành lập theo chế độ bầu cử.b. là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một người đứngđầu theo chế độ thừa kế.c. là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan đượcthành lập theo chế độ bầu cử và bên cạnh cơ quan này còn có một người đứng đầulà vua hoặc nữ hoàng.d. cả ba nhận định trên đều sai.câu 16: hình thức chính trể cộng hoà có bao nhiêu dạng biểu hiện?a. chỉ có chính thể cộng hoà quý tộc.b. chỉ có chính thể cộng hoà dân chủ.c. có hai loại là chính thể cộng hoà quý tộc và chính thể cộng hoà dân chủ.d. chính thể cộng hoà chỉ tồn tại ở nhà nước xã hội chủ nghĩa.câu 17: hình thức cấu trúc nhà nước bao gồm những loại nào?a. nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang.b. nhà nước đơn nhất, nhà nước liên bang và liên minh các nhà nước.3wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríc. chỉ có nhà nước đơn nhất.d. chỉ có nhà nước liên bangđ. chỉ có nhà nước liên minh.câu 18: như thế nào là nhà nước đơn nhất?a. là nhà nước chỉ có một lãnh thổ toàn vẹn thống nhất, có một hệ thống pháp luậtđược áp dụng trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia và có một hệ thống cơ quan nhà nướcthống nhất từ trung ương đến địa phương.b. là nhà nước bao gồm nhiều quốc gia thành viên hợp thành trong đó mỗi quốcgia thành viên lại có pháp luật riêng của mình.c. là nhà nước có nhiều hệ thống pháp luật được áp dụng cho mỗi vùng lãnh thổkhác nhau.d. cả ba nhận định trên đều saicâu 19: như thế nào là nhà nước liên bang?a. là nhà nước chỉ có một lãnh thổ toàn vẹn thống nhất.b. là nhà nước bao gồm nhiều quốc gia thành viên hợp thành trong đó mỗi quốcgia thành viên lại có pháp luật riêng của mình, đồng thời có một hệ thống phápluật chung của toàn liên bang.c. là nhà nước chỉ có một hệ thống pháp luật được áp dụng chung trong toàn liênbang.d. là nhà nước chỉ có một hệ thống cơ quan nhà nước chung cho toàn liên bang.câu 20: bản chất giai cấp của nhà nước được hiểu như thế nào?a. nhà nước là bộ máy chuyên chính của giai cấp nắm quyền thống trị về kinh tế vàchính trị, nhằm bảo vệ lợi í́́́ch của giai cấp này.b. nhà nước là tổ chức quyền lực công cộng nhằm duy trì, bảo vệ trật tự chung củacả cộng đồng.c. chỉ có nhà nước bóc lột mới có bản chất giai cấp.d. cả ba nhận định trên đều saicâu 21: bản chất xã hội của nhà nước được biểu hiện như thế nào?a. nhà nước là một tổ chức xã hội.b. nhà nước phải quan tâm đến lợi ích chung của toàn xã hội, duy trì, bảo vệ trật tựxã hội.c. nhà nước có tính xã hội vì nhà nước do các thành viên trong xã hội thoả thuậnlập ra.d. chỉ có nhà nước xã hội chủ nghĩa mới mang bản chất xã hộiđ. chỉ có nhà nước pháp trị mới có bản chất xã hội.câu 22: đặc điểm nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước?a. nhà nước ra đời khi có sự xuất hiện chế độ tư hữu và sự phân hoá xã hội thànhgiai cấp.4wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríb. nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấpc. nhà nước luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hộid. nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi côngdân.câu 23: đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của nhànước?a. nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt, được bảo đảm thực hiệnbằng một bộ máy cưỡng chế đặc thù.b. nhà nước có chủ quyền quốc gia.c. nhà nước phân chia dân cư căn cứ vào nghề nghiệp và địa vị xã hội của họd. nhà nước ban hành các thứ thuế và tổ chức việc thu thuế́́́ dưới hình thức bắtbuộc.câu 24: chức năng của nhà nước được hiểu như thế nào?a. là mục tiêu mà nhà nước đặt ra trong từng thời kỳ phát triển của nhà nước.b. là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện nhiệmvụ nhà nước đặt ra.c. là định hướng phát triển của nhà nước.d. là nhiệm vụ của nhà nước được giao.e. cả bốn nhận định trên đều sai.câu 25: nhiệm vụ của nhà nước được hiểu như thế nào?a. là hoạt động của nhà nước trên các lĩnh vực.b. là mục tiêu mà nhà nước đặt ra trong từng thời kỳ.c. chỉ là những mục tiêu trước mắt mà nhà nước cần phải thực hiệnd. chỉ là những mục tiêu lâu dài mà nhà nước cần phải thực hiện.câu 26: mối quan hệ giữa chức năng của nhà nước và nhiệm vụ của nhànước?a. nhiệm vụ của nhà nước là yếu tố quyết định chức năng của nhà nước.b. chức năng của nhà nước là yếu tố quyết định nhiệm vụ của nhà nướcc. chức năng của nhà nước không phụ thuộc vào nhiệm vụ của nhà nướcd. cả ba nhận định trên đều sai.câu 27: chức năng của nhà nước bao gồm:a. chức năng đối nội.b. chức năng đối ngoại.c. chức năng đề ra đường lối, chính sách.d. cả ba nhận định trên đều đúng.câu 28: chức năng của nhà nước được thực hiện bời chủ thể nào?a. tất cả các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và mọi công dân.5wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríb. được thực hiện bởi các cơ quan trong bộ máy nhà nước.c. được thực hiện bởi nhà nước và các tổ chức khác trong hệ thống chính trịd. được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân ở trong nước.e. được thực hiện bởi các doanh nghiệp nhà nước.câu 29: hoạt động nào sau đây thuộc chức năng đối ngoại của nhà nước?a. quản lý vĩ mô nền kinh tế.b. bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hộic. phòng thủ đất nước, chống sự xâm lược từ bên ngoàid. trấn áp những phần tử chống đốicâu 30: nhà nước thực hiện chức năng thông qua các hình thức như thế nào?a. chỉ thông qua hoạt động xây dựng và ban hành pháp luật (hoạt động lập pháp)b. chỉ thông qua hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật (hoạt động hành pháp).c. chỉ thông qua hoạt động bảo vệ pháp luật (hoạt động tư pháp)d. phải thông qua cả ba hình thức hoạt động lập pháp, hành pháp và tư pháp.câu 31: nhà nước thực hiện chức năng bằng các phương pháp như thế nào?a. nhà nước chỉ sử dụng phương pháp cưỡng chếb. nhà nước chỉ sử dụng phương pháp giáo dục, thuyết phụcc. nhà nước có thể sử dụng cả hai phương pháp cưỡng chế và giáo dục, thuyếtphụcd. nhà nước bóc lột thì sử dụng phương pháp cưỡng chế còn nhà nước xã hội chủnghĩa thì sử dụng phương pháp giáo dục, thuyết phục.e. cả bốn nhận định trên đều sai.câu 32: chế độ chính trị được hiểu như thế nào?a. là tổng thể các phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nướcb. là tất cả các thiết chế́́́ chính trị trong xã hộic. là toàn bộ đường lối, chính sách mà đảng chính trị cầm quyền đề rad. là đường lối, chính sách của đảng đã được nhà nước thể chế hoá thành phápluật.câu 33: nhà nước xã hội chủ nghĩa việt nam ra đời từ khi nào?a. từ cách mạng tháng tám năm 1945b. từ hiến pháp năm 1959c. từ hiến pháp năm 1980d. từ hiến pháp năm 1992e. khi đất nước hoàn toàn thống nhất vào năm 1975.câu 34: chức năng kinh tế của nhà nước xã hội chủ nghĩa việt nam hiện nay là6wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trígì?a. nhà nước quyết định các chính sách phát triển kinh tế và giao kế hoạc cho từngđơn vị kinh tế.b. nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách, trongđó pháp luật là công cụ hữu hiệu nhất.c. nhà nước quản lý nền kinh tế thông qua việc ban hành hệ thống các chỉ tiêupháp lệnh mà các đơn vị kinh tế phải thực hiện.d. tất cả các hoạt động trên đều thuộc chức năng kinh tế của nhà nước.câu 35: hoạt động nào sau đây không thuộc thức năng kinh tế của nhà nướcta?a. nhà nước đầu tư vốn để thành lập các công ty nhà nước nắm các lĩnh vực thenchốt, quan trọng của nền kinh tế.b. nhà nước ban hành các văn bản pháp luật để điều chỉnh các quan hệ kinh tế.c. nhà nước thông qua cơ quan toà án để giải quyết các tranh chấp về kinh doanh,thương mại.d. nhà nước thực hiện các hoạt động đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế.câu 36: bộ máy nhà nước việt nam bao gồm các loại cơ quan nhà nước nào?a. cơ quan lập pháp (quốc hội), cơ quan hành pháp (chính phủ) và qơ quan xét xử(toà án).b. cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan xét xử; cơquan thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.c. cơ quan lập pháp và cơ quan hành phápd. cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan công tốcâu 37: cơ quan nào sau đây ở nước ta không phải do quốc hội thành lập?a. chính phủb. viện kiểm sát nhân dânc. toà án nhân dând. hội đồng nhân dâncâu 38: hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng của quốc hội?a. phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước hàngnăm.b. ban hành híên pháp và các đạo luật.c. truy tố kẻ phạm tội ra trước toà án.d. ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ các loại thuế.câu 39: cơ quan nào sau đây không có quyền ban hành văn bản quy phạmpháp luật?a. chính phủ.b. các bộ, cơ quan ngang bộ.7wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríc. các cơ quan trực thuộc chính phủ (văn phòng chính phủ, các vụ thuộc chínhphủ).d. uỷ ban nhân dân địa phươnge. ngân hàng trung ươngcâu 40: cơ quan nào sau đây không nằm trong hệ thống cơ quan hành pháp?a. uỷ ban nhà nước các cấpb. bộ tài chí́́́ nhc. ngân hàng nhà nước việt namd. các ngân hàng thương mại nhà nước.e. bộ công thương.câu 41: chủ thể nào sau đây được gọi là cơ quan tư pháp?a. chỉ có toà án nhân dân mới là cơ quan tư phápb. chỉ có viện kiểm sát nhân dân mới là cơ quan tư phápc. chỉ có cơ quan điều tr mới là cơ quan tư phápd. cơ quan tư pháp gồm:toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều travà cơ quan thi hành án.câu 42: toà án nhân dân có chức năng gì?a. chỉ có chức năng xét xử các vụ án về hình sự.b. chỉ có chức năng xét xử các vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, vụán kinh tế và vụ án lao độngc. có chức năng xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, kinh tế, lao động và̀ ̀̀giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.d. cả ba nhận định trên đều sai.câu 43: cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành luật ở việt nam?a. chỉ có quốc hội mới có thẩm quyền ban hành luậtb. quốc hội có quyền ban hành luật ở trung ương và hội đồng nhân dân có quyềnban hành luật ở địa phương.c. tất cả các cơ quan nhà nước đều có quyền ban hành luật liên quan đến lĩnh vựcmình phụ trách.d. cả ba nhận định trên đều sai.câu 44: bộ máy nhà nước việt nam được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắcnào?a. chỉ theo nguyên tắc tập trung dân chủb. chỉ theo nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩac. chỉ theo nguyên tắc đảng lãnh đạod. phải theo cả ba nguyên tắc trên.câu 45: tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước việt nam theo nguyên tắc8wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trípháp chế xã hội chủ nghĩa được hiểu như thế nào?a. cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức nhà nước được làm tất cả những gì màpháp luật không cấ́́́ mb. cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức nhà nước khi thực thi công vụ chỉ đượclàm những gì mà pháp luật cho phépc. cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức nhà nước được phép thực hiện tất cả cáchoạt động nếu có lợi cho nhà nước.d. cả ba nhận định trên đều sai.câu 46: cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước?a. văn phòng quốc hộib. văn phòng chủ tịch nướcc. văn phòng chính phủd. viện nghiên cứu nhà nước và pháp luậte. cả bốn cơ quan nêu trên đều là cơ quan quản lý nhà nước.câu 47: uỷ ban nhân dân được tổ chức ở các cấp nào?a. được tổ chức ở bốn cấp: trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xãb. được tổ chức ở ba cấp: cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xãc. được tổ chức ở hai cấp: cấ́́́ p tỉnh và cấp huyệnd. được tổ chức ở hai cấp: cấp trung ương và cấp tỉnhcâu 48: toà án nhân dân được tổ chức ở cấp nào?a. được tổ chức ở bốn cấp: toà án nhân dân tối cao, toà án nhân dân cấp tỉnh, toàán nhân dân cấp huyện và toà án nhân dân cấp xãb. được tổ chức ở hai cấp: toà án nhân dân tối cao và toà án nhân dân cấp tỉnhc. được tổ chức ở ba cấp: toà án nhân dân tối cao, toà án nhân dân cấp tỉnh và toàán nhân dân cấp huyệnd. được tổ chức ở hai cấp: toà án nhân dân cấp tỉnh và toà án nhân dân cấp huyệncâu 49: viện kiểm sát nhân dân được tổ chức ở cấp nào?a. được tổ chức ở bốn cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dâncấ́́́ p tỉnh, viện kiểm sát nhân dân cấp huyện và viện kiểm sát nhân dân cấp xãb. được tổ chức ở hai cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao và viện kiểm sát nhândân cấp tỉnhc. được tổ chức ở ba cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dâncấp tỉnh và viện kiểm sát nhân dân cấp huyệnd. được tổ chức ở hai cấp: viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và viện kiểm sát nhândân cấp huyệncâu 50: hội đồng nhân dân được tổ chức ở cấp nào?a. được tổ chức ở bốn cấp: trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xãb. được tổ chức ở ba cấp: cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã9wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríc. được tổ chức ở hai cấp: cấp tỉnh và cấp huyệnd. được tổ chức ở hai cấp: cấp trung ương và cấp tỉnhe. được tổ chức ở cấp xãcâu 51: hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân có quan hệ như thế nào?a. uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của hội đồng nhân dânb. uỷ ban nhân dân là đơn vị nằm trong cơ cấu của hội đồng nhân dânc. hội đồng nhân dân là đơn vị nằm trong cơ cấu của uỷ ban nhân dând. cả ba nhận định trên đều sai.câu 52: quốc hội và chính phủ có mối quan hệ như thế nào?a. chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hộib. chính phủ là đơn vị nằm trong cơ cấu tổ chức của quốc hộic. quốc hội là đơn vị nằm trong cơ cấu của chính phủd. cả ba nhận định trên đều sai.câu 53: viện kiểm sát nhân dân và toà án nhân dân có mối quan hệ như thếnào?a. viện kiểm sát nhân dân nằm trong cơ cấu tổ chức của toà án nhân dânb. toà án nhân dân nằm trong cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dânc. viện kiểm sát nhân dân có chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật tronghoạt động xét xử của toà án nhândâne. cả ba nhận định trên đều sai.câu 54: quốc hội và viện kiểm sát nhân dân có quan hệ như thế nào?a. quốc hội và viện kiểm sát nhân dân là các cơ quan độc lập, không có quan hệ gìvới nhaub. viện kiểm sát nhân dân là do quốc hội thành lập, chịu sự giám sát của quốc hội,viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao phải là đại biểu quốc hộic. quốc hội không thành lập viện kiểm sát nhân dân mà chỉ giám sát hoạt động củaviện kiểm sát nhân dând. quốc hội chỉ thành lập viện kiểm sát nhân dân chứ không giám sát hoạt độngcủa viện kiểm sát nhân dân nhằm đảm bảo tính độc lập của viện kiểm sát nhân dâncâu 55: hoạt động nào sau đây thuộc chức năng của viện kiểm sát nhân dân?a. hoạt động truy tố kẻ phạm tội ra trước toà ánb. hoạt động xét xử kẻ phạm tộic. hoạt động điều tra xác định kẻ phạm tộid. cả ba hoạt động trên đều thuộc chức năng của viện kiểm sát nhân dâncâu 56: hoạt động nào sau đây thuộc chức năng của toà án nhân dân?a. hoạt động truy tố kẻ phạm tội ra trước toà ánb. hoạt động xét xử kẻ phạm tội10wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríc. hoạt động điều tra xác định kẻ phạm tộid. hoạt động thu thập chứng cứ về vụ áne. cả bốn hoạt động trên đều thuộc chức năng của toà án nhân dâncâu 57: hoạt động nào sau đây thuộc thẩm quyền của quốc hội?a. hoạt động ban hành hiến pháp và các đạo luậtb. hoạt động hướng dẫn thi hành các văn bản pháp luậtc. hoạt động kiểm tra kiểm tr, thanh tra việc chấp hành pháp luậtd. cả ba hoạt động nêu trên đều thuộc thẩm quyền của quốc hội.câu 58: hoạt động nào sau đây là hoạt động quản lý nhà nước?a. hoạt động điều tra vụ án hình sựb. hoạt động công tố tại phiên toàc. hoạt động xét xử tại phiên toàd. hoạt động xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm quyđịnh về bảo vệ môi trườnge. hoạt động cho vay của ngân hàng thương mạicâu 59: chủ thể nào sau đây không phải là cơ quan trong bộ máy nhà nước?a. ban chấp hành trung ương đảngb. thanh tra bộ tài chínhc. thanh tra chính phủd. thanh tra ngân hàng nhà nướccâu 60: loại văn bản nào sau đây không phải là văn bản pháp luật?a. phảp lệnh của uỷ ban thườgn vụ quốc hộib. nghị định của chính phủc. thông tư của bộ, cơ quan ngang bộd. nghị quyết của bộ chính trị ban chấp hành trung ương đảngcâu 61: bộ máy nhà nước tư sản và bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa cóđiểm khác nhau như thế nào?a. bộ máy nhà nước tư sản không có cơ quan thực hành quyền công tố còn bộ máynhà nước xã hội chủ nghĩa thì có cơ quan nàyb. bộ máy nhà nước tư sản không tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc pháp chếcòn bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa thì luôn tổ chức và hoạt động theo nguyêntắc này.c. bộ máy nhà nước tư sản được tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực cònbộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa được tổ chức theo nguyên tắc tập trung quyề̀̀̀ nlựcd. cả ba nhận định trên đều sai.câu 62: cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở việt nam là cơ quan nào?11wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tría. chính phủb. quốc hộic. chủ tịch nướcd. chủ tịch quốc hộie. hội đồng nhân dâncâu 63: cơ quan hành chính nhà nước cao nhất ở việt nam là cơ quan nào?a. chính phủb. văn phòng chính phủc. uỷ ban nhân dân cấp tìnhd. uỷ ban thường vụ quốc hộicâu 64: cơ quan xét xử cao nhất ở việt nam là cơ quan nào?a. quốc hộib. chính phủc. hội đồng thẩm phán toà án nhân dân tối caod. chánh án toà án nhân dân tối caocâu 65: hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân có quan hệ như thế nào?a. uỷ ban nhân dân do hội đồng nhân dân bầub. uỷ ban nhân dân trực thuộc hội đồng nhân dânc. uỷ ban nhân dân hoàn toàn độc lập với hội đồng nhân dând. cả ba nhận định trên đều sai.câu 66: chủ thể nào sau đây là người đứng đầu cơ quan quyền lực nhà nướccao nhất?a. chủ tịch quốc hộib. chủ tịch nướcc. thủ tướng chính phủd. chánh án toà án nhân dân tố́́́ i caocâu 67: chủ thể nào sau đây là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nướccao nhất?a. chủ tịch nướcb. thủ tướng chính phủc. chủ tịch quốc hộid. viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối caocâu 68: chủ thể nào sau đây là người đứng đầu cơ quan xét xử?a. viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối caob. chủ tịch nướcc. chủ tịch quốc hộid. chánh án toà án nhân dân tối cao12wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trícâu 69: chủ thể nào sau đây là người đứng đầu cơ quan thực hành quyềncông tố?a. viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối caob. chánh án toà án nhân dân tối caoc. thủ tướng chính phủd. chủ tịch nướce. chủ tịch quốc hộicâu 70: toà án nhân dân được tổ chức ở cấp nào?a. chỉ tổ chức ở cấp trung ươngb. chỉ tổ chức ở cấp trung ương và cấp tỉnhc. chỉ tổ chức ở cấp cấp tỉnh và cấp huyệnd. tổ chức ở ba cấp: toà án nhân dân tối cao, toà án nhân dân cấp tỉnh, toà án nhândân cấp huyện.câu 71: viện kiểm sát nhân dân được tổ chức cở cấp nào?a. chỉ tổ chức ở cấp trung ươngb. chỉ tổ chức ở cấp trung ương và cấp tỉnhc. chỉ tổ chức ở cấp tỉnh và cấp huyệnd. tổ chức ở ba cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân cấptỉnh, viện kiểm sát nhân dân cấp huyệncâu 72: pháp luật xuất hiện từ khi nào?a. khi có sự xuất hiện loài người và có quan hệ giữa người với người trong xã hộib. khi có quan hệ trao đổi sản phẩm hàng hoác. khi nhà nước ra đời thì pháp luật cũng xuất hiệnd. khi có sự xuất hiện đồng tiềne. cả bốn nhận định trên đều sai.câu 73: bản chất giai cấp của pháp luật được hiểu như thế nào?a. pháp luật là sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, nhằm bảo vệ lợi ích của giaicấp thống trịb. pháp luật là khuôn mẫu, quy tắc xử sự đối với mọi công dânc. pháp luật phản ánh các quy luật khách quan của đời sống kinh tế, xã hộid. cả ba cách hiểu trên đều saicâu 74: đặc điểm nào sau đây không phải là thuộc tính của pháp luật?a. tính quy phạm phổ biếnb. tính phù hợp với quy luật khách quanc. tính xác định chặt chẽ vè mặt hình thứcd. tính được đảm bảo bằng nhà nước.13wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trícâu 75: pháp luật tồn tại trong điều kiện xã hội như thế nào?a. trong bất kỳ hình thá́́́i kinh tế xã hội nào cũng tồn tại pháp luậtb. pháp luật chỉ tồn tại trong chế độ xã hội có người bóc lột ngườic. pháp luật chỉ tồn tại khi xã hội có sự phân chia thành giai cấpd. cả ba nhận định trên đều sai.câu 76: trong lịch sử đã xuất hiện những kiểu pháp luật gì?a. pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến và pháp luật tư sảnb. pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiếnc. pháp luật tư sản, pháp luật phong kiếnd. pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản và pháp luật xã hội chủnghĩae. pháp luật cộng sản nguyên thuỷcâu 77: kiểu pháp luật nào là kiểu pháp luật xuất hiện sớm nhất trong lịchsử?a. kiểu pháp luật cộng sản nguyên thuỷb. kiểu pháp luật chủ nôc. kiểu pháp luật phong kiếnd. kiểu pháp luật tư sảncâu 78: pháp luật và chính trị có điểm gì giống nhau?a. đều là các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành hoặc được nhà nước thừa nhậnb. đều là các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chungc. đều là các quy tắc xử sự, điều chỉnh quan hệ giữa người với người trong xã hội.d. đều được bảo đảm thực hiện bằng sự cưỡng chế của nhà nước.câu 79: pháp luật và đạo đức có điểm gì khác nhau?a. pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội còn đạo đức thì không điều chỉnh quan hệxã hội.b. pháp luật mang tính bắt buộc chung còn đạo đức thì không mang tính bắt buộcchung.c. pháp luật là quy tắc xử sự của con người trong xã hội còn đạo đức không phải làquy tắc xử sự của con người trong xã hội.d. cả ba nhận định trên đều sai.câu 80: pháp luật có quan hệ như thế nào với cơ sở kinh tế?a. cơ sở kinh tế là yếu tố quyết định sự ra đời và phát triển của pháp luật.b. pháp luật chỉ phản ánh một cách thụ động cơ sở kinh tếc. sự tồn tại của pháp luật hoàn toàn không phụ thuộc gì vào cơ sở kinh tếd. pháp luật là yếu tố có vai trò quyết định đối với sự phát triển của nền kinh tế.câu 81: vai trò, giá trị xã hội của pháp luật được biểu hiện như thế nào?14wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tría. pháp luật phải thể hiện ý chí bảo vệ lợi ích của tất cả các thành viên trong xã hộib. pháp luật phải điều chỉnh được tất cả các quan hệ phát sinh trong đời sống xãhộic. pháp luật là đại lượng chung phổ biến, là đại lượng công bằng cho tất cả nhữngngười có địa vị khác nhau trong xã hộid. cả ba nhận định trên đều sai.câu 82: nhà nước và pháp luật có mối quan hệ như thế nào?a. pháp luật là công cụ duy nhất của nhà nước để quản lý xã hộib. nhà nước ban hành pháp luật và sử dựng pháp luật để quản lý xã hội, đồng thờinhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện trên thực tếc. nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng có tính dọc lập, không có quan hệ vớinhaud. cả ba nhận định trên đều saicâu 83: nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biệnpháp như thế nào?a. chỉ bằng biện pháp cưỡng chế nhà nước mới bảo đảm cho pháp luật được thựchiện.b. nhà nước bóc lột thò áp dụng biện pháp cưỡng chế còn nhà nước xã hội chủnghĩa thì chỉ áp dụng biện pháp giáo dục, thuyết phục, không áp dụng biện phápcưỡng chế.c. phải kết hợp nhiều biện pháp: giáo dục, thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chếbắt buộcd. cả ba nhận định trên đều sai.câu 85: pháp luật và chính trị có mối quan hệ như thế nào?a. pháp luật không có quan hệ với chính trịb. chính trị luôn có vai trò chỉ đạo đối với pháp luậtc. chính trị và pháp luật là hai phạm trù đồng nhất với nhaud. cả ba nhận định trên đều saicâu 86: sự ra đời của nhà nước và pháp luật có mối li ên hệ như thế nào?a. nhà nước xuất hiện trước khi có sự xuất hiện của pháp luậtb. pháp luật tồn tại trước khi có nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hộic. nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng xuất hiện đồng thời và do cùng mộtnguyên nhând. tuỳ từng quốc gia mà nhà nước có trước hoặc pháp luật có trước.câu 87: dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc điểm của quy phạm phápluật?a. là quy tắc xử sự do nhà nước ban hành hoặc thừa nhậnb. là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung15wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríc. được đảm bảo thực hiện bằng nhà nướcd. là quy tắc xử sự tồn tại từ lâu đời được cộng đồng xã hội thừa nhậncâu 88: biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cưỡng chế nhà nước?a. phạt tiền do vi phạm hợp đồng kinh doanh, thương mạib. phạt tiền do vi phạm quy định về an toàn giao thôngc. phạt tiền do vi phạm quy định của bộ luật hình sựd. cả ba biện pháp trên đều là biện pháp cưỡng chế nhà nước.câu 89: pháp luật có những chức năng gì?a. chỉ có chức năng điều chỉnhb. chỉ có chức năng giáo dụcc. có cả chức năng điều chỉnh và chức năng giáo dụcd. chỉ có chức năng phản ánhcâu 90: pháp luật và pháp chế có mối quan hệ như thế nào?a. pháp luật và pháp chế là hai phạm trù đồng nhất với nhaub. pháp luật là tiền đề của pháp chế còn pháp chế là phương tiện để bảo đảm chopháp luật được thực hiệnc. pháp luật và pháp chế là hai phạm trù độc lập, không có quan hệ với nhaud. tình trạng pháp chế không phụ thuộc vào pháp luật mà chỉ phụ thuộc vào ý thứcpháp luậtcâu 91: sự nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật vủa công dân được hiểu nhưthế nào?a. là được làm tất cả những gì mà pháp luật không cấmb. là chỉ được làm những gì mà pháp luật cho phépc. là trong mọi xử sự của công dân đều chỉ chịu sự điều chỉnh của pháp luậtd. cả ba nhận định trên đều sai.câu 92: loại quy tắc xử sự nào sau đây là quy phạm pháp luật?a. các chuẩn mực ứng xử chung giữa người với người trong đời sống xã hội đượccộng đồng thừa nhận và tôn trọng.b. những thói quen được hình thành từ lâu đời, được cộng đồng thừa nhậnc. những quy tắc xử sự bắt buộc trong các tôn giáod. những quy tắc xử sự được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thựchiện.câu 93: quy phạm pháp luật được cấu thành bởi các bộ phận nào?a. chỉ gồm hai bộ phận bắt buộc là “quy định” và “chế tài”b. chỉ gồm hai bộ phận bắt buộc là “giả định” và “chế tài”c. chỉ gồm hai bộ phận bắt buộc là “giả định” và “quy định”d. phải gồm ba bộ phận là “giả định” , “quy định” và “chế tài”câu 94: bộ phận “giả định” có ý nghĩa như thế nào trong quy phạm pháp16wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríluật?a. xác định chủ thể, điều kiện, hoàn cảnh chịu sự tác động của quy phạm pháp luật.b. xác định cách xử sự của các chủ thể pháp luật khi tham gia vào quan hệ xã hộic. xác định biện pháp xử lý đối với chủ thể vi phạm pháp luậtd. tuỳ từng trường hợp mà có một trong các ý nghĩa nêu trên.câu 95: bộ phận “quy định” có ý nghĩa như thế nào trong quy phạm phápluật?a. xác định chủ thể, điều kiện, hoàn cảnh chịu sự tác động của quy phạm pháp luật.b. xác định cách xử sự của các chủ thể pháp luật khi tham gia vào quan hệ xã hộic. xác định biện pháp xử lý đối với chủ thể vi phạm pháp luậtd. tuỳ từng trường hợp mà có một trong các ý nghĩa nêu trên.câu 96: bộ phận “chế tài” có ý nghĩa như thế nào trong quy phạm pháp luật?a. xác định chủ thể, điều kiện, hoàn cảnh chịu sự tác động của quy phạm pháp luật.b. xác định cách xử sự của cá́́́ c chủ thể pháp luật khi tham gia vào quan hệ xã hộic. xác định biện pháp xử lý đối với chủ thể vi phạm pháp luậtd. tuỳ từng trường hợp mà có một trong các ý nghĩa nêu trên.câu 97: quy phạm pháp luật bao gồm những loại nào?a. chỉ có một loại là “quy phạm bắt buộc”b. chỉ có một loại là “quy phạm cấm đoán”c. chỉ có một loại là “quy phạm lựa chọn”d. có thể bao gồm tất cả các loại quy phạm nêu trên.câu 98: “quy phạm bắt buộc” là quy phạm như thế nào?a. là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và buộc các chủ thể khi tham giavào quan hệ pháp luật phải làm việc đób. là loại quy phạm mà nó dặt ra một việc cụ thể và cấm các chủ thể khi tham giavào quan hệ pháp luật làm việc đóc. là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và cho phép các chủ thể khi thamgia vào quan hệ pháp luật có quyền lựa chọn làm hoặc không làm việc đó.d. cả ba nhận định trên đều sai.câu 99: “quy phạm cấm đoán” là quy phạm như thế nào?a. là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và buộc các chủ thể khi tham giavào quan hệ pháp luật phải làm việc đób. là loại quy phạm mà nó dặt ra một việc cụ thể và cấm các chủ thể khi tham giavào quan hệ pháp luật làm việc đóc. là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và cho phép các chủ thể khi thamgia vào quan hệ pháp luật có quyền lựa chọn làm hoặc không làm việc đó.17wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríd. cả ba nhận định trên đều sai.câu 100: “quy phạm lựa chọn” là quy phạm như thế nào?a. là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và buộc các chủ thể khi tham giavào quan hệ pháp luật phải làm việc đób. là loại quy phạm mà nó dặt ra một việc cụ thể và cấm các chủ thể khi tham giavào quan hệ pháp luật làm việc đóc. là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và cho phép các chủ thể khi thamgia vào quan hệ pháp luật có quyền lựa chọn làm hoặc không làm việc đó.d. cả ba nhận định trên đều sai.câu 101: chế tài của quy phạm pháp luật bao gồm những loại nào?a. chỉ có một loại “chế tài hình sự”b. chỉ có một loại “chế tài vật chất”c. chỉ có một loại “chế tài kỷ luật”d. có cả ba loại chế tài nêu trên.câu 102: “chế tài hình sự” được hiểu như thế nào?a. là biện pháp cưỡng chế nhà nước chỉ được quy định trong bộ luật hình sựb. là biện pháp cưỡng chế nhà nước có thể được quy đinḥ̣ trong tất cả các văn bảnpháp luậtc. là biện pháp cưỡng chế nhà nước có thể được quy định trong tất cả các đạo luậtdo quốc hội ban hànhd. cả ba nhận định trên đều sai.câu 103: “chế tài hình sự” được áp dụng đối với loại vi phạm pháp luật nào?a. được áp dụng đối với tất cả các loại vi phạm pháp luậtb. chỉ được áp dụng đối với vi phạm pháp luật là tội phạmc. được áp dụng đối với tội phạm và vi phạm hành chínhd. chỉ áp dụng đối với vi phạm hành chínhcâu 104: biện pháp nào sau đây không phải là chế tài hình sự?a. bồi thường thiệt hạib. phạt tiềnc. cải tạo không giam giữd. phạt tùe. tử hìnhcâu 105: quan hệ pháp luật phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt khi có điềukiện gì?a. chỉ cần có chủ thể tham gia quan hệ và chủ thể đó có đủ năng lực chủ thểb. chỉ cần có quy phạm pháp luật điều chỉnhc. chỉ cần có sự kiện pháp lýd. phải có đủ cả ba điều kiện trên.18wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trícâu 106: chủ thể của quan hệ pháp luật là gì?a. là tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luậtb. là các tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật, trong đó phải có ít nhấtmột bên là cơ quan nhà nước có thẩm quyềnc. là các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực chủ thể theo quy định của pháp luật, thamgia vào quan hệ pháp luậtd. bất kỳ người nào cũng là chủ thể của quan hệ pháp luật.câu 107: “năng lực chủ thể” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểunhư thế nào?a. chỉ cần có năng lực pháp luật là có đủ năng lực chủ thểb. chỉ cần có năng lực hành vi là có đủ năng lực chủ thểc. chỉ cần có năng lực pháp luâṭ̣ hoặc có năng lực hành vi là có đủ năng lực chủ thểd. phải có đủ cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi mới có đủ năng lực chủ thểcâu 108: “năng lực pháp luật” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểunhư thế nào?a. là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định để được tham gia vào quan hệpháp luật đó.b. là khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vào quan hệpháp luật đóc. là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định và bằng chính hành vi củamình để tham gia và̀ ̀̀ o quan hệ pháp luật đód. cả ba nhận định trên đều saicâu 109: “năng lực hành vi” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểunhư thế nào?a. là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định để được tham gia vào quan hệpháp luật đó.b. là khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vào quan hệpháp luật đóc. là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định và bằng chính hành vi củamình để tham gia vào quan hệ pháp luật đód. cả ba nhận định trên đều sai.câu 110: “năng lực pháp luật” của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộcvào yếu tố nào sau đây?a. phụ thuộc vào quan điểm đạo đứcb. phụ thuộc vào phong tục tập quánc. phụ thuộc vào trình độ văn hoád. phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia19wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trícâu 111: năng lực hành vi” của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộcvào yếu tố nào sau đây?a. phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc giab. phụ thuộc vào truyền thống văn hoá dân tộc của từng quốc giac. phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khoẻ, trình độ của chủ thểd. phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của chủ thể.câu 112: căn cứ vào cách quy định quyền avf nghĩa vụ thì quan hệ pháp luậtbao gồm những loại nào?a. chỉ có một loại là quan hệ pháp luật song vụb. chỉ có một loại là quan hệ pháp luật đơn vục. có cả hai loại là quan hệ pháp luật song vụ và quan hệ pháp luật đơn vụ.d. có ba loại là quan hệ pháp luật song vụ, quan hệ pháp luật đơn vụ và quan hệpháp luật mà không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ củ̉̉̉a các bên.câu 113: căn cứ vào cơ cấu chủ thể thì quan hệ pháp lụat bao gồm những loạinào?a. chỉ có một loại là quan hệ pháp luật song phương (hai bên)b. chỉ có một loại là quan hệ pháp luật đa phương (nhiều bên)c. có cả hai loại là quan hệ pháp luật song phương và quan hệ pháp luật đa phươngd. cả ba nhận định trên đều sai.câu 114: “quan hệ pháp luật song vụ” được hiểu như thế nào?a. là chỉ có hai bên chủ thể tham gia quan hệ đób. là quan hệ pháp luật mà tất cả các bên tham gia quan hệ đều có quyền và nghĩavụ, quyền và nghĩa vụ của các bên tương xứng với nhauc. là quan hẹ pháp luật chỉ có hai bên chủ thẻ trong đó chỉ một bên có quyền vàmột bên có nghĩa vụd. là quan hệ pháp luật có ba chủ thể tham gia trong đó có một bên có quyền và haibên có nghĩa vụ.câu 115: quan hệ pháp luật nào sau đây là “quan hệ pháp luật đơn vụ”?a. quan hệ bồi thường thiệt hại giữa bên vi phạm và bên bị vi phạmb. quan hệ mua bán hàng hoá giữa người mua và người bánc. quan hệ pháp luật giáo dục giữa người học và giáo viênd. cả ba loại quan hệ trên đều là quan hệ pháp luật đơn vụcâu 116: căn cứ vào tư cách chủ thể thì quan hệ pháp luật bao gồm nhữngloại nào?a. chỉ có một loại là quan hệ bình đẳngb. chỉ có một loại là quan hệ bất bình đẳngc. có hai loại là quan hệ bình đẳng và quan hệ bất bình đẳngd. có ba loại là quan hệ bình đẳng, quan hệ bất bình đẳng và quan hệ nội bộ.20wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trícâu 117: quan hệ pháp luật nào sau đây là quan hệ có tính chất mệnh lệnh?a. quan hệ hợp đồng trong kinh doanh, thương mạib. quan hệ tặng cho tài sảnc. quan hệ thừa kế tài sảnd. quan hệ về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.câu 118: trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ phápluật dân sự?a. quan hệ về cấp giấy đăng ký kết hônb. quan hệ về bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồngc. quan hệ về xử phạt vi phạm hành chínhd. quan hệ về kỷ luật cán bộ, công chức nhà nước.câu 119: quan hệ pháp luật nào sau đây là quan hệ pháp luật hành chính?a. quan hệ về tuyển dụng và sử dụng lao động vào làm việc trong các qơ quan nhànước theo chế độ hợp đồng lao động.b. quan hệ về kỷ luật buộc thôi việc cán bộ, công chức nhà nước vi phạm phápluật.c. quan hệ về giải quyết tranh chấp về hợp đòng lao độngd. cả ba loại quan hệ nêu trên đèu không phải là quan hệ pháp luật hành chính.câu 120: công dân a có hành vi cố ý gây thương tích, người bị gây thương tíchlà công dân b. công dân a (bị cáo) đã bị truy tố ra toà án để xét xử. xác địnhchủ thể của quan hệ pháp luật hình sự trong vụ án nêu trên?a. chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là nhà nước và bị cáo a.b. chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là bị cáo a và người bị hại bc. chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là nhà nước, bị cáo a và người bị hại b.d. cả ba nhận định trên đều sai.Chữ kýcâu 121: doanh nghiệp a và doanh nghiệp b ký kết hợp đồng mua bán hànghoá với nhau. doanh nghiệp a vi phạm hợp đồng. doanh nghiệp b đã khởikiện ra toà án để yêu cầu toà án bảo vệ quyền lợi cho mình. toà án đã xét xửvụ kiện và quyết định doanh nghiệp a phải bồi thường thiệt hại cho doanhnghiệp b số tiền là 100 triệu đồng. xác định biện pháp bồi thường thiệt hạinêu trên là loại chế tài pháp luật gì?a. là chế tài kỷ luậtb. là chế tài hành chínhc. là chế tài dân sựd. là chế tài hính sự.câu 122: quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể21wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trínào?a. giữa người phạm tội và người bị hành vi phạm tội xâm hại (người bị hại)b. giữa nhà nước và người phạm tộic. giữa nhà nước, kẻ phạm tội và người bị hạid. giữa nhà nước và̀ ̀̀ người bị hại được pháp luật hình sự bảo vệ.câu 123: nguồn của pháp luật bao gồm những loại nguồn nào?a. chỉ có “tập quán pháp” mời là nguồn của pháp luậtb. chỉ có “tiền lệ pháp” mới là nguồn của pháp luậtc. chỉ có văn bản quy phạm pháp luật mới là nguồn của pháp luậtd. tuỳ theo từng quốc gia mà có thể bao gồm cả ba loại nguồn pháp luật nêu trên.câu 124: văn bản nào sau đây không phải là nguồn của pháp luật ở việt nam?a. hiến pháp của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam năm 1992b. nghị định của chính phủc. bản án, quyết định của toà án nhân dând. quyết định của uỷ ban nhân dâne. quyết định của thủ tướng chính phủcâu 125: loại văn bản nào sau đây là “văn bản pháp luật”?a. hiến pháp của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam năm 1992b. pháp lệnh của uỷ ban thường vụ quốc hộic. nghị định của chính phủd. quyết định của thủ tướng chính phủe. quy chế nghiệp vụ của các ngân hàngcâu 126: loại văn bản nào sau đây là “văn bản dưới luật”?a. luật doanh nghiệp năm 2005b. nghị quyết của uỷ ban thường vụ quốc hộic. hiến pháp của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam năm 1992d. bộ luật tố tụng dân sự năm 2004e. bộ luật dân sự năm 2005câu 127: uỷ ban nhân dân địa phương có quỳen ban hành loại văn bản phápluật nào?a. được ban hành tất cả các loại văn bản pháp luật để áp dụng ở địa phươngb. chỉ được ban hành quyết địnhc. được ban hành nghị định và quyết địnhd. chỉ được ban hành nghị quyếtcâu 128: nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp tỉnh và quyết định của uỷ bannhân dân cấp tỉnh thì văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao hơn?a. nghị quyết của hội đồng nhân dân22wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríb. quyết định của uỷ ban nhân dânc. hai văn bản có hiệu lực pháp lý ngang nhaud. cả ba nhận định trên đều saicâu 129: hiẹu lực pháp lý cảu “đạo luậ” và “bộ luật” được xác định như thếnào?a. bộ luật có hiệu lực pháp lý cao hơn so với đạo luậtb. đạo luật có hiệu lực pháp lý cao hơn so với bộ luậtc. cả hai loại văn bản đều có hiệu lực pháp lý ngang nhaud. cả hai loại văn bản đều có hiệu lực pháp lý cao hơn so với hiến phápcâu 130: văn bản nào sau đây là văn bản áp dụng pháp luật?a. bộ luật dân sự năm 2005b. bộ luật tố tụng dân sự năm 2004c. pháp lệnh xử lý các vi phạm hành chínhd. quyết định xử phạt vi phạm hành chínhcâu 131: khái niệm “hệ thống pháp luật” được hiểu như thế nào?a. là tất cả các văn bản pháp luật do nhà nước ban hànhb. là tổng hợp các quy phạm pháp luật trong cùng một ngành luậtc. là tổng hợp các quy phạm pháp luật trong cùng một chế định pháp luậtd. là tổng hợp các quy phạm pháp luật có mối quan hệ thống nhất, nội tại với nhauđược sắp xếp theo một chỉnh thể gồm các ngành luật, các chế định pháp luật, phùhợp với tính chất, nội dung của các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.câu 132: các tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thiện cảu hệ thống phápluật là gì?a. chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính toàn diện”b. chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính khách quan”c. chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính thống nhất, khoa học”d. phải đáp ứng đủ các tieu chuẩn là: tính toàn diện, tính khách quan, tính thốngnhất, khoa học và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật lập pháp.câu 133: như thế nào là “tính khách quan” của hệ thống pháp luật?a. là phải có đủ các ngành luật, các chế định pháp luật, các quy phạm pháp luậtb. là phải thống nhất, không có sự chồng chéo, mâu thuẫn giữa các quy định phápluậtc. là phản ánh đúng các quy luật vận động của đời sống kinh tế, xã hộid. là phản ánh đầy đủ các quy luật vận dộng của đời sống kinh tế, xã hội.câu 134: như thế nào là “tính toàn diện” của hệ thống pháp luật?a. là phải có đủ các ngành luật, các chế định pháp luật, các quy phạm pháp luật,không xảy ra tình trạng “thừa luật” hoặc “thiếu luật”23wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríb. là phải thống nhất, không có sự chồng chéo, mâu thuẫn giữa các quy định phápluậtc. là phản ánh đúng các quy luật vận động của đời sống kinh tế, xã hộid. là phản ánh đầy đủ các quy luật vận đọng của đời sống kinh tế, xã hộicâu 135: khái niệm “pháp chế xã hội chủ nghĩa” được hiểu như thế nào?a. pháp chế xã hội chủ nghĩa chỉ là sự tuân thủ pháp luật trong tổ chức và hoạtđộng của bộ máy nhà nước.b. pháp chế xã hội chủ nghĩa chỉ là sự tuân thủ pháp luật trong hành vi xử sự côngdân.c. pháp chế xã hội chủ nghĩa chỉ là sự tuân thủ pháp luật trong tổ chức và hoạtđộng của các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội.d. pháp chế xã hội chủ nghĩa là sự tuân thủ pháp luật trong hành vi xử sự của tất cảcác chủ thể pháp luật.câu 136: để tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa cần phải thực hiện các biệnpháp như thế nào?a. chỉ cần tăng cường hoạt động xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.b. chỉ cần tăng cường hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật trên tất cả các lĩnhvực.c. chỉ cần tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm minh nhữnghành vi vi phạm pháp luật.d. phải tăng cường và tiến hành đồng bộ tất cả các hoạt động nêu trên.câu 137: cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước theo quy định của phápluật việt nam?a. chỉ có quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước.b. tất cả các cơ quan trong bộ máy nhà nước đều là cơ quan quyền lực nhà nước.c. quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan quỳen lực nhà nước.d. quốc hội và chính phủ là các cơ quan quyền lực nhà nước.câu 138: cơ quan nhà nước nào có quyền tiến hành các hoạt động tư pháp?a. chỉ có toà án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân mới được tiến hành các hoạtđộng tư pháp.b. chỉ có viện kiểm sát nhân dân và cơ quan điều tra mới được tiến hành các hoạtđộng tư pháp.c. chỉ có cơ quan điều tra mới được tiến hành các hoạt động tư pháp.d. các cơ quan toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra và cơquan thi hành án đều được tiến hành các hoạt động tư pháp.câu 139: cơ quan nào sau đây không được thực hiện chức năng quản lý nhànước?a. uỷ ban nhân dân các cấp24wWw.kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải tríb. toà án nhân dân các cấpc. cơ quan tài chính các cấpd. cơ quan thanh tra các cấp, các ngành.câu 140: công dân a có hành vi vận chuyển hàng không có giấy phép kinhdoanh, đồng thời vi phạm luật giao thông. cảnh sát giao thông đã kiểm tra vàquyết định xử phạt đối với công dân a như sau:- phạt tiền 200.000 đồng đối với hành vi vi phạm luật giao thông.- phạt tiền 500.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng trái phép.hỏi: quyết định xử phạt nói trên có vi phạm nguyên tắc pháp chế không?a. quyết định xử phaṭ̣ là đúng pháp luật, không vi phạm nguyên tắc pháp chế.b. quyết định xử phạt là trái pháp luật, vi phạm pháp chế vì không đúng thẩmquyền.c. phần quyết định về xử phạt vi phạm luật giao thông là đúng thẩm quyêng, cònphần quyết định xử phạt về hành vi vận chuyển hàng trái phép là vi phạm nguyêntắc pháp chế vì người ra quyết định không đúng thẩm quyền.d. phần quyết định về xử phạt vi phạm luật giao thông là vi phạm nguyên tắc phápchế vì không đúng thẩm quyêng, còn phần quyết định xử phạt về hành vi vậnchuyển hàng trái phép là đúng.câu 141: “pháp chế xã hội chủ nghĩa” và “dân chủ xã hội chủ nghĩa” có mốiquan hệ như thế nào?a. pháp chế và dân chủ có mối quan hệ chặt chẽ, có pháp chế mới có dân chủ vàngược lại.b. pháp chế và dân chủ là hai phạm trù mâu thuẫn với nhau, pháp chế hạn chếquyền dân chủ.c. pháp chế và dân chủ là hai phạm trù độc lập, không có mối quan hệ với nhau.d. cả ba nhận định trên đều sai .câu 142: cho biết các hình thức thực hiện pháp luật?a. gồm hai hình thức: tuân thủ pháp luật và chấp hành pháp luật.b. gồm hai hình thức: chấp hành pháp luật và sử dụng pháp luật.c. gồm ba hình thức: tuân thủ pháp luật, chấp hành pháp luật và sử dụng pháp luật.d. gồm bốn hình thức: tuân thủ pháp luật, chấp hành pháp luật và sử dụng phápluật và áp dụng pháp luật.câu 143: như thế nào là tuân thủ pháp luật?a. là không làm những việc mà pháp luật cấmb. là phải thực hiện đúng các nghĩa vụ mà pháp luật quy địnhc. là thực hiện các quyền mà pháp luật quy định.d. cả ba hoạt động trên đều là tuân thủ pháp luật.câu 144: hoạt động “chấp hành pháp luật” được hiểu như thế nào?25

Video liên quan

Chủ đề