Nhà Tống xúi giục Cham pa đến Đại Việt nhằm mục đích gì

Đua top nhận quà tháng 4/2022Đại sứ văn hoá đọc 2022

Nhà Tống xúi giục Cham pa đến Đại Việt nhằm mục đích gì
Đặt câu hỏi

Lazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn

  • Hỏi 15 triệu học sinh cả nước bất kỳ câu hỏi nào về bài tập
  • Nhận câu trả lời nhanh chóng, chính xác và miễn phí
  • Kết nối với các bạn học sinh giỏi và bạn bè cả nước

Nhà Tống xúi giục Cham pa đến Đại Việt nhằm mục đích gì

Nhà Tống xúi dục Cham-pa đánh Đại Việt nhằm mục đích gì?

A. Làm suy yếu lực lượng của Cham-pa và lực lượng của Đại Việt đồng thời phá vỡ quan hệ Đại Việt-Cham – pa.

B. Cham – pa có lực lượng quân đội áp đảo Đại Việt, có thể thắng Đại Việt mà nhà Tống không phải động binh.

C. Giúp Cham – pa mở rộng lãnh thổ.

D. Muốn kích động để Đại Việt quay ngược trở lại xâm lược và tiêu diệt Cham-pa.

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:   A. Ngồi yên đợi giặc đến.   B. Đầu hàng giặc.   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.   D. Liên kết với Cham-pa.Câu 13: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.Câu 14: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.Câu 15: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.Câu 16: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?   A. Lý Kế Nguyên   B. Vua Lý Thánh Tông   C. Lý Thường Kiệt   D. Tông Đản.Câu 17: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.   B. Mỗi năm đều có khoa thi.   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.Câu 18: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:   A. Hoa văn hình hoa sen.   B. Hoa văn hình rồng.   C. Hoa văn chim lạc.   D. Hoa văn hình người.Câu 19: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.   B. Vui chơi giải trí.   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.Câu 20: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.   A. Quốc Tử Giám.   B. Văn Miếu.   C. Chùa Trấn Quốc.   D. Chùa Một Cột.Câu 21: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hóa riêng biệt của dân tộc………”Văn hóa Hoa LưVăn hóa Đại NamVăn hóa Đại LaVăn hóa Thăng LongCâu 22: Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại vào năm nào?A. Năm 1075B. Năm 1076C. Năm 1077D. Năm 1078Câu 23: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ?   A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.   B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi.   C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.   D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.Câu 24: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?   A. Năm 1225.   B. Năm 1226.   C. Năm 1227.   D. Năm 1228.Câu 25: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?   A. Chế độ Thái thượng hoàng.   B. Chế độ lập Thái tử sớm.   C. Chế độ nhiều Hoàng hậu.   D. Chế độ Nhiếp chính vương.Câu 26: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?   A. Trung ương tập quyền.   B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.   C. Vua nắm quyền tuyệt đối.   D. Phong kiến phân quyền.Câu 27: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?   A. Tích cực khai hoang.   B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.   C. Lập điền trang.   D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.Câu 28: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?   A. Lực lượng càng đông càng tốt.   B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.   C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.

   D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.

   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.

   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.

   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

   A. Ngồi yên đợi giặc đến.

   B. Đầu hàng giặc.

   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

   D. Liên kết với Cham-pa.

Câu 13: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?

   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.

   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

Câu 14: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.

   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.

   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.

Câu 15: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?

   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.

   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 16: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

   A. Lý Kế Nguyên

   B. Vua Lý Thánh Tông

   C. Lý Thường Kiệt

   D. Tông Đản.

Câu 17: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:

   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.

   B. Mỗi năm đều có khoa thi.

   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.

   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.

Câu 18: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:

   A. Hoa văn hình hoa sen.

   B. Hoa văn hình rồng.

   C. Hoa văn chim lạc.

   D. Hoa văn hình người.

Câu 19: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?

   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.

   B. Vui chơi giải trí.

   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.

   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.

Câu 20: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.

   A. Quốc Tử Giám.

   B. Văn Miếu.

   C. Chùa Trấn Quốc.

   D. Chùa Một Cột.

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.

   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.

   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.

   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

   A. Ngồi yên đợi giặc đến.

   B. Đầu hàng giặc.

   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

   D. Liên kết với Cham-pa.

Câu 13: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?

   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.

   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

Câu 14: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.

   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.

   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.

Câu 15: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?

   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.

   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 16: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

   A. Lý Kế Nguyên

   B. Vua Lý Thánh Tông

   C. Lý Thường Kiệt

   D. Tông Đản.

Câu 17: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:

   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.

   B. Mỗi năm đều có khoa thi.

   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.

   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.

Câu 18: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:

   A. Hoa văn hình hoa sen.

   B. Hoa văn hình rồng.

   C. Hoa văn chim lạc.

   D. Hoa văn hình người.

Câu 19: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?

   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.

   B. Vui chơi giải trí.

   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.

   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.

Câu 20: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.

   A. Quốc Tử Giám.

   B. Văn Miếu.

   C. Chùa Trấn Quốc.

   D. Chùa Một Cột.

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.

   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.

   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.

   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

   A. Ngồi yên đợi giặc đến.

   B. Đầu hàng giặc.

   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

   D. Liên kết với Cham-pa.

Câu 13: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?

   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.

   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

Câu 14: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.

   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.

   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.

Câu 15: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?

   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.

   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 16: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

   A. Lý Kế Nguyên

   B. Vua Lý Thánh Tông

   C. Lý Thường Kiệt

   D. Tông Đản.

Câu 17: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:

   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.

   B. Mỗi năm đều có khoa thi.

   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.

   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.

Câu 18: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:

   A. Hoa văn hình hoa sen.

   B. Hoa văn hình rồng.

   C. Hoa văn chim lạc.

   D. Hoa văn hình người.

Câu 19: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?

   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.

   B. Vui chơi giải trí.

   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.

   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.

Câu 20: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.

   A. Quốc Tử Giám.

   B. Văn Miếu.

   C. Chùa Trấn Quốc.

   D. Chùa Một Cột.

Câu 1: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.Câu 2: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:   A. Ngồi yên đợi giặc đến.   B. Đầu hàng giặc.   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.   D. Liên kết với Cham-pa.Câu 3: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.Câu 4: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.Câu 5: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.Câu 6: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?   A. Lý Kế Nguyên   B. Vua Lý Thánh Tông   C. Lý Thường Kiệt   D. Tông Đản.Câu 7: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.   B. Mỗi năm đều có khoa thi.   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.Câu 8: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:   A. Hoa văn hình hoa sen.   B. Hoa văn hình rồng.   C. Hoa văn chim lạc.   D. Hoa văn hình người.Câu 9: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.   B. Vui chơi giải trí.   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.Câu 10: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.   A. Quốc Tử Giám.   B. Văn Miếu.   C. Chùa Trấn Quốc.   D. Chùa Một Cột.Câu 11: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hóa riêng biệt của dân tộc………”Văn hóa Hoa LưVăn hóa Đại NamVăn hóa Đại LaVăn hóa Thăng LongCâu 12: Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại vào năm nào?A. Năm 1075B. Năm 1076C. Năm 1077D. Năm 1078Câu 13: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ?   A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.   B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi.   C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.   D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.Câu 14: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?   A. Năm 1225.   B. Năm 1226.   C. Năm 1227.   D. Năm 1228.Câu 15: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?   A. Chế độ Thái thượng hoàng.   B. Chế độ lập Thái tử sớm.   C. Chế độ nhiều Hoàng hậu.   D. Chế độ Nhiếp chính vương.Câu 16: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?   A. Trung ương tập quyền.   B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.   C. Vua nắm quyền tuyệt đối.   D. Phong kiến phân quyền.Câu 17: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?   A. Tích cực khai hoang.   B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.   C. Lập điền trang.   D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.Câu 18: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?   A. Lực lượng càng đông càng tốt.   B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.   C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.   D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.Câu 19: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào?   A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ.   B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành.   C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển.

   D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương.