Nhập 2 xâu so sánh 2 xâu đó

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 12: Kiểu xâu giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

Xâu: Là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.

   – Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu .

   – Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.

   – Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu.

1. Khai báo

Để khai báo dữ liệu kiểu xâu ta sử dụng tên dành riêng string, tiếp theo là dộ dài lớn nhất của xâu(không vượt quá 255 kí tự đặt trong dấu ngoặc [ và ] )

Cú pháp:

Var<tên biến>:string[độ dài lớn nhất của xâu]; Hoặc Var <tên biến>:string;

Ví dụ:

Var ten:string[26]; Var chuthich:string;

2. Các thao tác xử lí xâu:

a) Phép ghép xâu, kí hiệu là dấu (+), được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một. Có thể thực hiện ghép xâu đối với hằng và biến xâu.

Ví dụ:

‘Tin hoc’+ ’11’ sẽ cho xâu có kết quả là ‘Tin hoc 11’.

b) Các phép so sánh như bằng (=), khác (<>), nhỏ hơn (<), … có độ ưu tiên thực hiện thấp hơn ghép xâu.Việc so sánh 2 xâu sẽ thực hiện theo nguyên tắc sau.

Xâu A lớn hơn xâu B nếu như kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn. Nếu độ dài hai xâu khác nhau thì coi như thêm các kí tự đặc biệt (nhỏ hơn tất cả các kí tự trong bảng ASCII).

Ví dụ:

‘Ab’ sẽ nhỏ hơn ‘a’. Vì A có mã ASCII là 65 nhỏ hơn a là 97.

‘a’ sẽ nhỏ hơn ‘aB’ . Khi 2 xâu độ dài không bằng nhau ta thêm kí tự đặc biệt nhỏ hơn mọi kí tự trong bảng ASCII (dĩ nhiên sẽ nhỏ hơn B ).

c) Các thủ tục khác.

   + delete(st, vt, n) xóa n kí tự của xâu st từ vị trí vt.

   +insert(st, s2, vt) chèn xâu s1 vào s2 bắt đầu ở vị trí vt.

   +copy(S, vt, N); Tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S.

   +length(s) cho giá trị là độ dài xâu s.

   +pos(s1, s2) cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.

   +upcase(ch) cho chữ cái in hoa ứng với chữ cái trong ch.

3. Một số ví dụ

Ví dụ 1

Chương trình dưới đây nhập họ tên của hai người vào hai biến xâu và đưa ra màn hình xâu dài hơn nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập vào sau.

program vd1; uses crt; var a,b:string; begin clrscr; write('nhap ho ten thu nhat:'); readln(a); write('nhap ho ten thu hai :'); readln(b); if length(a)>length(b) then write(a) else write(b); readkey; end.

Kết quả:

Ví dụ 2: Viết chương trình nhập hai xâu từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng

Với kí tự cuối cùng của xâu thứ hai không.

program vd2; uses crt; var a,b:string; begin clrscr; write('nhap xau thu nhat:'); readln(a); write('nhap xau thu hai :'); readln(b); if a[1]=b[length(b)] then writeln('Trung nhau') else writeln('Khac nhau'); readkey; end.

Kết quả:

Ví dụ 3:

Viết chương trình nhập xâu từ bàn phím rồi in nó theo thứ tự ngược lại.

program vd2; uses crt; var a:string; i:integer; begin clrscr; write('nhap xau:'); readln(a); write('xau dao nguoc la:'); for i:=length(a) downto 1 do write(a[i]); readkey; end.

Ví dụ 4:

Viết chương trình nhập vào từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu thu được từ nó sau khi loại bỏ hết các dấu cách.

program vd2; uses crt; var a,b:string; i:integer; begin clrscr; write('nhap xau:'); readln(a); b:=''; for i:=1 to length(a) do if a[i]<>' ' then b:=b+a[i]; write('xau sau khi bo dau cach la',b); readkey; end.

Kết quả:

Ví dụ 5:

Viết chương trình nhập vào từ bàn phím xâu kí tự s1, tạo xâu s2 gồm tất cả các chữ số có trong xâu s1 (giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng ) và đưa kết quả ra màn hình.

program vd2; uses crt; var a,b:string; i:integer; begin clrscr; write('nhap xau:'); readln(a); b:=''; for i:=1 to length(a) do if ('0'<=a[i]) and ('9'>=a[i]) then b:=b+a[i]; write(b); readkey; end.

Hướng dẫn cách so sánh chuỗi trong C. Bạn sẽ học được cách so sánh 2 ký tự char bằng các toán tử so sánh, cũng như là cách sử dụng các hàm so sánh chuỗi trong C như strcmp() và strncmp() sau bài học này.

Chúng ta có 3 phương pháp để so sánh chuỗi trong C như sau:

  • Toán tử so sánh: so sánh 2 ký tự char trong C
  • Hàm strcmp() : so sánh 2 chuỗi trong C
  • Hàm strncmp() : so sánh 2 chuỗi trong C với số ký tự chỉ định

So sánh 2 ký tự char trong C

Để so sánh 2 ký tự char trong C, chúng ta sử dụng tới các toán tử so sánh và so sánh mã ký tự tạo nên các ký tự char đó.

Các toán tử có thể sử dụng như là toán tử so sánh bằng , hoặc là toán tử so sánh lớn nhỏ mà chúng ta đã được học tại bài Toán tử so sánh trong C và các phép so sánh chuỗi, số.

So sánh bằng giữa 2 char trong C

Khi so sánh 2 ký tự char trong C sử dụng toán tử bằng ==, nếu như toàn bộ giá trị của các phần tử trong hai ký tự đều giống nhau, giá trị true được trả về, và ngược lại thì giá trị false sẽ trả về nếu chúng khác nhau. Ví dụ:

Tương tự chúng ta sử dụng toán tử so sánh khác != để kiểm tra hai ký tự char có khác nhau trong C như sau:

Lại nữa, các phép so sánh ký tự bao gồm cả so sánh đồng nhất sẽ phân biệt chữ hoa và chữ thường trong ký tự. Nếu hai ký tự giống nhau về ký tự nhưng khác nhau về ký tự chữ hoa chữ thường thì cũng không được coi là giống nhau.

So sánh lớn nhỏ giữa 2 char trong C

Chúng ta sử dụng các toán tử so sánh như <, <=, >, >= để tìm mối quan hệ lớn nhỏ giữa 2 ký tự char trong C.

Ví dụ:

Khác với so sánh số trong C, chúng ta không thể sử dụng trực tiếp giá trị của ký tự để so sánh lớn nhỏ giữa ký tự trong C. Và thay vì sử dụng giá trị của ký tự thì chúng ta sẽ so sánh các mã ký tự ASSCII tạo nên chúng.

Để kiểm tra mã ký tự ASSCII của một ký tự, chúng ta sử dụng tới hàm printf() với định dạng %d trong C như sau:

printf("Ma ascii cua a:%d\n", 'a');
printf("Ma ascii cua A:%d\n", 'A');
printf("Ma ascii cua b:%d\n", 'b');
  • Xem thêm: Mã ký tự trong C (Character code)

Khi so sánh lớn nhỏ hai ký tự đơn, chúng ta đơn giản so sánh mã ký tự ASSCII của chúng. Ví dụ, do điểm mã unicode của ký tự a là 97 sẽ lớn hơn của ký tự A à 65 nên phép so sánh sau sẽ cho ra kết quả true:

Lưu ý là chúng ta cũng có thể sử dụng toán tử so sánh để so sánh 2 chuỗi trong C, tuy nhiên việc so sánh phải dựa vào mã ký tự của nhiều ký tự trong chuỗi sẽ khiến chúng ta bối rối khi xử lý, do đó bạn nên sử dụng các hàm so sánh chuỗi trong Cở dưới đây thì sẽ tốt hơn là dùng toán tử so sánh.

So sánh 2 chuỗi trong C | Hàm strcmp()

Hàm strcmp() trong C là một hàm có sẵn trong header file string.h, giúp chúng ta tìm hiệu mã ký tự ASSCII giữa 2 chuỗi trong C. Thông qua hiệu này, chúng ta có thể so sánh 2 chuỗi trong C và tìm ra quan hệ bằng hay là lớn nhỏ giữa chúng.

Chúng ta sử dụng hàm strcmp() để so sánh 2 chuỗi trong C với cú pháp sau đây:

Trong đó str1 và str2 là 2 chuỗi cần được so sánh.

Hàm strcmp() sẽ tiến hành so sánh bắt đầu từ ký tự đầu tiên trong hai chuỗi, và nếu chúng giống nhau, các ký tự tiếp theo sẽ lần lượt được so sánh cho tới khi xuất hiện cặp ký tự khác nhau đầu tiên trong hai chuỗi. Khi đó, mã ký tự ASSCII của ký tự này sẽ đại diện cho cả chuỗi và được dùng để so sánh lớn nhỏ.

Sau khi đã xác định được cặp ký tự đầu tiên khác nhau giữa 2 chuỗi, hàm strcmp() sẽ trả về hiệu mã ký tự ASSCII giữa chúng, và bằng cách so sánh giá trị này với số 0, chúng ta có thể so sánh 2 chuỗi như sau:

Biểu thứcGiá trị trả vềKết quả
strcmp(str1, str2)> 0str1 > str2
strcmp(str1, str2)= 0str1 = str2
strcmp(str1, str2)< 0str1 < str2

Và chúng ta cần phải viết thêm dòng #include <string.h> để load header file string.h để có thể sử dụng được hàm strlen() trong chuơng trình.

Ví dụ cụ thể, chúng ta sử dụng chương trình sau đây để tiến hành so sánh lớn nhỏ giữa 2 chuỗi trong C.





int main(void)
{
char s1[] = "ab";
char s2[] = "aAb";

printf("Ma ascii cua a:%d\n", 'a');
printf("Ma ascii cua A:%d\n", 'A');
printf("Ma ascii cua b:%d\n", 'b');
printf("Hieu ma ascii: %d\n",strcmp(s1,s2));

if(strcmp(s1,s2)==0){
printf("%s bang %s", s1,s2);
} else if(strcmp(s1,s2)>0){
printf("%s lon hon %s", s1,s2);
} else
printf("%s nho hon %s", s1,s2);

return 0;
}

Kết quả chương trình:

Ma ascii cua a:97
Ma ascii cua A:65
Ma ascii cua b:98
Hieu ma ascii: 33
ab lon hon aAb

Ở ví dụ trên, cặp ký tự đầu tiên khác nhau giữa hai chuỗi ban đầu là b và A, do đó hàm strcmp() khi so sánh 2 chuỗi s1 và s2 thì thực chất chính là so sánh giữa 2 ký tự này.

So sánh 2 chuỗi trong C với số ký tự chỉ định| Hàm strncmp()

Ở phần trên chúng ta đã biết cách so sánh nội dung toàn bộ giữa 2 chuỗi với nhau trong C rồi.

Trong trường hợp bạn chỉ muốn so sánh một số ký tự chỉ định giữa 2 chuỗi, ví dụ như là chỉ so sánh 3 ký tự đầu tiên trong mỗi chuỗi ban đầu chẳng hạn, khi đó chúng ta sẽ dùng tới Hàm strncmp().

Hàm strncmp() trong C là một hàm có sẵn trong header file string.h, giúp chúng ta tìm hiệu mã ký tự ASSCII giữa 2 chuỗi trong C. Thông qua hiệu này, chúng ta có thể so sánh 2 chuỗi trong C và tìm ra quan hệ bằng hay là lớn nhỏ giữa chúng.

Chúng ta sử dụng hàm strncmp() để so sánh 2 chuỗi trong C với số ký tự chỉ định với cú pháp sau đây:

Trong đó str1 và str2 là 2 chuỗi cần được so sánh, và n là phạm vi số ký tự tối đa tính từ đầu hai chuỗi được dùng để so sánh.

Giống như Kiyoshi đã hướng dẫn về hàm strcmp() ở trên thì hàm strncmp() cũng sử dụng hiệu mã ký tự ASSCII giữa hai chuỗi để so sánh chúng. Điểm khác biệt duy nhất đó là thay vì so sánh trên toàn bộ 2 chuỗi ban đầu, thì chúng ta chỉ tiến hành so sánh trên một phạm vi được quyết định bởi đối số n khi dùng hàm strcmp() mà thôi.

Ví dụ cụ thể:





int main(void)
{
char s1[10] = "abA";
char s2[10] = "aba";
int n = 2;

printf("Ma ascii cua a:%d\n", 'a');
printf("Ma ascii cua A:%d\n", 'A');
printf("Ma ascii cua b:%d\n", 'b');
printf("Hieu ma ascii: %d\n",strncmp(s1,s2,n));

if(strncmp(s1,s2,2)==0){
printf("%d ky tu dau cua 2 chuoi bang nhau", n);
} else if(strncmp(s1,s2,2)>0){
printf("%d ky tu dau cua %s lon hon %s", n, s1, s2);
} else
printf("%d ky tu dau cua %s nho hon %s", n, s1, s2);

return 0;
}

Kết quả:

Ma ascii cua a:97
Ma ascii cua A:65
Ma ascii cua b:98
Hieu ma ascii: 0
2 ky tu dau cua 2 chuoi bang nhau

Ở ví dụ trên, do chỉ định n=2 nên chúng ta chỉ so sánh 2 ký tự đầu ở mỗi chuỗi là ab và ab mà thôi. Do đó kết quả bằng nhau đã được trả về.

Tổng kết

Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn cách so sánh chuỗi trong C rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.

Và hãy cùng tìm hiểu những kiến thức sâu hơn về C trong các bài học tiếp theo.

Video liên quan

Chủ đề