Nội dung cần hiệu trong nước yêu cầu kỹ thuật ở bản vẽ chi tiết là gì

Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Là thắc mắc của rất nhiều bạn đọc khi lần đầu học thiết kế. Trong bài viết hôm nay Shun Deng sẽ giúp bạn giải đáp 2 câu hỏi trên cũng như cung cấp thêm những thông tin khác về phân loại bản vẽ kỹ thuật.

Thế nào là bản vẽ chi tiết ?

Bản vẽ chi tiết là bản vẽ riêng từng chi tiết đi kèm với một bản vẽ tổng thể nào đó để giúp người đọc hình dung ra chi tiết đó để sửa chữa, lắp ráp hoặc chế tạo. Bản vẽ chi tiết có những yêu cầu riêng về công nghệ sẵn sàng đem gia công thành chi tiết thật.

Bản vẽ chi tiết bao gồm :

Hình biểu diễn gồm hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu cạnh. Hình chiếu đứng diễn tả hình dạng bên trong của vật thể. Hình chiếu cạnh diễn tả hình dạng bên ngoài của vật thể.

Kích thước có kích thước chung và riêng.

Yêu cầu kỹ thuật : gồm chỉ dẫn về gia công và xử lý bề mặt

Khung tên : gồm các chi tiết máy, vật liệu, tỷ lệ, ký hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế.

Xem thêm : Dịch vụ thiết kế nhà xưởng công nghiệp

Nội dung cần hiệu trong nước yêu cầu kỹ thuật ở bản vẽ chi tiết là gì

Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?

Như khái niệm ở trên, ta có thể biết được bản vẽ chi tiết giúp người đọc hình dung ra chi tiết đó để sửa chữa, lắp ráp hoặc chế tạo. Hay nói cách khác, bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy, chế tạo, lắp ráp, thi công, vận hành.

Trình tự đọc bản vẽ chi tiết

Đọc một bản vẽ chi tiết bao gồm 5 bước sau đây :

Bước 1 : Đọc nội dung ghi trong khung tên (chi tiết máy, vật liệu, tỷ lệ, ký hiệu bản vẽ,…)

Bước 2 : Phân tích hình chiếu cạnh, hình cắt.

Bước 3 : Phân tích kích thước chung và riêng.

Bước 4 : Đọc yêu cầu kỹ thuật (chỉ dẫn về gia công và xử lý bề mặt).

Bước 5 : Mô tả hình dáng, cấu tạo của chi tiết và công dụng của chi tiết đó.

Ví dụ : đọc bản vẽ chi tiết ống lót

Trình tự đọc Nội dung cần nắm Bản vẽ ống lót
1. Khung tên Tên gọi chi tiết

Vật liệu

Tỷ lệ

Ống lót

Thép

1:1

2. Hình biểu diễn Tên gọi hình chiếu

Vị trí hình cắt

Hình chiếu cạnh

Hình cắt ở hình chiếu đứng

3. Kích thước (KT) KT chung của chi tiết

KT các phần của chi tiết

028, 30

Đường kính ngoài 028

 Đường kính lỗ 016

Chiều dài 30

4. Y/C kỹ thuật Gia công

Xử lý bề mặt

Làm tù cạnh

Mạ kẽm

5. Tổng hợp[ Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết

Công dụng của chi tiết

Ống hình trụ tròn

Dùng để lót giữa các chi tiết

Cách lập một bản vẽ chi tiết

Để lập một bản vẽ chi tiết, bạn cần thực hiện theo các bước sau :

Bước 1 : Bố trí các hình biểu diễn và khung tên bằng các đường trục và đường bao hình biểu diễn.

Bước 2 : Vẽ mờ lần lượt hình dạng bên ngoài và bên trong của các bộ phận, vẽ hình cắt và mặt cắt,…

Bước 3 : Tô đậm (trước khi tô cần kiểm tra, sửa chữa những sai sót).

Bước 4 : Ghi phần chữ bao gồm nội dung khung tên, kích thước, yêu cầu kỹ thuật.

Phân loại bản vẽ kỹ thuật

Bản vẽ kỹ thuật bao gồm :

Bản vẽ chi tiết

Bản vẽ lắp ráp

Bản vẽ tháo rời

Bản vẽ sơ đồ

Mọi chi tiết về dịch vụ thiết kế & xây dựng công trình công nghiệp – dân dụng. Vui lòng liên hệ :

CÔNG TY TNHH SHUNDENG TECHNOLOGY

Địa chỉ : Số 20 Vsip II, đường số 1, KCN Việt Nam – Singapore II, KLHCNDV – DT Bình Dương, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương

Hotline : 0979012177 (Mrs. Thắm) – 0919797750 (Mr. WANG)

Email :

So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết .Bản vẽ lắp dùng để làm gì ?

Đề bài

So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết. Bản vẽ lắp dùng để làm gì?

Lời giải chi tiết

* So sánh

- Giống nhau: Đều là bản vẽ kỹ thuật và có hình biểu diễn, kích thước và khung tên

- Khác nhau:

Bản vẽ lắp

Bản vẽ chi tiết

- Không có yêu cầu kỹ thuật

- Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu.

 - Nhờ các chi tiết lắp ghép với nhau tạo nên một bộ phận máy hoặc máy

- Yêu cầu kĩ thuật: gồm chỉ dẫn về gia công, xử lí bề mặt...

- Không có bảng kê

- Bản vẽ chi tiết là một trong các thành phần để xây dựng lên bản vẽ lắp

* Bản vẽ lắp dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm

Loigiaihay.com

Câu hỏi:Khi đọc bản vẽ chi tiết phải đọc nội dung gì trước?

Trả lời:

Phải đọc Khung tên trước

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về bản vẽ chi tiết nhé!

I. Nội dung của bản vẽ chi tiết

Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.

II. Đọc bản vẽ chi tiết

Trình tự đọc

Nội dung cần hiểu

Bản vẽ ống lót

1. Khung tên

- Tên gọi chi tiết

- Vật liệu

- Tỉ lệ

- Ống lót

- Thép

- 1:1

2. Hình biểu diễn

- Tên gọi hình chiếu

- Vị trí hình cắt

- Hình chiếu cạnh

- Hình cắt ở hình chiếu đứng

3. Kích thước

- Kích thước chung các chi tiết

- Kích thước các phần của chi tiết

- 28, 30

- Đường kính ngoài 28

- Đường kính lỗ 16

- Chiều dài 30

4. Yêu cầu kĩ thuật

- Gia công

- Xử lí bề mặt

- Làm tù cạnh

- Mạ kẽm

5. Tổng hợp

- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết

- Công dụng của chi tiết

- Ống trụ hình tròn

- Lót giữa chi tiết

III. Cách lập bản vẽ chi tiết

Bước 1:Bố trí các hình biểu diễn và khung tên.

Bố trí các hình biểu diễn trên bản vẽ bằng các đường trục và đường bao hình biểu diễn.

Bước 2:Vẽ mờ.

Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài và phần bên trong của các bộ phận, vẽ hình cắt và mặt cắt…

Bước 3: Tô đậm.

Trước khi tô đậm cần kiểm tra sửa chữa những sai sót, kẻ đường gạch gạch của mặt cắt, kẻ đường gióng và đường ghi kích thước. Vẽ các nét đậm.

Bước 4:Ghi phần chữ.

Ghi kích thước, yêu cầu kĩ thuật, nội dung khung tên.

IV. Công dụng và nội dung của bản vẽ chi tiết

Một bản vẽ chi tiết sẽ bao gồm những mục sau đây:

Các hình biểu diễn: hình chiếu theo các hướng như hình chiếu bằng, hình chiếu chính và hình chiếu cạnh. Trong một số trường hợp có thể đưa cả hình chiếu 3D vào để giúp người đọc dễ dàng hình dung hình dạng chi tiết. Bên cạnh đó còn thể hiện được những vị trí mặt cắt.

Khung tên, bản vẽ: ở khung này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản như tên gọi chuẩn của chi tiết, vật liệu gia công,dung saihình học, số lượng cần chế tạo, tỉ lệ bản vẽ so với vật thật và tên người thiết kế… Tất cả đều là những thông tin vô cùng quan trọng.

Kích thước: thể hiện chính xác, hoàn chỉnh, hợp lý độ lớn của từng bộ phận chi tiết máy cần thiết cho quy trình chế tạo sản phẩm và kiểm tra.

Các yêu cầu kỹ thuật: mục này bao gồm những ký hiệu về giá trị độ nhẵn bề mặt, dung sai kích thước cho phép, dung sai hình học, các yêu cầu về nhiệt luyện hay những chi dẫn, ghi chú về gia công, kiểm tra, điều chỉnh… tuy nhiên mục này cũng đòi hỏi những người có kiến thức mới có thể nắm được ý nghĩa của từng kí hiệu.

Bản vẽ chi tiết ngày nay không chỉ đơn thuần được sử dụng trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nữa mà đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác từ đơn giản cho tới phức tạp.

V. Sự khác biệt giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết

Mặc dù là hai bản vẽ khác nhau nhưng bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đều có các điểm tương đồng như sau:

Đều là bản vẽ kỹ thuật, phục vụ cho việc lắp ráp, sửa chữa các máy móc, công cụ dụng cụ,…

Đều có khung tên, hình biểu diễn, kích thước, phục vụ cho việc đọc bản vẽ

Đều có các hình biểu diễn, kích thước và các khung tên

Khác nhau:

Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kỹ thuật bắt buộc người sử dụng phải tuân theo

Bản vẽ lắp có bảng kê và biểu diễn được nhiều chi tiết