Nồng độ mol của dung dịch cho biết

Cách tính nồng độ Mol

Công thức tính số Mol là tài liệu rất hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.

Tính nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Thông qua Công thức tính số mol các bạn học sinh lớp 8 có thêm nhiều tài liệu tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Công thức tính số Mol

Số mol hay mole (ký hiệu: mol) là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Mol là một đơn vị SI, với ký hiệu đơn vị mol.

2. Cách tính nồng độ Mol

Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch

Trong đó:

  • CM là nồng độ mol
  • n là số mol chất tan
  • Vdd là thể tích dung dịch (lít)

3. Ví dụ minh họa tính nồng độ mol

Ví dụ 1:

Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4

Trả lời:

Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M

Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 100 ml dung dịch H2SO4 2M

Trả lời:

Số mol của H2SO4 là = 0,1 x 2 = 0,2 mol

Khối lượng của H2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 gam

Ví dụ 3: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là

Trả lời:

Số mol H2SO4 2 lít dung dịch H2SO4 4M là

0,2 : 4 = 0,8 mol

Số mol H2SO4 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M là

4 : 0,25 = 1 mol

Thể tích sau khi trộn dung dịch là: 4 + 0,2 = 4,2 lít

Nồng độ mol của dung dịch mới là: ( 0,8 + 1) : 4,2 = 0,43M

Ví dụ 4. Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 mol dung dịch axit HCl

a. Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Trả lời

Số mol của Zn là: nZn = 6,5/65 = 0,1 mol

Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nZn = nZnCl2 = 0,1 mol, nHCl = 2.nZn = 0,2 mol

a. VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)

b. CM (dd HCl) = 0,2/0,1 = 2M

4. Bài tập tính nồng độ Mol

Câu 1: Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C%.

Gợi ý đáp án

mddH2SO4.24,5%= 200 ×1,12 = 224 (g)

⇒ mH2SO4.24,5%= 224×24,5% = 54,88 (g)

mH2SO4.10% = 26×10% = 2,6(g)

Ta có: mddH2SO4mới= 224 + 26 = 250(g)

mH2SO4mới= 54,88 + 2,6 = 57,48(g)

⇒C%H2SO4mới= 57,48/250×100% = 22,992%

Câu 2: Cho D = m/v. Lập công thức thể hiện mối quan hệ giữa C% và CM.

Gợi ý đáp án

Ta có: Lấy V lít hay 1000V ml dung dịch

=> Khối lượng dung dịch là: mdd = 100V. D

Khối lượng chất tan là:

Số mol của chất tan là:

Ta có:

Câu 3: Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml.

Gợi ý đáp án

mNaCl = 200. 15/100= 30g

=> n NaCl = 0,5 mol

Vdd NaCl = mdd / D = 200/ 1,1 = 181,8 ml = 0,182 l

=> Nồng độ mol = 0,5/ 0,182 = 2,75 (M)

Câu 4: Trộn 2 lít dd đường 0,5M với 3 lit dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn?

Tính số mol đường có trong dd 1:

n1 = CM 1.Vdd 1= 0,5.2 = 1 mol

Tính số mol đường có trong dd 2:

n2 = CM 2.Vdd 2 = 1.3=3 mol

Tính số mol đường có trong dd 3:

n3 = n1 + n2 = 1+3 = 4 mol

Tính thể tích dd 3

Vdd 3 = Vdd 1 + Vdd 2 = 2+3 = 5 lit

Tính nồng độ mol dd 3

CM = n:V = 4: 5 = 0,8 M

Câu 5: Tính nồng độ mol của dung dịch

a. 1mol KCl trong 750ml dung dịch

b. 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch

c. 0,06 mol trong 1500 ml dung dịch

Gợi ý đáp án

. Đổi 750 ml = 0,75 lít

CM = 1/0,75 = 1,33 mol/l

b. CM = 0,5/1,5 = 0,33 mol/l

c. Đổi 1500 ml = 1,5 lít

CM = 0,06/1,5 = 0,04 mol/l

Câu 6: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau

a. 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch

b. 32 gam KNO3 trong 2 Kg dung dịch

c. 75 g K2CO3 trong 1500 gam dung dịch

Gợi ý đáp án

a) C%KCl = mct/mdd.100 = 20/600.100 = 10/3 ≈ 3,33%

b) Đổi: 2kg = 2000 g

C%NaNO3 = 32/2000.100 = 1,6%

c)C%K2SO4 = 75/1500.100 = 5%

Câu 7: Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết thu được 3,6 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.

Gợi ý đáp án

CuSO4 khan là chất tan.

Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 là:

C% = 3,6/20.100 = 18%

Vậy: Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 trên là 18%

Câu 8: Trung hòa 30ml dung dịch H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng

c) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4ở trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH

Gợi ý đáp án

Phương trình hóa học

a) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O

b)

nH2SO4 = 0,03.1 = 0,03 (mol)

nNaOH = 2nH2SO4 = 0,06 (mol)

=> CMNaOH = 0,06/0,05 = 1,2M

c) H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

nKOH = 2nH2SO4 = 0,06 (mol)

=> mKOH = 0,06.56 = 3,36 gam

=> mddKOH= 3,36/5,6% = 60 (gam)

=> V dung dịch KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42 (ml)

Cách tính nồng độ mol Cm trong dung dịch là gì ? Công thức tính là gì ? Xem ngay bài viết dưới đây của chúng tôi để tìm hiểu những thông tin hấp dẫn nhất nhé !

Tham khảo bài viết khác:

       1. Khái niệm nồng độ mol

– Nồng độ mol (CM) của dung dịch là đại lượng cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

        2. Công thức tính nồng độ mol

   1. Công thức tính

CM = n/V (đơn vị: mol/l)

– Trong đó:

  • n: số mol chất tan
  • V: thể tích dung dịch (lít)
  • Đơn vị mol/l còn được viết là M.

    2. Cách xác định nồng độ mol

+) Xác định nồng độ mol của dung dịch với số mol và thể tích

==> Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích của dung dịch, tính bằng lit. Cụ thể như sau:

Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch

+) Xác định nồng độ mol của dung dịch từ khối lượng và thể tích

==> Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan với thể tích dung dịch. Cụ thể như sau:

Nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch

+) Xác định nồng độ mol của dung dịch từ số mol và ml dung dịch

==>Với công thức tính nồng độ mol này, bạn cần phải xác định số mol của chất tan trong một (l) dung dịch thay vì (ml) dung dịch. Cụ thể, công thức tính C mol như sau:

Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch

         3. Bài tập minh họa cách tính nồng độ mol

Bài tập 1: Trong 250 ml dd có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch trên.

– Hướng dẫn giải:

⇒ Số mol CuSO4 trong dung dịch là:

nCuSO4 = 16/160 = 0,1 (mol)

⇒ Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

CM = 0,1/0,25 = 0,4 (mol/l)

Bài tập 2: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol Canxi Clorua trong 2905ml nước.

– Hướng dẫn giải:

Ta có 2905ml = 2,905l. Nồng độ mol của dung dịch sẽ là:

CM = 1,2 / 2,905 =0,413 mol/l

Bài tập 3: Tính số mol và số gam chất tan của các dung dịch sau:

a) 1 lít dd NaCl 0,5 M

b) 500 ml dd KNO3 2 M

– Hướng dẫn giải:

a)

Số mol NaCl: nNaCl = 0,5 x 1 = 0,5 (mol

Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5 x 58,5 = 29,25 (g)

b)

Số mol KNO3: nKNO3 = 2 x 0,5 = 1 (mol)

Khối lượng KNO3: mKNO3 = 1 x 101 = 101 (g)

Cám ơn bạn đã theo dõi nội dung bài viết này của chúng tôi !

Video liên quan

Chủ đề